Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Lịch sử Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 11 năm 2021 Trường THPT Hòn Gai

Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 11 năm 2021 Trường THPT Hòn Gai

Câu 1 : Trong năm 1930, những Đảng cộng sản nào đã lần lượt ra đời ở khu vực Đông Nam Á? 

A. Đảng cộng sản Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-lip-pin 

B. Đảng cộng sản Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xiêm 

C. Đảng cộng sản Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a 

D. Đảng cộng sản Việt Nam, Phi-lip-pin, Xin-ga-po

Câu 2 : Mục tiêu đấu tranh chính của giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị, đòi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường 

B. Đòi quyền tự do, dân sinh dân chủ 

C. Đánh đuổi đế quốc, đánh đổ phong kiến 

D. Đánh đổ phong kiến, đánh đuổi đế quốc

Câu 3 : Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước nào? 

A. Đức, Áo- Hung 

B. Đức, Italia, Nhật Bản 

C. Italia, Hunggari, Áo 

D. Mĩ, Liên Xô, Anh

Câu 4 : Đứng trước nguy cơ chiến tranh, Liên Xô đã có thái độ như thế nào đối với các nước phát xít? 

A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức 

B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ  

C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít 

D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm, chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít

Câu 5 : Trước các cuộc chiến tranh xâm lược của Liên minh phát xít, chính phủ Mĩ đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào? 

A. Kêu gọi các nước tư bản dân chủ liên minh lại để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít 

B. Liên kết với Liên Xô để chống chủ nghĩa phát xít 

C. Theo chủ nghĩa biệt lập và không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ 

D. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình

Câu 6 : Để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Chính phủ Liên Xô đã có động thái gì?

A. Kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau 

B. Chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít 

C. Đứng về phía các nước Êtiôpia, nhân dân Tây Ban Nha, Trung quốc chống xâm lược 

D. Đưa quân giúp Tiệp Khắc chống cuộc xâm lược của Đức

Câu 7 : Vì sao chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ lại có thái độ nhượng bộ các lực lượng phát xít? 

A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít 

B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô 

C. Đẩy chiến tranh về phía Liên Xô, đảm bảo lợi ích của nước mình 

D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít

Câu 8 : Sự kiện nào sau đây được coi là đỉnh cao sự nhượng bộ của Anh và Pháp với các thế lực phát xít?

A. Hội nghị Tam cường 

B. Hội nghị Muy-ních 

C. Hiệp ước Xô- Đức không xâm lược lẫn nhau 

D. Hội nghị Pốt-xđam

Câu 9 : Tại sao Đức lại kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Xô?

A. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô. 

B. Đức sợ bị liên quân Anh – Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô 

C. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận 

D. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức

Câu 10 : Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là

A. Do sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của các nước tư bản 

B. Do sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa 

C. Do cuộc khủng hoảng về kinh tế chính trị của các nước tư bản 

D. Sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc

Câu 11 : Nhân tố nào đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và là nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự bùng nổ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời và lên nắm quyền của các lực lượng phát xít ở một số nước 

B. Hệ thống hòa ước Véc-xai- Oasinhtơn 

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 

D. Chính sách dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ

Câu 12 : Từ con đường dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai, theo anh(chị) bài học quan trọng nhất để bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới là gì?

A. Phải giải hài hòa lợi ích giữa các quốc gia dân tộc 

B. Phải có sự thống nhất về đường lối đấu tranh chống các thế lực hiếu chiến 

C. Phải có sự nhân nhượng phù hợp với các thế lực hiếu chiến 

D. Chấp nhận hi sinh lợi ích của dân tộc để đổi lấy hòa bình

Câu 13 : Nội dung cơ bản của Hiệp ước Tam cường Đức-Italia-Nhật Bản được kí vào tháng 9/1940 là

A. Đức sẽ bành trướng thế lực của mình ở châu  – Thái Bình Dương. 

B. Phân chia quyền thống trị của Đức và Italia ở châu Âu và Nhật Bản ở Viễn Đông 

C. Nhật Bản sẽ tham gia chiến tranh ở chiến trường châu Âu 

D. Italia và Nhật Bản là lực lượng đầu tiên tấn công Liên Xô

Câu 14 : Quân Đức sử dụng kế hoạch nào để tấn công Liên Xô vào năm 1941?

A. Kế hoạch đánh bền bỉ, lâu dài 

B. Kế hoạch bao vây, đánh tỉa bộ phận 

C. Kế hoạch vừa đánh vừa đàm phán 

D. Kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng”, đánh nhanh thắng nhanh

Câu 15 : Chiến thắng nào của nhân dân Liên Xô đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh chớp nhoáng” của Hitle được thông qua vào năm 1940?

A. Chiến thắng Mát-xcơ-va 

B. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat 

C. Chiến thắng En A-la-men 

D. Chiến thắng Gu-a-đan-ca-nan

Câu 16 : Sự kiện nào buộc Mĩ phải từ bỏ chính sách trung lập và tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nhật tấn công hạm đội Thái Bình Dương của Mĩ tại Trân Châu Cảng ngày 7/12/1941. 

B. Mĩ, Anh tuyên chiến với Nhật Bản ngày 8/12/1941. 

C. Mĩ tuyên chiến với Đức và Italia ngày 11/12/1941. 

D. Đức và Italia tuyên chiến với Mĩ ngày 11/12/1941.

Câu 17 : Sự kiện nào đã tạo ra bước ngoặt chiến tranh, đánh dấu phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt trên các mặt trận?

A. Chiến thắng Mát-xcơ-va 

B. Chiến thắng Xta-lin-grát 

C. Chiến thắng Cuốc-xcơ 

D. Phát xít Italia bị tiêu diệt

Câu 18 : Văn kiện quốc tế nào đánh dấu sự ra đời của khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tuyên ngôn Đồng minh 

B. Tuyên ngôn Hòa bình 

C. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 

D. Tuyên ngôn Liên hợp quốc

Câu 19 : Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện đã tác động như thế nào đến cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận 

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận 

C. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng 

D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ

Câu 20 : Nguyên nhân khách quan làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940 là

A. Quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước ở châu Âu 

B. Anh có ưu thế về không quân và hải quân so với Đức 

C. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông 

D. Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh

Câu 21 : Đâu không phải là lý do khiến phát xít Đức quyết định mở cuộc tấn công vào Liên Xô tháng 6-1941?

A. Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực 

B. Phát xít Đức muốn thôn tính toàn bộ châu Âu 

C. Nhu cầu về nguồn dầu mỏ phục vụ cho chiến tranh 

D. Do sự đối lập về ý thức hệ giữa Đức và Liên Xô

Câu 22 : Nguyên nhân trực tiếp buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng không điều kiện trong Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? 

A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản 

B. Sự thất bại của đội quân quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc 

C. Phong trào phản đối chiến tranh ở Nhật dâng cao 

D. Sự nổi dậy của các thuộc địa của Nhật

Câu 23 : Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có tác động như thế nào đến hệ thống tư bản chủ nghĩa?

A. Củng cố sự vững mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa 

B. Làm thay đổi thế và lực trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa 

C. Mở rộng ảnh hưởng của hệ thống tư bản chủ nghĩa 

D. Dẫn đến sự khủng hoảng của hệ thống tư bản chủ nghĩa

Câu 24 : Vì sao Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc lại tạo cơ hội để các dân tộc thuộc địa đứng lên giành độc lập? 

A. Do sự phát triển gay gắt của mâu thuẫn dân tộc 

B. Do sự lớn mạnh của giai cấp tư sản và vô sản ở thuộc địa 

C. Do sự giúp đỡ của Liên Xô

D. Do kẻ thù của các dân tộc thuộc địa đã bị tiêu diệt hoặc suy yếu

Câu 25 : Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai trong giai đoạn từ ngày 1-9-1939 đến trước ngày 22-6-1941 mang tính chất

A. xâm lược, phi nghĩa 

B. đế quốc, phi nghĩa 

C. phi nghĩa đối với các nước phát xít và chính nghĩa với các nước tư bản dân chủ 

D. đế quốc, xâm lược, phi nghĩa

Câu 27 : Người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế cuối thế kỉ XIX là 

A. Phan Thanh Giản     

B. Vua Hàm Nghi 

C. Tôn Thất Thuyết        

D. Nguyễn Văn Tường

Câu 28 : Đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885, ở Huế đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? 

A. Vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương 

B. Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phe chủ chiến 

C. Thực dân Pháp tấn công kinh thành Huế 

D. Ưng Lịch lên ngôi vua, lấy hiệu là Hàm Nghi

Câu 29 : Đâu không phải là nguyên nhân phát xít Đức chọn Ba Lan làm điểm tấn công mở đầu trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tạo ra thế giương đông kích tây với Anh, Pháp 

B. Ba Lan là vùng giàu khoáng sản phục vụ đắc lực cho chiến tranh 

C. Đức muốn nối liền Đông Phổ với lãnh thổ Đại Đức 

D. Do sự nhân nhượng của Anh, Pháp với Đức ở Ba Lan

Câu 30 : Vì sao khi Liên Xô tham chiến tính chất chiến tranh thế giới thứ hai lại thay đổi?

A. Vì cuộc chiến tranh của Liên Xô là cuộc chiến tranh vệ quốc 

B. Vì Liên Xô là lực lượng hòa bình, dân chủ   

C. Vì Liên Xô và Đức có sự đối lập về ý thức hệ

D. Vì Liên Xô không phải là lực lượng chủ động gây chiến

Câu 31 : Vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là gì?

A. Góp phần quan trọng.

B. Góp phần quan trọng.

C. Trụ cột, đóng vai trò quyết định.

D. Vai trò trực tiếp.

Câu 32 : Cơ sở nào quan trọng nhất khiến Anh, Mĩ bắt tay với Liên Xô để thành lập khối đồng minh chống phát xít? 

A. Liên Xô tham chiến đã làm thay đổi cục diện chiến tranh 

B. Cả Mĩ, Anh và Liên Xô đều có chung kẻ thù là chủ nghĩa phát xít 

C. Sự phát triển của phong trào kháng chiến của nhân dân các nước bị phát xít chiếm đóng 

D. Anh và Mĩ muốn lợi dụng Liên Xô để tiêu diệt phát xít Đức

Câu 33 : Sự kiện Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15-8-1945) đã có tác động như thế nào đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam?

A. Tạo thời cơ khách quan cho cách mạng tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu   

B. Tạo tình thế mới để Việt Nam đứng lên đấu tranh chống Nhật 

C. Tạo điều kiện cho Việt Nam đứng về phe Đồng minh chống phát xít 

D. Tạo thời cơ để cách mạng tháng Tám đánh bại chế độ phong kiến Bảo Đại

Câu 34 : Sự kiện nào đánh dấu lịch sử thế giới bước sang một thời kì mới - thời hiện đại? 

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc 

B. Trật tự Véc-xai- Oasinhtơn được thiết lập 

C. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và giành thắng lợi 

D. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1918-1923

Câu 35 : Mục tiêu nổi bật của phong trào cách mạng thế giới dưới sự lãnh đạo của Quốc tế Cộng sản trong những năm 30 của thế kỉ XX là gì? 

A. Chống chủ nghĩa đế quốc và chống chiến tranh xâm lược 

B. Chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh 

C. Chống chủ nghĩa đế quốc và chính phủ tư sản 

D. Chống chiến tranh, đói nghèo

Câu 36 : Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là

A. Dư thừa hàng hóa do cung vượt quá cầu 

B. Xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh 

C. Nạn thất nghiệp tràn lan 

D. Sản xuất đình đốn

Câu 37 : Đâu không phải là nội dung cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại giai đoạn từ năm 1917 đến năm 1945?

A. Cuộc đối đầu giữa hệ thống tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa 

B. Phong trào cách mạng thế giớibước sang thời kì phát triển mới từ sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga (1917) 

C. Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước thăng trầm đầy biến động 

D. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) bùng nổ và để lại những hậu quả nặng nề cho nhân loại

Câu 38 : Sự kiện nào có tác động mạnh mẽ nhất đến các nước tư bản chủ nghĩa trong thời gian giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)?

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1918 – 1923 

B. Quốc tế Cộng sản thành lập (1919) 

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 

D. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn được thiết lập

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247