Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 5 Tiếng việt 10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 có đáp án !!

10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 có đáp án !!

Câu 1 : Học sinh đọc thầm bài: “Bàn tay thân ái” để làm các bài tập sau:

A. Con trai ông.

B. Một bác sĩ.

C. Một chàng trai là bạn cô.

D. Một anh thanh niên.

Câu 2 : Hình ảnh gương mặt ông lão được tả trong đoạn 1 gợi lên điều là:

A. Ông rất mệt và rất đau buồn vì biết mình sắp chết.

B. Ông cảm thấy khỏe khoắn, hạnh phúc, toại nguyện.

C. Tuy rất mệt nhưng ông cảm thấy hạnh phúc, toại nguyện.

D. Gương mặt ông già nua và nhăn nheo.

Câu 3 : Anh lính trẻ đã suốt đêm ngồi bên ông lão, an ủi ông là vì:

A. Bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh như vậy.

B. Anh nghĩ ông đang cần có ai đó ở bên cạnh mình vào lúc ấy.

C. Anh nhầm tưởng đấy là cha mình.

D. Anh muốn thực hiện để làm nghề y.

Câu 4 : Điều đã khiến Cô y tá ngạc nhiên là:

A. Anh lính trẻ đã ngồi bên ông lão, cầm tay ông, an ủi ông suốt đêm.

B. Anh lính trẻ trách cô không đưa anh gặp cha mình.

C. Anh lính trẻ không phải là con của ông lão.

D. Anh lính trẻ đã chăm sóc ông lão như cha của mình.

Câu 5 : Câu chuyện trong bài văn muốn nói với em là:

A. Hãy biết đưa bàn tay thân ái giúp đỡ mọi người

B. Cần phải chăm sóc chu đáo người bệnh tật, già yếu.

C. Cần phải biết vui sống, sống chan hòa và hăng say làm việc.

D. Cần phải biết yêu thương người tàn tật.

Câu 6 : Các từ đồng nghĩa với từ hiền (trong câu “Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa”)

A. Hiền hòa, hiền hậu, lành, hiền lành

B. Hiền lành, nhân nghĩa, nhận đức, thẳng thắn.

C. Hiền hậu, hiền lành, nhân ái, trung thực.

D. Nhân từ, trung thành, nhân hậu, hiền hậu.

Câu 7 : Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc:

A. Cả gia đình tôi cùng ăn cơm.

B. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.

C. Những chiếc tàu vào cảng ăn than.

D. Mẹ cho xe đạp ăn dầu.

Câu 8 : Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc:

A. Cả gia đình tôi cùng ăn cơm.

B. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.

C. Những chiếc tàu vào cảng ăn than.

D. Mẹ cho xe đạp ăn dầu.

Câu 10 : Những từ in đậm trong dòng nào dưới đây là từ đồng âm?

A. Hoa thơm cỏ ngọt. / Cô ấy có giọng hát rất ngọt.

B. Cánh cò bay lả dập dờn./ Bác thợ hồ đã cầm cái bay mới.

C. Mây mờ che đỉnh trường Sơn./ Tham dự đỉnh cao mơ ước.

D. Trăng đã lên cao / Kết quả học tập cao hơn trước.

Câu 14 : Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập theo yêu cầu:

A. Đóng vai người nhặt than ở bến Sài Gòn.

B. Làm liên lạc, chuyển và nhận thư từ, tài liệu.

C. Làm liên lạc, bảo vệ anh cán bộ cách mạng.

D. Chuyển tài liệu xuống tàu biển.

Câu 15 : Vì sao những người coi ngục gọi anh là “Ông Nhỏ”?

A. Vì giặc tra tấn anh rất dã man.

B. Vì anh là người thông minh, sáng dạ.

C. Vì anh đã bắn chết tên mật thám.

D. Vì mọi người rất khâm phục anh.

Câu 16 : Chi tiết nào sau đây thể hiện Lí Tự Trọng là người nhanh trí, dũng cảm?

A. Anh mang bọc truyền đơn, gói lại vào chiếc màn buộc sau xe.

B. Anh sốt ruột quăng xe bên vệ đường, lúi húi tự mở bọc.

C. Anh vờ cởi bọc, thừa cơ, vồ lấy xe của tên mật thám, phóng đi.

D. Anh gửi tài liệu của các tổ chức Đảng bạn bè qua đường tàu biển.

Câu 20 : Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “sáng dạ” có trong bài?

A. Thông minh

B. Hoạt bát

C. Nhanh nhảu

D. Nhanh nhẹn

Câu 21 : Từ nào sau đây là từ trái nghĩa với từ “Hòa bình”

A. Chiến tranh

B. Đoàn kết

C. Yêu thương

D. Đùm bọc

Câu 23 : Dòng nào dưới đây gồm các cặp từ trái nghĩa?

A. xa xôi – gần gũi

B. xa lạ - xa xa

C. xa xưa – xa cách

D. xa cách – xa lạ

Câu 27 : Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi :

A. Ở công trường.

B. Ở nông trường.

C. Ở nhà máy.

D. Ở Xưởng.

Câu 28 : A-lếch-xây làm nghề gì?

A. Giám đốc công trường.

B. Chuyên gia máy xúc.

C. Chuyên gia giáo dục.

D. Chuyên gia máy ủi.

Câu 29 : Hình dáng của A-lếch-xây như thế nào?

A. Thân hình cao lớn, mái tóc đen bóng.

B. Thân hình nhỏ nhắn, mái tóc vàng óng.

C. Thân hình cao lớn, mái tóc vàng óng.

D. Thân hình nhỏ nhắn, mái tóc đen bóng.

Câu 30 : Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?

A. Bộ quần áo xanh công nhân, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to…

B. Bộ quần áo xanh nông dân, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to…

C. Bộ quần áo xanh giám đốc, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to…

D. Bộ quần áo xanh bộ đội, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to…

Câu 33 : Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “hoà bình”?

A. Trạng thái bình thản.

B. Trạng thái không có chiến tranh.

C. Trạng thái hiền hoà.

D. Trạng thái thanh thản.

Câu 34 : Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “hoà bình”?

A. Lặng yên.

B. Thái bình.

C. Yên tĩnh.

D. Chiến tranh

Câu 39 : Em hãy đọc thầm bài “Những người bạn tốt” rồi trả lời các câu hỏi sau:

A. Đánh rơi đàn.

B. Đánh nhau với thủy thủ

C. Bọn cướp đòi giết ông

D. Tất cả các ý trên.

Câu 40 : Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?

A. Đàn cá heo cướp hết tặng vật và đòi giết ông.

B. Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu.

C. Nhấn chìm ông xuống biển.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 41 : Khi tiếng đàn, tiếng hát của ông cất lên điều gì đã xảy ra?

A. Bọn cướp nhảy xuống biển.

B. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu để hát cùng ông.

C. Tàu bị chìm.

D. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu và say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba.

Câu 51 : QUÀ TẶNG CỦA CHIM NON

A. về nhà

B. vào rừng

C. ra vườn

D. ra cánh đồng

Câu 52 : Đoạn văn thứ 2 miêu tả những cảnh vật gì?

A. Cây sồi cao lớn có lá đỏ, chú nhái bén ngồi bên một lạch nước nhỏ.

B. Cây sồi, làn gió, chú nhái nhảy lên lá sồi cậu bé thả xuống lạch nước.

C. Cây sồi bên cạnh dòng suối có chú nhái bén đang lái thuyền.

D. Cây sồi bên cạnh dòng suối có chú nhái bén đang ngồi chiễm chệ.

Câu 53 : Những từ nào trong bài văn miêu tả âm thanh của tiếng chim hót?

A. Kêu líu ríu, hót, lảnh lót, ngân nga, vang vọng.

B. Líu ríu, ngân nga, vang vọng, hót đủ thứ giọng.

C. Líu ríu, lảnh lót, vang vọng, hót đủ thứ giọng.

D. Ríu rít, ngân nga, thơ dại.

Câu 54 : Món quà chính mà chú chim non tặng chú bé là món quà gì?

A. Một cuộc đi chơi đầy lí thú.

B. Một chuyến vào rừng đầy tiếng chim.

C. Một chuyến vào rừng đầy bổ ích.

D. Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân nga.

Câu 55 : Câu nào dưới đây có từ “ăn” được dùng với nghĩa gốc?

A. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước “ăn” chân.

B. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng “ăn” với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.

C. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng “ăn” than.

D. Chiếc xe máy của bác Nam rất “ăn” xăng.

Câu 56 : Câu nào dưới đây có từ “đầu” được dùng với nghĩa chuyển?

A. Em đang đội mũ trên “đầu”.

B. Bà em năm nay “đầu” đã hai thứ tóc.

C. Bạn An là học sinh giỏi đứng “đầu” khối lớp 5.

D. Mỗi khi mẹ em bị đau “đầu” em thường xoa bóp “đầu” giúp mẹ.

Câu 57 : Những từ ngữ nào sau đây tả chiều rộng?

A. Bao la, tít tắp, xa xa, thăm thẳm.

B. Mênh mông, rộng lớn, hun hút, ngoằn nghèo.

C. Bát ngát, sâu thẳm, chót vót, xa xăm.

D. Mênh mông, bao la, bát ngát, thênh thang.

Câu 61 : MƯA PHÙN, MƯA BỤI, MƯA XUÂN

A. mưa rào.

B. mưa rào, mưa ngâu

C. mưa bóng mây, mưa đá

D. mưa rào, mưa ngâu, mưa dầm, mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi.

Câu 62 : Hình ảnh nào không miêu tả mưa xuân?

A. Lăng quăng, li ti đậu trên mái tóc.

B. Mưa rào rào như quất vào mặt người qua đường.

C. Mưa dây, mưa rợ như rắc phấn mù mịt.

D. Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước bọc trắng ngần như thủy tinh.

Câu 63 : Hình ảnh nào miêu tả sức sống của cây cối khi có mưa xuân?

A. Mưa phùn đem mùa xuân đến

B. Vòm trời âm u. Cả đến mảnh trời trên đầu tường cũng không thấy.

C. Mầm cây sau sau, cây nhuội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác...

Câu 64 : Nội dung của đoạn văn trên nói về điều gì?

A. Tả mưa phùn, mưa bụi, mưa xuân.

B. Vẻ đẹp của mùa xuân và sức sống của cây cối khi có mưa xuân.

C. Cảnh cây cối đâm chồi nảy lộc.

Câu 67 : Từ nào đồng nghĩa với "mưa phùn"?

A. Mưa bụi.

B. Mưa bóng mây.

C. Mưa rào.

Câu 72 : BUỔI SÁNG MÙA HÈ TRONG THUNG LŨNG

A. Cảnh một bản làng miền núi trong thung lũng, vào lúc trời sắp tối.

B. Cảnh một thành phố, vào buổi sáng khi mặt trời mọc.

C. Cảnh một bản làng miền núi trong thung lũng, vào lúc trời còn mờ tối, sắp sáng.

Câu 73 : “Râm ran” là từ ngữ tả âm thanh vang lên của:

A. Tiếng gà gáy

B. Tiếng ve kêu

C. Tiếng chim cuốc

Câu 74 : Khi trời tảng sáng, tác giả miêu tả những gì nổi bật?

A. Cây lim trổ hoa vàng, cây vải thiều đỏ ối những quả.

B. Vòm trời, gió thổi, khoảng trời phía đông, tia nắng, dãy núi sáng màu lá mạ.

C. Cả 2 ý trên.

Câu 76 : Câu văn nào trong bài tả cảnh bà con nông dân lao động rất vui?

A. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.

B. Bà con xã viên đã đổ nhau ra đồng cấy mùa, gặt chiêm.

C. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ.

Câu 82 : Đọc thầm bài văn sau:

A. Trần

B. Lê

C. Lý

D. Hồ

Câu 83 : Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?

A. Trần

B. Lê

C. Lý

D. Hồ

Câu 84 : Triều đại nào tổ chức ít khoa thi nhất?

A. Trần

B. Lê

C. Lý

D. Hồ

Câu 85 : Triều đại nào có nhiều trạng nguyên nhất?

A. Trần

B. Lê

C. Lý

D. Hồ

Câu 86 : Đến thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, du khách ngạc nhiên vì điều gì?

A. Vì biết Văn Miếu - Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

B. Vì thấy Văn Miếu - Quốc Tử Giám được xây dựng từ rất lâu và rất to lớn.

C. Vì biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.

D. Vì có nhiều tấm bia và vị tiến sĩ.

Câu 87 : Từ nào dưới đây trái nghĩa với các từ còn lại?

A. Nhỏ xíu

B. To kềnh

C. Nhỏ xinh

D. Bé xíu

Câu 88 : Từ đồng nghĩa với từ “siêng năng” là:

A. Chăm chỉ

B. Dũng cảm

C. Anh hùng

D. Lười biếng

Câu 94 : Đọc thầm bài văn sau:

A. Mưa đến rất đột ngột, dữ dội, chóng tạnh và thường kèm theo dông.

B. Mưa thường kéo dài cả ngày kèm theo sấm sét và gió mạnh.

C. Mưa dầm dề, kéo dài và kèm theo gió rét.

Câu 95 : Cây cối trên đất Cà Mau có đặc điểm gì?

A. Cây cối mọc thưa thớt do dông bão thất thường.

B. Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi với thời tiết khắc nghiệt.

C. Cây cối mọc nhiều, tươi tốt, phát triển nhanh nhờ khí hậu ôn hòa.

Câu 96 : Dòng nào nêu đúng đặc điểm của người Cà Mau?

A. Thông minh, giàu nghị lực, có tinh thần thượng võ.

B. Thích kể và thích nghe những truyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh con người.

C. Tất cả những nét tích cách trên.

Câu 97 : Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?

A. Dựng nhà cửa sát với bìa rừng.

B. Dựng nhà cửa dọc theo những con lộ lớn, san sát với nhau.

C. Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.

Câu 98 : Câu nào dưới đây có từ “ăn” được dùng với nghĩa gốc?

A. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước “ăn” chân.

B. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng “ăn” với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.

C. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng “ăn” than.

Câu 99 : Câu nào dưới đây có từ “đầu” không được dùng với nghĩa chuyển?

A. Em đang đội mũ trên “đầu”.

B. “Đầu” hè lửa lựu lập lòe đơm bông.

C. Bạn An là học sinh giỏi đứng “đầu” khối lớp 5.

Câu 104 : Đọc thầm bài văn: Kì diệu rừng xanh

A. Vượn bạc má, chồn sóc, mang.

B. Khỉ, chồn sóc, hoẵng.

C. Vượn bạc má, khỉ, hươu.

D. Rùa, bò rừng, voi.

Câu 105 : Những cây nấm rừng đã khiến tác giã có những liên tưởng gì?

A. Tác giã tưởng như mình đang đọc truyện cổ tích của vương quốc tí hon.

B. Tác giả cảm thấy như đang đi vào một thành phố hiện đại, văn minh.

C. Tác giã liên tưởng đến những chuyến đi du lịch ở những thành phố cổ.

D. Tác giã tưởng như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon.

Câu 106 : Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?

A. Làm cho cảng vật trở nên lộng lẫy, lung linh như đi du lịch ở hang động.

B. Làm cho cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.

C. Làm chon cảnh rừng thêm vui nhộn như đi dạo trong công viên của thành phố.

D. Làm cho cảng vật trở nên xanh tươi, đầy hoa như bước vào mùa xuân.

Câu 107 : Sự có mặt của muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?

A. Làm cho cảnh rừng trở nên hoang sơ, rậm rạp và có nhiều chim, cò.

B. Làm cho cảnh rừng vui nhộn, đầy ong, bướm và hoa lung linh.

C. Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú.

D. Làm cho cảnh rừng trở nên nhiều màu sắc đẹp như đang bước vào mùa thu.

Câu 108 : Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi:

A. Vì rừng khộp đang bước vào mùa đông, câu lá rụng trơ trụi, vàng úa.

B. Vì có sự phối hợp của nhiều màu sắc vàng trong một không gian rộng lớn.

C. Vì rừng khộp có nhiều muôn thú và cây lá xanh tốt..

D. Vì tác giã đi vào rừng khộp giữa một buổi trưa trời nắng gắt nên đã cảm nhận cảnh rừng như sắc nắng mùa thu vàng rợi

Câu 110 : Từ đồng nghĩa với từ “siêng năng” là:

A. Chăm chỉ

B. Dũng cảm

C. Anh hùng

D. Lười biếng

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247