Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Lịch sử Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Thị Định

Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Thị Định

Câu 1 : Trong năm 1930, những Đảng cộng sản nào đã lần lượt ra đời ở khu vực Đông Nam Á? 

A. Đảng cộng sản Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-lip-pin 

B. Đảng cộng sản Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xiêm 

C. Đảng cộng sản Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a 

D. Đảng cộng sản Việt Nam, Phi-lip-pin, Xin-ga-po

Câu 2 : Mục tiêu đấu tranh chính của giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị, đòi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường 

B. Đòi quyền tự do, dân sinh dân chủ 

C. Đánh đuổi đế quốc, đánh đổ phong kiến 

D. Đánh đổ phong kiến, đánh đuổi đế quốc

Câu 3 : Đâu là một trong những chính đảng của giai cấp tư sản ở Đông Nam Á được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Đảng Dân tộc ở Campuchia 

B. Phong trào Thakin ở Malaysia 

C. Đảng dân tộc ở In-đô-nê-xia 

D. Đại hội toàn Miến Điện

Câu 4 : Sự kiện nào đánh dấu lịch sử thế giới bước sang một thời kì mới - thời hiện đại? 

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc 

B. Trật tự Véc-xai- Oasinhtơn được thiết lập 

C. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và giành thắng lợi 

D. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1918-1923

Câu 5 : Mục tiêu nổi bật của phong trào cách mạng thế giới dưới sự lãnh đạo của Quốc tế Cộng sản trong những năm 30 của thế kỉ XX là gì? 

A. Chống chủ nghĩa đế quốc và chống chiến tranh xâm lược 

B. Chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh 

C. Chống chủ nghĩa đế quốc và chính phủ tư sản 

D. Chống chiến tranh, đói nghèo

Câu 6 : Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là

A. Dư thừa hàng hóa do cung vượt quá cầu 

B. Xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh 

C. Nạn thất nghiệp tràn lan 

D. Sản xuất đình đốn

Câu 7 : Phong trào dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra như thế nào dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản?

A. Dưới hình thức bất hợp tác       

B. Sôi nổi, quyết liệt 

C. Bí mật, bất hợp pháp      

D. Hợp pháp

Câu 8 : Cơ sở nào đưa đến sự phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? 

A. Sự ra đời của giai cấp tư sản dân tộc 

B. Sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa

C. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga 

D. Ảnh hưởng của các cuộc cải cách chính trị ở khu vực

Câu 9 : Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước nào? 

A. Đức, Áo- Hung 

B. Đức, Italia, Nhật Bản 

C. Italia, Hunggari, Áo 

D. Mĩ, Liên Xô, Anh

Câu 10 : Đứng trước nguy cơ chiến tranh, Liên Xô đã có thái độ như thế nào đối với các nước phát xít? 

A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức 

B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ  

C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít 

D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm, chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít

Câu 11 : Trước các cuộc chiến tranh xâm lược của Liên minh phát xít, chính phủ Mĩ đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào? 

A. Kêu gọi các nước tư bản dân chủ liên minh lại để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít 

B.  Liên kết với Liên Xô để chống chủ nghĩa phát xít 

C. Theo chủ nghĩa biệt lập và không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ 

D. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình

Câu 12 : Để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Chính phủ Liên Xô đã có động thái gì?

A. Kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau 

B. Chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít 

C. Đứng về phía các nước Êtiôpia, nhân dân Tây Ban Nha, Trung quốc chống xâm lược 

D. Đưa quân giúp Tiệp Khắc chống cuộc xâm lược của Đức

Câu 13 : Vì sao chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ lại có thái độ nhượng bộ các lực lượng phát xít? 

A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít 

B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô 

C. Đẩy chiến tranh về phía Liên Xô, đảm bảo lợi ích của nước mình 

D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít

Câu 14 : Đâu không phải là nội dung cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại giai đoạn từ năm 1917 đến năm 1945?

A. Cuộc đối đầu giữa hệ thống tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa 

B. Phong trào cách mạng thế giớibước sang thời kì phát triển mới từ sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga (1917) 

C. Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhấttrên thế giới và trải qua những bước thăng trầm đầy biến động 

D. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) bùng nổ và để lại những hậu quả nặng nề cho nhân loại

Câu 15 : Sự kiện nào có tác động mạnh mẽ nhất đến các nước tư bản chủ nghĩa trong thời gian giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)?

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1918 – 1923 

B. Quốc tế Cộng sản thành lập (1919) 

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 

D. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn được thiết lập

Câu 16 : Điểm chung của nhóm nước giải quyết khủng hoảng 1929 – 1933 bằng con đường phát xít hóa bộ máy nhà nước là gì?

A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn, nhiều nguồn tài nguyên 

B. Có thị trường rộng lớn, nhiều vốn đầu tư 

C. Có ít hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường 

D. Có mối quan hệ ngoại giao mật thiết với Anh, Pháp

Câu 17 : Vì sao trong những năm 1917 đến 1945 đời sống chính trị - xã hội, văn hóa của các quốc gia trên toàn thế giới có sự thay đổi lớn?

A. Do sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật 

B. Do sự phát triển của hệ tư tưởng mới 

C. Do mâu thuẫn trong xã hội phát triển gay gắt 

D. Do sự phát triển của phong trào công nhân

Câu 18 : Nước Nga diễn hai cuộc cách mạng vào năm 1917 không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

A. Chế độ Nga hoàng chưa được lật đổ. 

B. Hai chính quyền song song tồn tại sau cách mạng tháng Hai. 

C. Chính quyền thuộc về tay nhân dân lao động.

D. Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản tiếp tục tham gia chiến tranh.

Câu 19 : Sự thăng trầm của nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa trong giai đoạn 1918-1939 phản ánh quy luật gì?

A. Quy luật phát triển không đều 

B. Quy luật hình sin 

C. Quy luật giá trị 

D. Quy luật cạnh tranh và quan hệ cung cầu

Câu 20 : Đâu là điểm mới của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á trong thập niên 20 của thế kỉ XX?

A. Sự xuất hiện của khuynh hướng dân chủ tư sản 

B. Sự xuất hiện của khuynh hướng vô sản 

C. Sự thành lập của các mặt trận nhân dân chống phát xít 

D. Diễn ra quyết liệt theo con đường đấu tranh vũ trang

Câu 21 : Đâu không phải là điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX?

A. Nguyên nhân sâu sa dẫn tới sự bùng nổ chiến tranh 

B. Sự thiết lập một trật tự thế giới mới sau chiến tranh 

C. Tính chất chiến tranh 

D. Phong trào giải phóng dân tộc có điều kiện thuận lợi để nổ ra và giành thắng lợi

Câu 22 : Điểm giống nhau giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) với chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?

A. Chỉ có các nước tư bản chủ nghĩa tham chiến.

B. Hậu quả của hai cuộc chiến tranh nặng nề như nhau.

C. Đều bắt nguồn từ mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.

D. Quy mô của hai cuộc chiến tranh là giống nhau.

Câu 23 : Từ quan hệ quốc tế trong những năm 1929-1939 và con đường dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai, trách nhiệm bảo vệ hòa bình an ninh thế giới hiện nay thuộc về

A. Các cường quốc lớn trên thế giới. 

B. Các tổ chức quốc tế và khu vực. 

C. Toàn nhân loại được định hướng bởi 1 tổ chức quốc tế thống nhất. 

D. Các lực lượng hòa bình dân chủ ở các nước phát triển.

Câu 24 : Sự kiện nào sau đây được coi là đỉnh cao sự nhượng bộ của Anh và Pháp với các thế lực phát xít?

A. Hội nghị Tam cường 

B. Hội nghị Muy-ních 

C. Hiệp ước Xô- Đức không xâm lược lẫn nhau 

D. Hội nghị Pốt-xđam

Câu 25 : Vì sao các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Xô không thể ngăn chặn được các cuộc xâm lược của chủ nghĩa phát xít?

A. Lực lượng của khối liên minh phát xít quá mạnh 

B. Những thủ đoạn truyền mị dân của Đức đã làm mềm lòng các nước đế quốc, lừa bịp được các nước Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô 

C. Không có một đường lối, một hành động thống nhất trước những hành động của Liên minh phát xít 

D. Các nước tư bản dân chủ và Liên Xô quá chủ quan, không quan tâm đến sự bành trướng thế lực của chủ nghĩa phát xít

Câu 26 : Tại sao Đức lại kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Xô?

A. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô. 

B. Đức sợ bị liên quân Anh – Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô 

C. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận 

D. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức

Câu 27 : Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là

A. Do sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của các nước tư bản 

B. Do sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa 

C. Do cuộc khủng hoảng về kinh tế chính trị của các nước tư bản 

D. Sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc

Câu 28 : Nhân tố nào đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và là nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự bùng nổ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời và lên nắm quyền của các lực lượng phát xít ở một số nước 

B. Hệ thống hòa ước Véc-xai- Oasinhtơn 

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 

D. Chính sách dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ

Câu 29 : Từ con đường dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai, theo anh(chị) bài học quan trọng nhất để bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới là gì?

A. Phải giải hài hòa lợi ích giữa các quốc gia dân tộc 

B. Phải có sự thống nhất về đường lối đấu tranh chống các thế lực hiếu chiến 

C. Phải có sự nhân nhượng phù hợp với các thế lực hiếu chiến 

D. Chấp nhận hi sinh lợi ích của dân tộc để đổi lấy hòa bình

Câu 30 : Nội dung cơ bản của Hiệp ước Tam cường Đức-Italia-Nhật Bản được kí vào tháng 9/1940 là

A. Đức sẽ bành trướng thế lực của mình ở châu  – Thái Bình Dương. 

B. Phân chia quyền thống trị của Đức và Italia ở châu Âu và Nhật Bản ở Viễn Đông 

C. Nhật Bản sẽ tham gia chiến tranh ở chiến trường châu Âu 

D. Italia và Nhật Bản là lực lượng đầu tiên tấn công Liên Xô

Câu 31 : Quân Đức sử dụng kế hoạch nào để tấn công Liên Xô vào năm 1941?

A. Kế hoạch đánh bền bỉ, lâu dài 

B. Kế hoạch bao vây, đánh tỉa bộ phận 

C. Kế hoạch vừa đánh vừa đàm phán 

D. Kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng”, đánh nhanh thắng nhanh

Câu 32 : Chiến thắng nào của nhân dân Liên Xô đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh chớp nhoáng” của Hitle được thông qua vào năm 1940?

A. Chiến thắng Mát-xcơ-va 

B. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat 

C. Chiến thắng En A-la-men 

D. Chiến thắng Gu-a-đan-ca-nan

Câu 33 : Sự kiện nào buộc Mĩ phải từ bỏ chính sách trung lập và tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nhật tấn công hạm đội Thái Bình Dương của Mĩ tại Trân Châu Cảng ngày 7/12/1941. 

B. Mĩ, Anh tuyên chiến với Nhật Bản ngày 8/12/1941. 

C. Mĩ tuyên chiến với Đức và Italia ngày 11/12/1941. 

D. Đức và Italia tuyên chiến với Mĩ ngày 11/12/1941.

Câu 34 : Sự kiện nào đã tạo ra bước ngoặt chiến tranh, đánh dấu phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt trên các mặt trận?

A. Chiến thắng Mát-xcơ-va 

B. Chiến thắng Xta-lin-grát 

C. Chiến thắng Cuốc-xcơ 

D. Phát xít Italia bị tiêu diệt

Câu 35 : Văn kiện quốc tế nào đánh dấu sự ra đời của khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tuyên ngôn Đồng minh 

B. Tuyên ngôn Hòa bình 

C. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 

D. Tuyên ngôn Liên hợp quốc

Câu 36 : Sự kiện nào đánh dấu liên quân Mĩ – Anh và Đồng minh mở mặt trận thứ hai tấn công quân Đức ở Tây Âu? 

A. Cuộc tấn công vòng cung Cuốcxcơ (Liên Xô) 

B. Cuộc tấn công quân Nhật Bản ở Guađancanan trên Thái Bình Dương 

C. Cuộc đổ bộ Noócmăngđi (Pháp) 

D. Cuộc đổ bộ đánh chiếm đảo Xixilia (Ialia)

Câu 37 : Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện đã tác động như thế nào đến cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận 

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận 

C. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng 

D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ

Câu 38 : Nguyên nhân khách quan làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940 là

A. Quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước ở châu Âu 

B. Anh có ưu thế về không quân và hải quân so với Đức 

C. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông 

D. Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh

Câu 39 : Đâu không phải là lý do khiến phát xít Đức quyết định mở cuộc tấn công vào Liên Xô tháng 6-1941?

A. Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực 

B. Phát xít Đức muốn thôn tính toàn bộ châu Âu 

C. Nhu cầu về nguồn dầu mỏ phục vụ cho chiến tranh 

D. Do sự đối lập về ý thức hệ giữa Đức và Liên Xô

Câu 40 : Nguyên nhân trực tiếp buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng không điều kiện trong Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? 

A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản 

B. Sự thất bại của đội quân quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc 

C. Phong trào phản đối chiến tranh ở Nhật dâng cao 

D. Sự nổi dậy của các thuộc địa của Nhật

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247