A. Bèo hoa dâu
B. Dương xỉ
C. Rêu
D. Bạch quả
A. 3
B. 6
C. 4
D. 2
A. Bộ
B. Loài
C. Chi
D. Ngành
A. Rau cau
B. Rong mơ
C. Rau đay
D. Rau diếp biển
A. Là việc tìm hiểu các đặc điểm giống nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định.
B. Là việc tìm hiểu các đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo một trật tự ngẫu nhiên.
C. Là việc tìm hiểu các đặc điểm giống nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo một trật tự ngẫu nhiên.
D. Là việc tìm hiểu các đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định.
A. Sến
B. Trắc
C. Tuế
D. Táu
A. Họ
B. Chi
C. Bộ
D. Lớp
A. Rễ thật, lá đa dạng, sống ở những nơi khác nhau, có nón
B. Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bảo tử, sống ở nơi ẩm ướt
C. Chưa có rễ, thân, lá, sống chủ yếu dưới nước
D. Rễ thật, lá đa dạng, sống ở những nơi khác nhau, có bào tử
A. Rễ thật, lá đa dạng, sống ở những nơi khác nhau, có bào tử
B. Rễ thật, lá đa dạng, sống ở những nơi khác nhau, có nón
C. Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bảo tử, sống ở nơi ẩm ướt
D. Rễ thật, lá đa dạng, sống ở những nơi khác nhau, có hạt nằm trong quả
A. Nho
B. Cà chua
C. Chanh
D. Xoài
A. Chò
B. Bồ kết
C. Lạc
D. Cả 3 phương án trên
A. Qủa bông
B. Qủa me
C. Qủa đậu đen
D. Qủa cải
A. Quả hạch được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả mọng.
B. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả hạch và quả mọng.
C. Quả mọng được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả hạch.
D. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả khô và quả mọng.
A. Quả mọng
B. Quả hạch
C. quả khô không nẻ.
D. quả khô nẻ.
A. Quả đào
B. Quả đu đủ
C. Quả cam
D. Quả chuối
A. Qủa Hồng Xiêm
B. Qủa Xà Cừ
C. Qủa đậu Hà Lan
D. Qủa mận
A. Hạt lúa
B. Hạt ngô
C. Hạt sen
D. Cả 3 loại hạt trên
A. Lá mầm
B. Phôi nhũ
C. Chồi mầm
D. Hạt
A. Rễ
B. Lá mầm
C. Phôi nhũ
D. Chồi mầm
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Hạt đậu đen
B. Hạt cọ
C. Hạt bí
D. Hạt cải
A. Sen, sắn, khế, gừng, dong ta
B. Cao lương, dừa, mía, rau má, rau ngót
C. Cam, mít, cau, chuối, thanh long
D. Rau dền, khoai lang, cà chua, cải thảo
A. Vì những hạt này có phôi khoẻ và giữ được nguyên vẹn chất dinh dưỡng dự trữ. Đây là điều kiện cốt lõi giúp hạt có tỉ lệ nảy mầm cao và phát triển thành cây con khoẻ mạnh.
B. Vì những hạt này có khả năng ức chế hoàn toàn sâu bệnh. Mặt khác, từ mỗi hạt này có thể phát triển cho ra nhiều cây con và giúp nâng cao hiệu quả kinh tế.
C.
Vì những hạt này có thể nảy mầm trong bất kì điều kiện nào mà không bị tác động bởi các yếu tố của môi trường bên ngoài.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
A. Hạt ngô
B. Hạt lạc
C. Hạt cau
D. Hạt lúa
A. Rễ mầm, lá mầm, chồi mầm và phôi nhũ
B. Phôi nhũ, thân mầm, chồi mầm
C. Phôi nhũ, rễ mầm, thân mầm và chồi mầm
D. Rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm
A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
B. Vỏ, thân mầm, rễ mầm.
C. Vỏ, phôi nhũ, chồi mầm.
D. Vỏ, lá mầm, chồi mầm.
A. Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm.
B. Rễ mầm, chồi mầm, phôi nhũ
C. Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, lá mầm.
D. Rễ mầm, thân mầm, lá mầm
A. Hạt ngô, hạt kê, hạt thóc (lúa).
B. Hạt cà chua, hạt ớt, hạt vừng.
C. Hạt mít, hạt đậu, hạt lạc.
D. Hạt táo, hạt bí ngô, hạt na
A. Hạt lạc, hạt bưởi, hạt kê.
B. Hạt chanh, hạt lúa mì, hạt xoài.
C. Hạt cà chua, hạt đậu, hạt ngô
D. Hạt nhãn, hạt đào, hạt vải.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247