Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Lịch sử Đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 Trường THPT Lê Quý Đôn

Đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 Trường THPT Lê Quý Đôn

Câu 1 : Đâu không phải là những cơ hội có thể phản công đánh bại thực dân Pháp mà triều đình Nguyễn đã bỏ qua trong cuộc kháng chiến cuối thế kỉ XIX?

A. Mặt trận Đà Nẵng (1858)

B. Mặt trận Gia Định (đầu năm 1859)

C. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)

D. Trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883)

Câu 2 : Phong trào Cần vương chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào? 

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.             

B. Khởi nghĩa Ba Đình. 

C. Khởi nghĩa Hương Khê. 

D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

Câu 3 : Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân đầu thế kỉ XX là 

A. bồi dưỡng nhân lực cho cách mạng Việt Nam. 

B. nâng cao dân trí cho cách mạng Việt Nam. 

C. đào tạo nhân tài cho cách mạng Việt Nam. 

D. mở rộng phong trào đấu tranh ra nước ngoài.

Câu 4 : Vào đầu thế kỉ XX, những trí thức phong kiến đã nhận thấy điểm hạn chế gì đang diễn ra trong xã hội Việt Nam?

A. sự lỗi thời của hệ tư tưởng Nho giáo và sự phản bội của triều đình phong kiến. 

B. các tân thư, tân báo của Trung Hoa cứ tấp nập đưa vào Việt Nam. 

C. triều đình nhà Nguyễn không thể đưa đất nước thoát khỏi nô lệ. 

D. sự áp đảo của hệ tư tưởng dân chủ tư sản tràn vào Việt Nam.

Câu 5 : Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là 

A. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản 

B. Địa chủ phong kiến và tư sản 

C. Địa chủ phong kiến và nông dân 

D. Công nhân và nông dân

Câu 6 : Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ giai cấp 

A. Nông dân 

B. Thợ thủ công 

C. Nô tì        

D. Binh lính

Câu 7 : Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa Hương Khê 

B. Khởi nghĩa Yên Thế 

C. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà 

D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên

Câu 8 : Những câu thơ sau là khẩu hiệu đấu tranh của cuộc khởi nghĩa nào? “Dập dìu trống đánh cờ xiêu

A. Khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai 

B. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Bản 

C. Khởi nghĩa của Lê Văn Điếm và Hồ Bá Ôn 

D. Khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực

Câu 9 : Sau Hiệp ước Hácmăng (1883) triều đình Huế có thái độ như thế nào đối với phong trào kháng chiến của nhân dân?

A. Ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến của nhân dân. 

B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ. 

C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ. 

D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.

Câu 10 : Thực dân Pháp quyết định tấn công vào Kinh thành Huế (năm 1883) nhằm mục đích gì?

A. Buộc triều đình cắt thành Hà Nội cho Pháp 

B. Xâm chiếm nốt ba tỉnh miền Đông Nam Kì. 

C. Buộc triều đình phải đầu hàng, kết thúc chiến tranh xâm lược 

D. Buộc triều đình mở thêm cửa biển Thuận An cho Pháp vào buôn bán

Câu 11 : Nguyên nhân chủ yếu nào khiến nông dân Yên Thế đứng lên đấu tranh chống Pháp? 

A. Hưởng ứng chiếu Cần vương 

B. Chống lại chính sách cướp bóc, bình định của thực dân Pháp, bảo vệ cuộc sống

C. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình 

D. Khôi phục lại chế độ phong kiến, thiết lập lại ngôi vua

Câu 12 : Vì sao phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX còn mang tính tự phát? 

A. Vì họ đấu tranh chưa mạnh mẽ, chưa kiên quyết 

B. Vì họ đấu tranh chỉ đòi quyền lợi về kinh tế 

C. Vì họ chưa quan tâm đòi các quyền tự do dân chủ 

D. Vì sự đàn áp dã man của thực dân Pháp

Câu 13 : Nguyên nhân nào dẫn đến đời sống của nông dân Việt Nam này càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất? 

A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh 

B. Không quan tâm phát triển nông nghiệp 

C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất. 

D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên

Câu 14 : Những chuyển biến về kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước Việt Nam? 

A. Làm cho mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt 

B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản phát triển 

C. Tạo điều kiện để Nguyễn Tất Thành có những nhận thức mới về thời đại 

D. Tạo cơ sở bên trong để bùng nổ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản

Câu 15 : Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại?

A. Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân. 

B. Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng. 

C. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu. 

D. Do ý thức hệ phong kiến trở nên lỗi thời, lạc hậu.

Câu 16 : Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914)  của thực dân Pháp đã:

A. Giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.

B. Thúc đẩy phong trào công nhân từng bước chuyển từ tự phát sang tự giác

C. Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

D. Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 17 : Sự thất bại của phong trào Cần Vương đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam? 

A. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp 

B. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập 

C. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất 

D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp

Câu 18 : Các phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX bùng nổ mạnh mẽ đã có tác động như thế nào đến thực dân Pháp? 

A. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam 

B. Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp 

C. Để lại những bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau 

D. Chứng tỏ xã hội Việt Nam đang lâm vào một cuộc khủng hoảng sâu sắc về đường lối

Câu 19 : Yếu tố nào quy định khởi nghĩa nông dân Yên Thế là cuộc đấu tranh tự phát? 

A. Mục tiêu đấu tranh 

B. Kết quả

C. Quy mô 

D. Lãnh đạo

Câu 20 : So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là 

A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia 

B. đối tượng đấu tranh và hình thức đấu tranh 

C. hình thức, phương pháp đấu tranh 

D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào

Câu 21 : Sau khi tiến vào cửa biển Thuận An (18-8-1883), Cuốc – bê đã có hành động gì đầu tiên?

A. Tiến thẳng vào kinh thành Huế buộc triều đình Huế phải đầu hàng. 

B. Đưa tối hậu thư đòi triều đình giao toàn bộ các pháo đài.  

C. Nổ súng công phá kinh thành Huế suốt hai ngày liền. 

D. Ép triều đình Huế kí Hiệp ước Hácmăng.

Câu 22 : Triều đình nhà Nguyễn đã thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam thông qua hiệp ước nào?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất 

B. Hiệp ước Giáp Tuất 

C. Hiệp ước Patơnốt 

D. Hiệp ước Hácmăng và Hiệp ước Patơnốt

Câu 23 : Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là 

A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. 

B. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực để lãnh đạo phong trào.

C. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 

D. Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam.

Câu 24 : Bộ phận đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam xuất hiện sớm nhất ở ngành kinh tế nào? 

A. Công nghiệp khai mỏ 

B. Nông nghiệp 

C. Giao thông vận tải 

D. Công nghiệp chế biến

Câu 25 : Nhà tư sản nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được mệnh danh là “ông vua đường thủy”? 

A. Bạch Thái Bưởi 

B. Nguyễn Hữu Hào 

C. Lê Phát Đạt 

D. Trần Hữu Định

Câu 26 : Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là

A. Thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiến bộ.          

B. Nhân dân thiếu quyết tâm chống thực dân Pháp xâm lược.

C. Đi ngược lại với truyền thống đấu tranh vũ trang dân tộc.

D. Phải chủ chiến không liên kết được với quần chúng nhân dân.

Câu 28 : Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo 

B. Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh 

C. So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam 

D. Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời

Câu 29 : Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?

A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.

B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.

C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.

D. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.

Câu 30 : Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra dài hơn so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời không xuất phát từ lí do nào sau đây? 

A. Thực dân Pháp đang bận đàn áp phong trào Cần Vương 

B. Phong trào diễn ra ở một vị trí địa lý thuận lợi 

C. Phương thức tác chiến linh hoạt 

D. Trình độ tổ chức cao, đã chế tạo được súng trường kiểu Pháp

Câu 31 : Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. 

B. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo. 

C. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 

D. Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước.

Câu 32 : Vì sao thực dân Pháp đã thiết lập được nền bảo hộ ở Việt Nam sau Hiệp ước Hác – măng (1883) nhưng vẫn tiếp tục kí với triều đình Huế Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)?

A. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng 

B. Để biến triều đình Nguyễn thành tay sai cho Pháp 

C. Để loại bỏ ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh 

D. Để hợp thức hóa nền bảo hộ của thực dân Pháp ở Việt Nam

Câu 33 : Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây được Nguyễn Ái Quốc đánh giá là “còn mang nặng cốt cách phong kiến”

A. Khởi nghĩa Hương Khê 

B. Khởi nghĩa Yên Thế 

C. Khởi nghĩa Ba Đình 

D. Khởi nghĩa Bãi Sậy

Câu 34 : Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là

A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.

B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.

C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.

D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.

Câu 35 : Thực dân Pháp đã lợi dụng cơ hội gì để mở cuộc tấn công quyết định vào kinh đô Huế (8-1883)?

A. Vua Tự Đức qua đời, triều đình đang bận rộn chọn người kế vị 

B. Sự đối đầu gay gắt giữa phe chủ chiến và chủ hòa 

C. Sự bạc nhược của triều đình Nguyễn 

D. Phong trào đấu tranh chống triều đình dâng cao

Câu 36 : Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, tính chất xã hội Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?

A. Là một nước phụ thuộc vào thực dân Pháp 

B. Là một nước thuộc địa 

C. Là một nước thuộc địa nửa phong kiến 

D. Là một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến

Câu 37 : Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định sau: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”

A. đúng, vì triều đình Nguyễn không làm tròn được nhiệm vụ của một người đứng đầu đất nước 

B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.

C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ. 

D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.

Câu 38 : Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh là 

A. biện pháp cải lương, ỉ Pháp cầu tiến bộ 

B. cổ vũ tinh thần học tập tự cường chưa có cơ sở 

C. giáo dục tư tưởng chống các hủ tục phong kiến chưa đúng thời điểm 

D. chưa thấy được sức mạnh của quần chúng trong đấu tranh chống xâm lược

Câu 39 : Phong trào cải cách chính trị - văn hóa của những nhân vật nào ở Trung Quốc đã tác động mạnh mẽ đến nước ta những năm cuối thế kỉ XIX?

A. Tôn Trung Sơn. 

B. Lương Khải Siêu. 

C. Mao Trạch Đông. 

D. Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247