A. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản.
C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới
A. Dựa vào những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.
C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
A. Từ năm 1945 đến 1975.
B. Từ năm 1918 đến 1945.
C. Từ năm 1950 đến 1980.
D. Từ năm 1945 đến 1950.
A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Tập trung sản xuất và tư bản cao
A. Những năm 60 (thế kỉ XX).
B. Những năm70 (thế kỉ XX).
C. Những năm 80 (thế kỉ XX).
D. Những năm 90 (thế kỉ XX).
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
A. Những năm đầu thế kỉ XX.
B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
C. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918).
D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945)
A. Mĩ
B. Nhật
C. Liên Xô
D. Trung Quốc
A. Chế tạo công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, tìm ra những vật liệu mới.
B. Thực hiện “Cuộc cách mạng xanh” trong nông nghiệp, trong giao thông thông tin liên lạc, chinh phục vũ trụ,...
C. Sản xuất được những vũ khí hiện đại.
D. Cả A, B và C đều đúng.
A. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chống phong trào công nhân và Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.
C. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.
D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.
A. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lược”.
B. “Chiến lược toàn cầu hóa”.
C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D. “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.
A. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ.
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
D. Cả A, B và c đều đúng.
A. Chính sách xâm lược thuộc địa.
B. Chay đua vũ trang với Liên Xô.
C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ.
D. Thành lập các khối quân sự
A. Tơ-ru-man.
B. Ken-nơ-đi.
C. Ai-xen-hao.
D. Giôn-xơn.
A. Khối Nam Đại Tây Dương.
B. Khối Bắc Đại Tây Dương.
C. Khối Đông Đại Tây Dương.
D. Khối Tây Nam Đại Tây Dương.
A. Triều Tiên
B. Việt Nam
C. Cu-ba
D. Lào
A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.
B. Lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO,...).
C. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
D. Cả A, B và C đều đúng.
A. 1990
B. 1991
C. 1992
D. 1993
A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
B. Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật để tăng năng suất, cải tiến kĩ thuật và hạ giá thành hàng hóa.
C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước.
D. Nhờ những cải cách dân chủ.
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. Biết thâm nhập vào thị trường các nước.
C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
C. Tất cả các nguyên nhân trên.
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực,thực phẩm.
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.
C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm gay gắt.
D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.
A. Cải cách Hiến pháp.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Cải cách giáo dục.
D. Cải cách văn hóa.
A. Những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 8O của thế kỉ XX.
A. 12,5%.
B. 13,5%.
C. 14,5%.
D. 15,5%.
A. 180 tỉ USD.
B. 181 tỉ USD.
C. 182 tỉ USD.
D. 183 tỉ USD.
A. 80% nhu cầu trong nước.
B. 70% nhu cầu trong nước.
C. 60% nhu cầu trong nước.
D. 50% nhu cầu trong nước.
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ (Nhật: 183 tỉ USD, Mĩ: 830 tỉ USD).
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. “Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Nhờ cải cách ruộng đất.
C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti.
D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
D. Nước có nền kinh tế phát triển nhất.
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triền kinh tế.
B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông.
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Kí Hiêp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 - 9 - 1951).
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
A. 1976.
B. 1977.
C. 1978.
D. 1979
A. Nước Đức.
B. Nước Anh.
C. Nước Pháp.
D. Nước Nhật.
A. Đảng Cộng hòa và Đảng Dân chủ.
B. Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ.
C. Đảng Bảo thủ và Công đảng.
D. Đảng Quốc đại và Đảng Bảo thủ.
A. Đảng Cộng hòa và Đảng Dân chủ.
B. Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ.
C. Đảng Bảo thủ và Công đảng.
D. Đảng Quốc đại và Đảng Bảo thủ.
A. Nhờ ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Nhờ Mĩ cho vay và đầu tư vào Tây Đức hơn 50 tỉ mác.
C. Nhờ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ.
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế sau chiến tranh.
A. Ngày 19-9-1944
B. Ngày 6-4-1948
C. Ngày 4-6-1948
D. Ngày 9-6-1945
A. Năm 1945 đến 1950
B. Năm 1950 đến 1973
C. Năm 1973 đến 1991
D. Năm 1991 đến nay
A. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
B. Chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước.
C. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
D. Chủ nghĩa tư bản độc quyền.
A. Kế hoạch khôi phục châu Âu.
B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu.
C. Kế hoạch phục hưng châu Âu.
D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
A. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mĩ.
B. Không đươc tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ.
C. Đe hàng hóa Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu.
D. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
A. Ổn định và có điều kiện để phát triển.
B. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau.
C. Căng thẳng dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căn cứ quân sự.
D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới.
A. 1954.
B. 1955.
C. 1956.
D. 1957.
A. Để thúc đẩy quá trình hòa bình hóa nước Đức.
B. Để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức.
C. Để biến Tây Đức thành một “lực lượng xung kích” của khối NATO, chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Cả A, B và C đều đúng.
A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.
D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.
A. Ngày 3 -09- 1990.
B. Ngày 3 - 10- 1990.
C. Ngày 3 - 11 - 1990.
D. Ngày 3 - 12- 1990.
A. 1954.
B. 1955.
C. 1956.
D. 1957.
A. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan.
B. Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha.
C. Pháp, Đức, Lta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
D. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
B. Liên minh châu Âu.
C. Câu A và B đúng.
D. Câu A và B sai.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247