A. Lòng yêu nước.
B. Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.
C. Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc.
D. Cả 3 ý đều đúng.
A. Hoàng Đế
B. Trắc Vương
C. Trưng Vương
D. Trưng Đế.
A. tháng 4 năm 42
B. tháng 5 năm 42
C. tháng 6 năm 42
D. tháng 7 năm 42
A. Cấm Khê
B. Cẩm Khê
C. Lãng Bạc
D. Hợp Phố.
A. Lão Tử
B. Trang Tử
C. Khổng Tử
D. Hàn Mặc Tử
A. Hai Bà Trưng
B. Bà Triệu
C. Mai Hắc Đế
D. Lí Bí
A. nhà Hán
B. nhà Ngô
C. nhà Lương
D. nhà Tần
A. Thái úy
B. An Nam Quốc Vương
C. Tiết độ sứ
D. Thái thú
A. Thái úy Giao Châu
B. Thứ sử Hoan Châu
C. Thứ sử Ái Châu
D. Thứ sử Giao Châu
A. Dương Đình Nghệ
B. Khúc Hạo
C. Khúc Thừa Mĩ
D. Kiều Công Tiễn
A. Do quân Nam Hán chắc chắn sẽ tiến vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng
B. Do muốn lợi dụng con nước thủy triều
C. Do hai bên bờ sông có thể xây dựng quân mai phục hỗ trợ thủy binh
D. Do đã bị mất người dẫn đường là Kiều Công Tiễn
A. Khi nước triều lên
B. Khi quân chuẩn bị tiến đến bãi cọc ngầm
C. Khi nước triều rút
D. Khi quân Nam Hán vừa tiến vào cửa sông Bạch Đằng
A. Trao đổi mở rộng
B. Nông nghiệp phồn vinh
C. Kinh tế đi lên
D. Buôn bán đương thời khá phát triển
A. Thôn xóm tiêu điều
B. Đất nước xơ xác
C. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển
D. Đẩy người dân vào cảnh khốn cùng
A. người Việt
B. người Hán.
C. cả người Việt và người Hán.
D. không còn đơn vị huyện nữa.
A. lặn xuống biển để mò san hô.
B. dùng lưới sắt để khai thác san hô.
C. dùng dao để khai thác san hô.
D. không khai thác nữa để bảo vệ môi trường.
A. 1 vạn quân
B. 5 vạn quân
C. 10 vạn quân
D. 15 vạn quân
A. Cao Chính Bình
B. Cao Tống Bình
C. Tống Chính Bình
D. Tống Cao Bình
A. Trần Bá Tiên.
B. Lục Dận
C. Dương Phiêu
D. Tiêu Tư
A. Hát Môn
B. cửa sông Tô Lịch
C. của sông Hoàng
D. cửa sông Hồng
A. Hoàng Sào
B. Trần Thắng – Ngô Quảng
C. Xích Mi
D. Lục Lâm
A. Thái thú
B. Đô úy
C. Tiết độ sứ An Nam đô hộ
D. Thứ sử An Nam đô hộ.
A. chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị nhân dân đều được yên vui
B. chính sự cốt chuộng cứng rắn, nhân dân đều tuân theo mà đất nước được yên ổn.
C. làm theo chính sách trước kia của Khúc Thừa Dụ
D. thi hành luật pháp nghiêm ngặt.
A. 937
B. 938
C. 939
D. 940
A. bị chia thành ba nước Ngụy – Thục - Ngô
B. cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng vẫn còn tiếp tục.
C. nhà Tống suy yếu trầm trọng.
D. nhiều cuộc khơỉ nhân dân thời Tống nổ ra.
A. Nghề làm gốm nổi tiếng khắp Đông Nam Á.
B. Sử dụng sức kéo của trâu, bò phổ biến.
C. Hệ thống thủy lợi không được chăm sóc.
D. Nghề rèn sắt đóng vai trò cốt yếu.
A. Khoan thư sức dân là kế sâu rễ bền gốc
B. Đẩy thuyền cũng là dân, lật thuyền cũng là dân
C. Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh
D. Chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị, nhân dân đều được yên vui
A. Khúc Hạo
B. Khúc Thừa Mĩ
C. Dương Đình Nghệ
D. Ngô Quyền
A. Do sự ủng hộ của nhân dân
B. Do sự suy yếu của nhà Đường
C. Do Khúc Thừa Dụ đã xây dựng được một lực lượng mạnh trước đó
D. Do nền kinh tế An Nam phát triển hơn trước
A. phía đông Cổ Loa
B. phía tây Cổ Loa
C. phía bắc Cổ Loa
D. phía nam Cổ Loa
A. Đại Nam thực lục.
B. Đại Việt sử kí toàn thư.
C. Nam phương thảo mộc trạng
D. Thiên Nam ngữ lục.
A. tráng men.
B. trang trí hoa văn.
C. nung
D. tráng men và trang trí hoa văn.
A. kĩ thuật làm gốm ngày càng tiến bộ.
B. nghề luyện kim như đúc đồng, rèn sắt ngày càng phổ biến.
C. xuất hiện nhiều chợ làng và những trung tâm lớn đông dân cư.
D. trâu, bò đã đảm nhiệm việc cày, bừa trong nông nghiệp.
A. ban văn và ban võ.
B. ban văn và ban sử.
C. ban võ và ban khoa học.
D. lục bộ.
A. Quang Đức
B. Thiên Đức
C. Thuận Đức
D. Khởi Đức
A. Vạn Xuân.
B. Đại Việt.
C. Đại Cồ Việt.
D. Đại Ngu.
A. 3 châu.
B. 4 châu.
C. 5 châu.
D. 6 châu.
A. 5000 quân
B. 6000 quân
C. 7000 quân
D. 8000 quân
A. Phú Điền (Hậu Lộc, Thanh Hóa).
B. Hát Môn
C. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).
D. Mê Linh.
A. Phạm Tu
B. Tinh Thiều
C. Triệu Quang Phục
D. Triệu Túc
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247