A. Vì thép không bị gỉ.
B. Vì thép giá thành thấp.
C. Vì thép có độ bền cao.
D. Vì thép và bê tông nở vì nhiệt như nhau.
A. Mỗi đòn bẩy đều có một điểm tựa.
B. Dùng đòn bẩy luôn được lợi về lực.
C. Điểm tựa của đòn bẩy là vị trí mà đòn bẩy có thể quay quanh nó.
D. Dùng đòn bẩy có thể nâng hoặc làm di chuyển vật được dễ dàng.
A. Bằng một nửa trọng lượng của vật.
B. Lớn gấp hai lần trọng lượng của vật.
C. Bằng với trọng lượng của vật.
D. Lớn hơn trọng lượng của vật.
A. Lực kế.
B. Đòn bẩy.
C. Ròng rọc.
D. Mặt phẳng nghiêng.
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
C. Khối lượng của chất lỏng giảm.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
A. Vì đổ đầy, nước nóng, thể tích nước tăng tràn ra ngoài.
B. Lâu sôi.
C. Để bếp không bị đè nặng.
D. Tốn củi.
A. Bán kính của quả cầu tăng.
B. Trọng lượng của quả cầu tăng.
C. Bán kính của quả cầu giảm.
D. Trọng lượng của quả cầu giảm.
A. Cái kìm.
B. Máy tời.
C. Cái cân đòn.
D. Cái kéo.
A. Mặt phẳng nghiêng.
B. Ròng rọc cố định.
C. Ròng rọc động.
D. Đòn bẩy.
A. Các chất rắn nở ra khi nóng lên.
B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi.
C. Các chất rắn khác nhau nở về dãn nở vì nhiệt khác nhau.
D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít.
A. Chu vi khâu lớn hơn chu vi cán dao.
B. Chu vi khâu nhỏ hơn chu vi cán dao.
C. Khâu co dãn vì nhiệt.
D. Một lí do khác.
A. Khối lượng của vật tăng.
B. Thể tích của vật tăng.
C. Thể tích của vật giảm.
D. Khối lượng của vật tăng đồng thời thể tích của vật giảm.
A. Chất lỏng co lại khi nhiệt độ tăng, nở ra khi nhiệt độ giảm.
B. Chất lỏng nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm.
C. Chất lỏng không thay đổi thể tích khi nhiệt độ thay đổi.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng khi nhiệt độ thay đổi.
A. Khối lượng riêng nhỏ nhất.
B. Khối lượng riêng lớn nhất.
C. Khối lượng lớn nhất.
D. Khối lượng nhỏ nhất.
A. Lon bia phồng lên.
B. Lon bia bị móp lại.
C. Lon bia giữ nguyên hình dạng ban đầu.
D. Nút cao su bị bật ra.
A. 0F = 32 + 1,8. t0C.
B. 0F = 32 – 1,8. t0C.
C. 0F = 1,8 + 32. t0C.
D. 0F =1,8 + 32. t0C.
A. 1000C
B. 1320F.
C. 2120F.
D. 3730K.
A. Không khí nở vì nhiệt nhiều hơn ôxi
B. Không khí nở vì nhiệt ít hơn ôxi.
C. Không khí và ô xi nở vì nhiệt như nhau.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.
A. Lốp xe dễ bị nổ.
B. Lốp xe bị xuống hơi.
C. Không có hiện tượng gì xảy ra với lốp xe.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.
A. Để tiết kiệm đinh
B. Để tôn không bị thủng nhiều lỗ.
C. Để tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt.
D. Cả A, B, C đều đúng.
A. Đường kính của lỗ tăng.
B. Đường kính của lỗ giảm vì sắt nở làm lỗ hẹp lại.
C. Đường kính của lỗ không thay đổi, chỉ có đường kính ngoài của đĩa tăng.
D. Đường kính của lỗ tăng hay giảm tùy theo kích thuớ lỗ.
A. Thể tích nước co lại.
B. Thể tích nước nở ra.
C. Thể tích nước không thay đổi.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.
A. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra.
B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt.
C. Nước nóng tràn vào bóng.
D. Không khí tràn vào bóng.
A. 100
B. 212
C. 32
D. 180
A. 32.
B. 37,78.
C. 18.
D. 42.
A. Nở vì nhiệt giống nhau.
B. Nở vì nhiệt khác nhau.
C. Không thay đổi thể tích khi nhiệt độ thay đổi.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
A. Nhiệt kế rượu.
B. Nhiệt kế thủy ngân.
C. Nhiệt kế y tế.
D. Dùng được cả ba loại nhiệt kế trên.
A. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau.
B. Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt.
C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.
D. Khi co dãn vì nhiệt, các chất rắn có thể gây ra lực lớn.
A. 10,017(m)
B. 7,017(m)
C. 5,017(m)
D. 50,017(m)
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247