A. Vì chiếc áo quá rộng so với cơ thể của cậu.
B.Vì mẹ tự đi mua áo mà không hỏi cậu trước.
C. Vì chiếc áo bị may lỗi ở phần cánh tay.
D. Vì cậu không thích kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo.
A. Cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói.
B. Cậu bảo mẹ mang trả lại chiếc áo cho cửa hàng.
C. Cậu không nhận chiếc áo cũng không nói gì với mẹ.
D. Cậu không chịu mặc chiếc áo mới mẹ mua cho.
A Bố muốn An hiểu được giá trị của đồng tiền và việc lao động.
B. Bố muốn đưa An đi mua một chiếc áo khác đúng với sở thích của cậu.
C. Bố muốn An chứng kiến cảnh nhiều bạn nhỏ còn không có áo để mặc.
D. Bố muốn An quên đi chuyện chiếc áo để tập trung học tập.
A. Vì An thấy mình hạnh phúc hơn nhiều bạn nhỏ khác.
B. Vì An cảm động trước câu nói của bố.
C. Vì An cảm thấy mình có lỗi với mẹ.
D. Vì An sợ bố mẹ sẽ giận và không mua áo mới cho mình nữa.
A. Những cơn gió //rét buốt rít liên hồi ở ngoài cửa sổ.
B. Những cơn gió rét buốt// rít liên hồi ở ngoài cửa sổ.
C. Những cơn gió rét buốt rít //liên hồi ở ngoài cửa sổ.
D. Những cơn gió rét buốt rít liên hồi //ở ngoài cửa sổ.
A. Đánh dấu phần chú thích.
B. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
D. Đánh dấu từ ngữ được dùng với nghĩa đặc biệt.
A. Về việc chị bị cô chủ hành hạ.
B. Về việc chị bị những đồ dùng khác bắt nạt.
C. Về việc chị bị cô chủ bỏ đi.
D. Về việc chị bị cô chủ bỏ quên.
A. Anh cục tẩy, chị bút chì.
B. Anh hộp bút, mấy cô cậu vở ô li.
C. Anh bút chì, anh thước kẻ.
D. Anh thước kẻ, mấy cô cậu sách giáo khoa.
A. Vì chúng phải làm việc cật lực, không có thời gian nghỉ ngơi.
B. Vì chúng giúp cô chủ học bài mà không được cô chủ yêu thương.
C. Vì chúng giúp cô chủ học bài mà cô chủ mãi không tiến bộ.
D. Vì chúng sắp bị cô chủ thay thế bằng những đồ dùng mới.
A. Cô đã làm mất nhiều đồ dùng học tập yêu quý.
B. Cô đã không dành thời gian tâm sự với các đồ dùng để hiểu hơn.
C. Cô đã làm xấu, làm hỏng các bạn đồ dùng học tập yêu quý.
D. Cô đã không để chúng gọn gàng, ngăn nắp mỗi khi học bài xong.
A.Các đồ dùng học tập - bút, thước, sách vở là người bạn thân thiết của chúng ta.
B. Chúng ta phải yêu quý đồ dùng học tập bằng những hành động cụ thể:
C. Anh thước kẻ nghe vậy cũng cảm thông:
A. Nhảy xuống một cái giếng uống nước.
B. Bị ngã xuống một cái giếng cạn nước khá sâu.
C. Bị đẩy xuống một cái giếng cạn nước khá sâu.
D. Bị rơi xuống một cái giếng sâu đầy nước.
A. Vì ông thấy phải mất nhiều công sức mới kéo chú lừa lên được.
B. Vì ông cần về nhà gấp không có thời gian để kéo chú lừa lên.
C. Vì ông muốn giúp chú lừa được giải thoát nhanh chóng khỏi nỗi tuyệt vọng.
D. Vì ông ta không muốn người khác nghe thấy chú lừa kêu rống.
A. Đứng yên không nhúc nhích
B. Dùng hết sức leo lên
C. Cố sức rũ đất cát xuống
D. Kêu gào thảm thiết
A. Ông chủ lấy xẻng giúp chú thoát ra.
B. Chú biết rũ sạch đất cát trên người để không bị chôn vùi.
C. Chú giẫm lên chỗ đất cát có sẵn trong giếng để thoát ra.
D. Chú liên tục đứng ngày càng cao hơn trên chỗ cát ông chủ đổ xuống để thoát ra.
A. Đánh dấu phần chú thích.
B. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
D. Đánh dấu từ ngữ được dùng với nghĩa đặc biệt.
A. màu vàng
B. màu đỏ
C. màu tím
A. Vì hoa phượng được trồng nhiều ở các sân trường.
B. Vì hoa phượng nở báo cho học sinh biết mùa thi, mùa hè đến.
C. Vì hoa phượng gắn bó nhiều kỉ niệm về mái trường của học sinh.
D. Các ý trên đều đúng
A. Nở nhiều vào mùa hè
B. Màu đỏ rực
C. Khi hoa nở gợi cảm giác vừa buồn mà lại vừa vui
D. Các ý trên đều đúng
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Cả so sánh và nhân hóa
D. Tất cả đều sai
A. Hoa phượng
B. Là hoa học trò
C. Hoa
A. Ai là gì ?
B. Ai thế nào ?
C. Ai làm gì ?
A. Để cho cả lớp liên hoan.
B. Để giáo dục cho cả lớp một bài học về lòng vị tha.
C. Để cho cả lớp học môn sinh học.
D. Để hướng dẫn học sinh cách trồng cây khoai tây.
A. Đi đâu cũng mang theo.
B. Các củ khoai tây bị thối rữa, rỉ nước.
C. Đi đâu cũng mang theo những củ khoai tây vừa nặn vừa bị thối rữa, rỉ nước.
D. Muốn vứt nhưng thầy giáo lại không đồng ý.
A. Vì sự oán giận hay thù ghét không mang lại lợi ích gì; nếu có lòng vị tha và có sự cảm thông sẽ đem lại niềm hạnh phúc cho bản thân và cũng là món quà tặng cho mọi người.
B. Vì càng oán ghét và không tha thứ cho người khác, ta càng giữ lấy gánh nặng khó chịu ấy mãi trong lòng.
C. Vì lòng vị tha, sự cảm thông với những lỗi lầm của người khác không chỉ là món quà quý giá để ta trao tặng mọi người, mà đó còn là một món quà tốt đẹp để mỗi chúng ta dành tặng bản thân mình.
D. Vì lòng oán giận hay thù ghét người khác đã làm cho chúng ta thật nặng nề và khổ sở !
A. Rộng lòng tha thứ.
B. Cảm thông và chia sẻ.
C. Rộng lòng tha thứ, không hề có sự cố chấp; biết cảm thông và chia sẻ.
D. Không hẹp hòi, ích kỉ và biết tha thứ cho người khác khi họ biết lỗi.
A. Ông bạn nhỏ.
B. Mẹ bạn nhỏ.
C. Ba bạn nhỏ.
A. Vì chú không thích ăn xoài.
B. Vì xoài năm nay không ngon.
C. Vì chú thấy con mình cũng hái xoài.
A. Dựng phần cây xoài bị ngã sang vườn nhà chú lên.
B. Chặt phần cây xoài bị ngã sang vườn nhà chú.
C. Để nguyên phần cây xoài bị ngã ở vườn nhà mình.
A. Không nên cãi nhau với hàng xóm.
B. Bài học về cách sống tốt ở đời.
C. Không nên chặt cây cối.
A. Tức giận.
B. Vui vẻ.
C. Không nói gì.
A. Ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ nước ta.
B. Duyên hải quanh năm nắng gió.
C. Ở cao nguyên Đắc lắc, Tây Nguyên.
D. Ngập trũng quanh năm ở đồng bằng Nam Bộ
A. Miền Bắc.
B. Miền Nam.
C. Miền Trung.
A. Hoa đậu từng chùm màu trắng ngà .
B. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
C. Cả hai ý trên đều đúng
A. Trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến.
B. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
A. đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.
B. hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.
C. ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.
A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?
A. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
B. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi.
C. Tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
A. Tác dụng của nước.
B. Hình dáng của nước.
C. Mùi vị của nước.
D. Màu sắc của nước
A. Nước có hình chiếc cốc
B. Nước có hình cáibát
C. Nước có hình của vật chứa nó.
D. Nước có hình cái chai
A. Nước không có hình dáng nhất định, có hình của vật chứa nó.
B. Nước có hình dáng nhất định.
C. Nước tồn tại ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
D. Nước tồn tại ở thể thể lỏng và thể khí.
A. Các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình.
B. Các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác.
C. Các bạn không có hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận.
D. Cả ba ý trên.
A. Đánh dấu phần chú thích trong câu.
B. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
D. Cả ba ý trên.
A. nhỏ xinh
B. xinh xinh
C. xinh tươi
D. xinh xắn
A. Trời xuân
B. Vệt sương.
C. Rừng xuân.
D. Ánh mặt trời
A. Lá cời
B. Lá ngõa.
C. Lá sưa.
D. Lá sồi
A. Cây sồi
B. Cây vải.
C. Cây dâu da.
D. Cây cơm nguội
A. Cảnh ngày hội mùa xuân
B. Cảnh ngày hội của các loài chim.
C. Cảnh rừng xuân.
D. Cảnh buổi chiều
A. Dẫn lời nói trực tiếp
B. Dẫn lời giới thiệu.
C. Liệt kê.
D. Ngắt câu
A. Chống lại cái ác, bênh vực lẽ phải.
B. Trả lại của rơi cho người đánh mất.
C. Dám nói lên sự thật.
D. Không nhận sự thương hại của người khác
A. Khẳng định.
B. Sai khiến.
C. Giới thiệu.
D. Nhận định
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247