A. Xin được hạnh phúc.
B. Xin được sức khỏe.
C. Xin mọi vật vua chạm đến đều hóa thành vàng.
D. Các ý trên đều sai.
A. Vua bẻ cành sồi thì cành sồi đó biến thành vàng; vua ngắt một quả táo thì quả táo đó biến thành vàng.
B. Vua rất giàu sang, phú quý.
C. Vua rất vui sướng, hạnh phúc.
D. Tất cả các ý trên.
A. Vua đã quá giàu sang.
B. Vua đã được hạnh phúc.
C. Vua rất đói khát vì biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp: các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng.
D. Tất cả các ý trên.
A. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
B. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng điều ước.
C. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng tiền của.
D. Các ý trên đều sai.
A. Ước mơ.
B. Mơ màng.
C. Mong ước.
D. Mơ tưởng.
A. Thành phố.
B. Vùng biển.
C. Miền núi.
D. Các ý trên đều sai.
A. Nơi đó chị đã cất tiếng khóc đầu tiên.
B. Nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ.
C. Nơi đây, quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Và đến lúc làm mẹ, chị đã hát ru con những câu hát ngày xưa.
D. Tất cả các ý trên.
A. Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này.
B. Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt.
C. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang.
D. Tất cả các ý trên.
A. Hòn Đất, Sứ, Ba Thê.
B. Mẹ, con, núi, sóng biển.
C. Ngôi nhà, nắng, mái tóc, bờ vai.
D. Tất cả các ý trên.
A. Oa oa, vòi vọi, hoàng hôn, cánh cò, tròn trịa.
B. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
C. Oa oa, nghiêng nghiêng, trùi trũi, vàng óng, hoàng hôn.
D. Tất cả các ý trên.
A. Chơi bi.
B. Thả diều.
C. Đá bóng.
D. Các ý trên đều sai.
A. Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
B. Có trí nhớ lạ thường.
C. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi thả diều.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
A. Vì nghèo không được học nên đứng ngoài để nghe giảng nhờ.
B. Đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.
C. Không có vở, Nguyễn Hiền tận dụng lưng trâu hoặc nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vở, còn đèn là vở trứng thả đom đóm vào trong. Bài thi làm trên lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
D. Tất cả ý trên.
A. Có chí thì nên.
B. Giấy rách phải giữ lầy lề.
C. Máu chảy, ruột mền.
D. Thẳng như ruột ngựa.
A. Học.
B. Đèn.
C. Tốt.
D. Hay.
A. Đất sét
B. Thiên nhiên
C. Đồ ngọc
A. Sự kiên nhẫn
B. Sự chăm chỉ
C. Sự tinh tế
A. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ.
B. Pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy.
C. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo.
D. Cả 3 ý trên
A. Trên đôi cánh ước mơ
B. Măng mọc thẳng
C. Có chí thì nên
A. Một người ăn xin già lọm khọm.
B. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại…
C. Cả hai ý trên đều đúng.
A. Cậu bé chân thành thương xót ông lão ăn xin.
B. Cậu bé muốn giúp đỡ ông lão ăn xin.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
A. Cậu bé không cho ông lão cái gì cả.
B. Cậu bé đã cho ông lão tình thương, sự thông cảm và tôn trọng.
C. Cậu bé đã cho ông lão một ít tiền.
A. Cậu bé không nhận được gì ở ông lão ăn xin.
B. Cậu bé nhận được từ ông ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm.
C. Cậu bé nhận được ở ông lão ăn xin một lời nói.
A. tôi
B. đi
C. phố
A. tả tơi
B. tái nhợt
C. thảm hại
A. Trâu buộc ghét trâu ăn.
B. Môi hở răng lạnh.
C. Ở hiền gặp lành.
A. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật.
B. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
C. Cả hai ý trên.
A.Văn dở – chữ xấu
B. Văn hay
C. Văn hay – chữ xấu
A. Chữ ông xấu quá, quan đọc không được nên đuổi bà ra khỏi huyện đường.
B. Chữ ông đẹp quá, quan đọc không được nên đuổi bà ra khỏi huyện đường.
C. Văn ông xấu quá, quan đọc không được nên đuổi bà ra khỏi huyện đường.
A. Bà cụ
B. Hàng sang
C. Khẩn khoản
A. Chín trang.
B. Mười quyển
C. Mười trang
A. Cần cù
B. Quyết chí
C. Chí hướng
A. Tiếng sáo diều.
B. Có chí thì nên.
C. Công thành danh toại.
A. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường.
B. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
A. Vì chú bé Hiền nhờ thả diều mà đỗ Trạng nguyên.
B. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
C. Vì chú bé hiền tuy ham thích thả diều nhưng vẫn học giỏi.
A. rặng đào
B. đã
C. hết lá
A. rất
B. ham
C. thả diều
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
A. Sự đấu trí.
B. Tinh thần thượng võ.
C. Tài ứng xử.
A. Đó là cuộc thi giữa nam và nữ.
B. Đó là cuộc thi giữa những thanh niên cường tráng.
C. Đó là cuộc đấu tài, đấu sức giữa hai đội.
A. Đấu vật
B. Bóng chuyền
C. Đá bóng
A. Kéo co
B. Cái co
C. Co chân
A. Khích lệ
B. Khúc khích
C. Động viên
A. vật, kéo co
B. nhảy dây, đá cầu
C. cờ tướng, xếp hình
A. Cuối năm
B. Giữa năm
C. Đầu năm, tiết trời mát mẻ
A. Bột nếp, rau khúc, thịt băm, hành mỡ xào, gạo nếp
B. Rau diếp, bột nếp
C. Lá gai, bột nếp
A. Thơm, có màu trắng
B. Sánh như nước, màu xanh nhạt
C. Dẻo quánh, màu xanh đậm đen, mùi thơm đặc trưng của lá khúc.
A. Mười lăm tuổi
B. Mười sáu tuổi
C. Mười hai tuổi
D. Mười tám tuổi
A. Ở đảo Phú Quý
B. Ở đảo Trường Sa
C. Ở Côn Đảo
D. Ở Vũng Tàu
A. Bình tĩnh.
B. Bất khuất, kiên cường.
C. Vui vẻ cất cao giọng hát.
D. Buồn rầu, sợ hãi.
A. Trong lúc chị đi theo anh trai
B. Trong lúc chị đi ra bãi biển
C. Trong lúc chị đang đi theo dõi bọn giặc.
D. Trong lúc chị mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng.
A. Yêu đất nước, gan dạ
B. Hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù
C. Yêu đất nước, bất khuất trước kẻ thù
D. Yêu đất nước, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù
A. Vào năm mười hai tuổi
B. Sáu đã theo anh trai
C. Sáu đã theo anh trai hoạt động cách mạng
D. Sáu
A. Hồn nhiên
B. Hồn nhiên, vui tươi
C. Vui tươi, tin tưởng
D. Hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247