Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THPT Tương Dương 2

Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THPT Tương Dương 2

Câu 1 : Sau thất bại ở Đông Khê thực dân Pháp đã thực hiện cuộc hành quân kép như thế nào?

A. Từ Cao Bằng lên Bắc Cạn và từ Hà Nội đánh lên Thái Nguyên

B. Cho quân đánh lên Thái Nguyên và cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao Bằng rút về

C. Từ sông Lô tấn công Chiêm Hoá và từ Thất Khê đón cánh quân từ Cao Bằng về

D. Quân nhảy dù tấn công Bắc Cạn và quân thuỷ theo sông Lô tiến lên Tuyên Quang

Câu 2 : Ban thuờng vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động toàn quốc kháng chiến nhằm đáp lại hành động bội ước nào của thực dân Pháp

A. Tiến công vào vùng tự do của chính quyền cách mạng ở Hải Phòng, Lạng Sơn

B. Chiếm đóng các cơ quan Bộ Tài chính ở Hà Nội, gây ra vụ tàn sát ở phố Hàng Bún, phố Yên Ninh

C. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội

D. Khiêu khích chính quyền tại Hải Phòng, Lạng Sơn

Câu 3 : Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang

A. Phòng ngự chiến lược

B. Đánh lâu dài

C. Vừa đánh vừa đàm

D. Chiến tranh tổng lực

Câu 4 : Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng là

A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Toàn dân, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. Toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 5 : Nội dung chính của kế hoạch Rơve của Pháp là

A. thực hiện tiến công chiến lược miền Trung và miền Nam

B. đánh phá hậu phương của ta

C. tập trung binh lực, xây dựng các đội quân cơ động mạnh

D. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông – Tây

Câu 6 : Với kế hoạch nào Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương

A. Kế hoạch Đờ lát Đờ Tátxinhi

B. Kế hoạch Rơve

C.  Kế hoạch Nava

D. Đơ Catxtori

Câu 7 : Chiến dịch nào dưới đây đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

B. Chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947

C. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950

D. Chiến dịch Trung Lào năm 1953

Câu 8 : Hội nghị Ban thường vụ TW ĐCS Đông Dương 18-19/12/1946 có quyết định gì?

A. Phát động cả nước kháng chiến

B. Phát động thi đua yêu nước

C. Phát động lao động sản xuất giỏi

D. Phát động tất cả ủng hộ chính phủ Hồ Chí Minh

Câu 9 : Vì sao cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nước ta lại diễn ra trước tiên ở các đô thị?

A. Để giam chân Pháp, bảo vệ cơ quan đầu não

B. Vì đây là nơi quân Pháp tập trung lực lượng đông nhất

C. Quân Pháp không quen địa bàn, thuận lợi cho quân dân ta

D. Để các lực lượng phản động không thể phá hoại

Câu 10 : Ý nào sau đây giải thích không đúng về nội dung “Kháng chiến toàn dân” trong đuờng lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng đề ra trong năm 1946-1947

A. Mọi người dân của nước Việt Nam đều phải tham gia kháng chiến

B. Không phân biệt thành phần giai cấp, đảng phái, tôn giáo...trong xã hội

C. Kháng chiến diễn ra trong mọi mặt

D. Đánh Pháp với khẩu hiệu: “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”

Câu 11 : Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng ta thực hiện đường lối kháng chiến trường kì vì

A. Ta cần tạo sức mạnh tổng hợp, vừa kháng chiến vừa kiến quốc

B. Xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”

C. Pháp mạnh hơn ta về nhiều mặt, ta cần có thời gian để chuyển hoá lực lượng

D. Cần phải tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế

Câu 12 : Trận chiến đấu ác liệt nhất trong Chiến dich Biên giới thu - đông 1950 là trận nào?

A. Thất Khê         

B. Cao Bằng

C. Đông Khê  

D. Đình Lập

Câu 13 : Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946?

A. Do lực lượng của Pháp chủ yếu chiếm đóng ở đấy

B. Do lực lượng phòng vệ của Việt Nam trong các đô thị mỏng

C. Do đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam

D. Do đô thị là nơi thực dân Pháp có thể “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”

Câu 14 : Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. Quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp

B. Án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp

C. Ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ

D. Có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp

Câu 15 : Văn kiện nào trình bày đầy đủ nhất về đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

B. Tác phẩm “Trường kì kháng chiến nhất định thắng lợi”

C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng

D. Một số bài báo trên báo Sự thật (3/1947) của Trường Chinh

Câu 16 : Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?

A. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước

B. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta

C. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta

D. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở

Câu 17 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946-1954 mang tính chất gì?

A. dân chủ nhân dân

B. khoa học và đại chúng

C. dân tộc và dân chủ

D. chính nghĩa và nhân dân

Câu 18 : Chiến thuật mà thực dân Pháp sử dụng trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm 1947 là

A. Khóa then cửa

B. Bao vây, triệt đường tiếp tế của Việt Nam

C. Tạo ra hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc

D. Tấn công bất ngờ bằng quân dù

Câu 19 : “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” là lời khen của Chủ tịch Hồ Chí Minh dành cho

A. Đội Cứu quốc quân

B. Việt Nam giải phóng quân

C. Trung đoàn Thủ đô

D. Vệ Quốc quân

Câu 20 : Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 – 1954) là

A. Xây dựng lực lượng vũ trang  

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa vũ trang

C. Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH

D. Tư tưởng chiến tranh nhân dân của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 21 : Ngày 18 và 19-12-1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề quan trọng gì?

A. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng Pháp.

B. Quyết định ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp xâm lược.

D. Hòa hoãn với Pháp để kí Hiệp định Phôngtennơblô.

Câu 22 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến thắng nào đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp?

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946-1947.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

Câu 23 : Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng quyết định

A. Tổ chức phòng ngự kiên cường, tấn công dũng mãnh

B. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp

C. Triển khai chiến lược đánh nhanh thắng nhanh

D. Chủ động giữ thế phòng ngự

Câu 24 : Ta chủ động mở chiến dịch Biên Giới năm 1950 nhằm mục đích gì?

A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc, tiêu diệt sinh lực địch.

B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.

C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp, bảo vệ thủ đô Hà Nội.

D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội, khai thông biên giới Việt - Trung.

Câu 25 : Pháp mở cuộc tấn công vào Việt Bắc thu – đông năm 1947 nhằm mục đích

A. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta

B. Mở rộng khu vực chiếm đóng ở vùng núi

C. Giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân

D. Chuyển từ chiến lược “dâu ăn tằm” sang “đánh nhanh thắng nhanh”

Câu 26 : Hành động khiêu khích trắng trợn nhất của thực dân Pháp sau Hiệp định sơ bộ (06/03/1946) và Tạm ước (14/09/1946) là

A. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự tại Hà Nội

B. Tiến công các vùng tự do ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ

C. Gây xung đột vũ trang ở Hà Nội

D. Khiêu khích, tấn công ở Hải Phòng và Lạng Sơn

Câu 27 : Đâu là kết quả cụ thể của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947?

A. Chuyển cuộc kháng chiến của nhân dân ta sang giai đoạn mới.

B. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

C. Quân ta loại khỏi vòng chiến đấu 6000 địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, ca nô, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh. Cơ quan đầu não của ta được bảo toàn.

D. Ta giành đươc thế chủ đông trên chiến trường.

Câu 28 : Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch nào?

A. Thượng Lào năm 1954

B. Chiến dịch Biên giới (1950)  

C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947)

D. Điện Biên Phủ năm 1954

Câu 29 : Đâu không phải là điều kiện khách quan thuận lợi của cách mạng nước ta trong những năm 1949 – 1950?

A. Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

B. Chính phủ Liên Xô đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

C. Các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoai giao với Việt Nam.

D. Pháp đề ra kế hoạch Rơve dưới sự đồng ý của Mĩ.

Câu 30 : Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?

A. Làm tiêu hao một phần sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố

B. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài

C. Chặn đứng kế hoạch đánh đánh nhanh thắng 

D. Buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài

Câu 31 : Chiến thắng “Ấp Bắc” của quân dân ta đã dấy lên phong trào

A. phá ấp chiến lược.

B. Đồng Khởi.

C. “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

D. “tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.

Câu 32 : Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào sau đây?

A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.

B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.

C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.

D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.

Câu 33 : Chiến dịch nào đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

A. Chiến dịch Phước Long.

B. Chiến dịch Tây Nguyên.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 34 : Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966, Mĩ mở những cuộc hành quân lớn nhằm vào hướng chính là

A. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

B. Tây Nam Bộ và Liên khu V.

C. Dương Minh Châu và Đông Nam Bộ.

D. Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).

Câu 35 : Thắng lợi quân sự nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Bình Giã (Bà Rịa).

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

D. Núi Thành (Quảng Nam).

Câu 36 : Cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, gắn liền với thắng lợi của

A. việc kí kết Hiệp định Pari (1973).

B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

D. phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).

Câu 37 : Hình thức đấu tranh của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam là

A. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang.

B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

C. đấu tranh hòa bình chính trị.

D. kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 38 : “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ phá sản về cơ bản, gắn với chiến thắng

A. Ấp Bắc (1-1963).

B. Vạn Tường (8-1965).

C. Ba Gia (5-1965), Đồng Xoài (6-1965).

D. Bình Giã (12-1964).

Câu 39 : Từ năm 1956 - 1968, ở miền Nam, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược

A. “Chiến tranh một phía”.

B. “Chiến tranh đặc biệt”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 40 : Thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở miền Nam và

A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.

B. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.

C. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào miền Nam.

D. đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247