Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

Câu 1 : Chiến thắng “Ấp Bắc” của quân dân ta đã dấy lên phong trào

A. phá ấp chiến lược.

B. Đồng Khởi.

C. “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

D. “tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.

Câu 2 : Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào sau đây?

A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.

B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.

C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.

D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.

Câu 3 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960) xác định cách mạng miền Bắc

A. có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

B. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

C. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.

D. có vai trò hỗ trợ nhất định đối với sự nghiệp cách mạng đất nước.

Câu 4 : Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966, Mĩ mở những cuộc hành quân lớn nhằm vào hướng chính là

A. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

B. Tây Nam Bộ và Liên khu V.

C. Dương Minh Châu và Đông Nam Bộ.

D. Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).

Câu 5 : Chiến dịch nào đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

A. Chiến dịch Phước Long.

B. Chiến dịch Tây Nguyên.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 6 : Thắng lợi quân sự nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Bình Giã (Bà Rịa).

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

D. Núi Thành (Quảng Nam).

Câu 7 : Cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, gắn liền với thắng lợi của

A. việc kí kết Hiệp định Pari (1973).

B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

D. phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).

Câu 8 : Hình thức đấu tranh của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam là

A. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang.

B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

C. đấu tranh hòa bình chính trị.

D. kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 9 : “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ phá sản về cơ bản, gắn với chiến thắng

A. Ấp Bắc (1-1963).

B. Vạn Tường (8-1965).

C. Ba Gia (5-1965), Đồng Xoài (6-1965).

D. Bình Giã (12-1964).

Câu 10 : Từ năm 1956 - 1968, ở miền Nam, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược

A. “Chiến tranh một phía”.

B. “Chiến tranh đặc biệt”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 11 : Thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở miền Nam và

A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.

B. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.

C. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào miền Nam.

D. đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam.

Câu 12 : “Đất thánh Việt cộng” là để chỉ

A. vùng có người Việt sinh sống.

B. vùng có cộng sản hoạt động.

C. vùng đất do cách mạng nắm giữ.

D. vùng giam giữ những người Việt cộng.

Câu 13 : Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở

A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn.

C. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.

D. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.

Câu 14 : Âm mưu cơ bản của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” thể hiện qua việc sử dụng chiến thuật

A. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

B. tiến hành “bình định” vùng tạm chiến.

C. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

D. “tìm diệt” và “bình định”.

Câu 15 : Sự kiện buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam là

A. Hiệp định Pari 1973.

B. cuộc Tiến công chiến lược xuân 1972.

C. trận Điện Biên Phủ trên không 1972.

D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968.

Câu 16 : Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Chính quyền Sài Gòn.

B. “Ấp chiến lược”.

C. Chiến thuật “trực thăng vận”.

D. Quân đội Sài Gòn.

Câu 17 : Âm mưu thâm độc của Mĩ trong việc “dùng người Việt đánh người Việt”, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm

A. tăng cường khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

B. giảm xương máu của quân Mĩ trên chiến trường.

C. rút dần quân Mĩ và quân đồng minh.

D. tận dụng xương máu của người Việt Nam.

Câu 19 : Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược

A. “Chiến tranh đặc biệt”.

B. “Chiến tranh cục bộ”.

C. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 20 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là

A. tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.

C. làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

D. chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta.

Câu 21 : Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

A. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “Ngụy nhào”.

B. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.

C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”.

D. phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.

Câu 22 : Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm vì

A. chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” bị phá sản.

B. cách mạng đã kiểm soát được mảng lớn chính quyền cấp thôn xã.

C. nhân dân miền Nam đã phá vỡ mảng lớn “ấp chiến lược”.

D. quân giải phóng tiêu diệt bộ phân lớn lực lượng quân đội Sài Gòn.

Câu 23 : Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam là vì

A. miền Bắc đã hoàn thành thắng lợi cách mạng XHCN.

B. chính quyền Sài Gòn suy yếu do Mĩ cắt viện trợ.

C. bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi cho cách mạng.

D. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

Câu 24 : Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam đã đạt được kết quả lớn nhất là

A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam.

B. thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. lật đổ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 25 : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam không tác động đến việc

A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

C. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

D. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược Việt Nam.

Câu 26 : Thắng lợi quân sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam là

A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân (1968).

C. chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12/1972).

D. Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam (1975).

Câu 27 : Từ năm 1954 đến năm 1975, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là

A. tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. thực hiện tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

D. nghiêm chỉnh thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 28 : Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là đều

A. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.

C. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.

D. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên quy mô lớn.

Câu 29 : Sau Hiệp định Pari (1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn tiếp tục thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Chiến tranh đơn phương”.

B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 30 : Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)?

A. Thời gian quy định rút quân của Pháp và Mĩ đều là 60 ngày sau kể từ khi kí kết hiệp định.

B. Sau khi kí kết, so sánh lực lượng thay đổi theo hướng có lợi cho cách mạng Việt Nam.

C. Được kí kết sau khi cách mạng Việt Nam giành được thắng lợi quân sự quyết định.

D. Hai bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

Câu 31 : Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là

A. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc.

B. mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 

D. kết thúc cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 32 : Việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975 - 1976), nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” đã khẳng định

A. tính quyết liệt, linh hoạt của Đảng.

B. tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng.

C. tính khoa học, linh hoạt của Đảng.

D. tính nhạy bén, sáng tạo của Đảng.

Câu 33 : Thắng lợi cơ bản trong chống phá “bình định” góp phần đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là

A. giải phóng nhiều vùng nông thôn rộng lớn.

B. giải phóng nhiều vùng đô thị rộng lớn.

C. làm sụp đổ phần lớn hệ thống “ấp chiến lược” của địch.

D. phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị diễn ra mạnh.

Câu 34 : Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là gì?

A. Cả nước thống nhất, cùng tiến lên thực hiện cách mạng XHCN.

B. Miền Nam vừa kháng chiến chống Mĩ, vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc.

D. Cả nước cùng tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 35 : Điểm giống nhau về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường là

A. tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch.

B. làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

C. chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam.

D. chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

Câu 36 : Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?

A. Lật đổ chế độ phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do.

B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

C. Cơ bản hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc.

D. Đất nước Việt Nam độc lập, thống nhất về mọi mặt.

Câu 37 : Vì sao vào thời điểm năm 1959, ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác?

A. Vì chính quyền Diệm đã suy yếu.

B. Vì đây là thời cơ khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Vì lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh.

D. Vì chỉ có bạo lực cách mạng mới đánh đổ được Mĩ - Diệm.

Câu 38 : Điểm khác biệt lớn nhất của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 so với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là

A. giải phóng vùng đất đai rộng lớn.

B. buộc địch phải đầu hàng không điều kiện.

C. sử dụng chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh.

D. có ảnh hưởng quốc tế to lớn.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247