A. Bác để mặc nó kêu be be thảm thương dưới giếng.
B. Bác đến bên giếng nhìn nó.
C. Bác ta tìm mọi cách để cứu nó lên.
A. Nhờ hàng xóm cùng cứu giúp chú lừa.
B. Nhờ hàng xóm cùng xúc đất lấp giếng, chôn sống chú lừa.
C. Cùng với hàng xóm đứng nhìn chú lừa sắp chết.
A. Lừa đứng yên và chờ chết.
B. Lừa cố hết sức nhảy ra khỏi giếng.
C. Lừa dồn đất sang một bên còn mình thì đứng sang một bên.
A. Nhút nhát, sợ chết.
B. Bình tĩnh, thông minh.
C. Nóng vội, dũng cảm.
A. Đồng âm
B. Đồng nghĩa
C. Nhiều nghĩa
A. Một hôm
B. Con lừa
C. Con lừa của bác nông dân nọ
A. Những ánh chớp chói lòa.
B. Tiếng động ầm ầm.
C. Mưa gió mời gọi Bé.
D. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng.
A. Chiếc lá bồ đề vàng rực rơi ngay cạnh chân giường Bé nằm.
B. Nhìn thấy chiếc lá vàng rực trên đỉnh ngọn cây bồ đề.
C. Nhờ có cơn mưa mà Bé đã có một giấc ngủ ngon.
D. Trời trong veo không một gợn mây.
A. vui sướng.
B. thương xót.
C. nao lòng.
D. lo lắng
A. mưa xối xả/ mưa gió
B. cơn mưa / mưa to
C. mưa tiền/ mưa bàn thắng
D. Trận mưa/ cơn mưa
A. Mưa – nắng, đầu – cuối, thức – ngủ, vui – buồn.
B. Đầu tiên – cuối cùng, đỉnh – đáy, ngọn – gốc, mưa – nắng.
C. Đầu – cuối, trước – sau, ngủ - ngáy, sáng suốt – tỉnh táo.
D. Đầu – cuối, trước – sau, cao- thấp, mưa – nắng, trên – dưới.
A. Xối xả, ì ầm, nghiêng ngả, mùa mưa.
B. Xối xả, ì ầm, nghiêng ngả, mỏi mắt.
C. Xối xả, ì ầm, nghiêng ngả, trời trong.
D. Xối xả, ì ầm, mơ mơ màng màng
A. Ớt của anh (chị) có thế nào?
B. Ớt của anh (chị) có cay không?
C. Ớt của anh (chị) có ngon không?
D. Ớt của anh (chị) là ớt cay hay ớt ngọt?
A. Của chị bán ớt.
B. Của người qua đường.
C. Của người mua ớt.
D. Của người đứng xem.
A. Màu đỏ thì cay, màu xanh thì không cay.
B. Màu vàng thì cay, màu nhạt thì không cay
C. Ớt dài thì cay, ớt ngắn không cay
D. Màu đậm thì cay, còn nhạt thì không cay
A. Màu đậm thì cay, còn nhạt thì không cay
B. Ớt dài thì cay, ớt ngắn không cay
C. Vỏ cứng thì cay, vỏ mềm không cay
D. Quả lớn thì cay, quả nhỏ thì không cay
A. dại dột
B. sáng dạ
C. kiên trì
D. chăm chỉ
A. “Tứ thư”, “Ngũ kinh”.
B. Truyện Kiều
C. Tam quốc diễn nghĩa
A. Cung rất chăm đọc sách, chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn.
B. Những trang sách từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương đã dạy Nguyễn Sinh Cung biết phải làm gì.
C. Ngoài những buổi lên lớp, về nhà Cung rất chăm đọc sách, chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn như: “Tứ Thư”, “Ngũ kinh”
A. Học từ cuộc sống thiên nhiên.
B. Học từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương.
C. Học từ người thân như bố, mẹ…
A. Nương thiện, con chăn, vầng trăng
B. Xâm lược, tấc bật, say sưa
C. Lần lượt, chưng cất, chào mào
A. Thượng Hải Lãn Ông
B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Hai Thượng Lan Ông
A. Lãn Ông nghe tin nhưng coi như không nghe thấy gì.
B. Lãn Ông biết nhà thuyền chài nghèo nên coi như không biết gì.
C. Lãn Ông tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.
A. Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra.
B. Ông chỉ cho thuốc cho riêng người phụ nữ đó.
C. Ông chỉ cho thuốc một lần, không cho lần thứ hai.
A. người bệnh
B. người
C. tôi
A. Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc rừng, âm thanh của rừng.
B. Nấm rừng, cây rừng, đền đài, miếu mạo.
C. Cây rừng, cung điện, miếu mạo.
A. Cái ấm
B. Cái cốc
C. Cái ấm tích
A. Lá úa vàng như cảnh mùa thu.
B. Có nhiều màu sắc.
C. Như một cung điện.
A. Vẻ đẹp kì thú của rừng.
B. Vẻ yên tĩnh của rừng.
C. Rừng có nhiều muông thú.
A. Tí hon
B. To
C. To kềnh
A. Ở xa nhau, thấp như nhau.
B. Ở liền nhau, cao không đều nhau.
C. Ở liền nhau, thấp và sàn sàn như nhau.
A. Động từ
B. Đại từ
C. Danh từ
D. Cụm danh từ
A. Một quan hệ từ
B. Hai quan hệ từ
C. Ba quan hệ từ
A. Dùng đom đóm làm đèn
B. Giúp các cụ phụ lão canh vườn nhãn
C. Trò chơi đom đóm của tuổi nhỏ ở miền quê
A. Anh nghe đài hát bài “ Đom đóm” rất hay.
B. Anh đang canh giữ Trường Sa và anh được nghe bài “ Đom đóm”.
C. Anh cùng đồng đội ở Trường Sa tập hát bài “Đom đóm”.
A. Ai thế nào?
B. Ai là gì?
C. Ai làm gì?
A. Những trò nghịch ngợm hồn nhiên
B. Những trò nghịch ngợm
C. Tuổi thơ qua đi
A. Rất nhớ
B. Rất yêu thích
C. Cả a và b đều đúng
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
A. Bảy tuổi trở xuống.
B. Sáu tuổi trở xuống.
C. Bốn tuổi trở xuống.
A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi.
B. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi.
C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi.
A. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ.
B. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có sáu tuổi.
C. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có năm tuổi.
A. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối.
B. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ.
C. Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình.
A. Cần phải sống trung thực, ngay từ những điều nhỏ nhất.
B. Cần phải sống sao cho con mình kính trọng.
C. Không nên bán đi sự kính trọng.
A. Thẳng thắn
B. Gian dối
C. Trung hiếu
D. Thực lòng
A. đường đua, tiếp sức, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng, lo lắng.
B. khập khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đông, khó khăn, đau đớn.
C. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn , đau đớn.
A. Tôi
B. Ông
C. Tôi và ông
A. Đánh cờ, đánh giặc, đánh trống
B. Trong veo, trong vắt, trong xanh
C. Thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành
A. Vì họ cho rằng chú là kẻ rỗi hơi.
B. Vì họ biết đó là công việc vô cùng khó khăn, nặng nhọc.
C. Vì công việc đó nằm ngoài sức tưởng tượng của họ.
D. Vì họ nghĩ rằng công việc đó chỉ có những người “ điên” mới có thể làm.
A. Bởi vì nhờ sự kiên trì nhặt đá của chú Trọng, mảnh đất sỏi đá này đã được sống lại, biến thành trang trại xanh rờn hoa màu.
B. Bởi vì miền đất khô cằn này đã được chú Trọng khôi phục lại vị trí trong bản đồ.
C. Bởi vì mảnh đất này nay đã không còn bom đạn sót lại từ thời chiến tranh.
D. Bởi vì miền đất này được sinh ra là nhờ vào bàn tay của con người.
A. Có sức khoẻ.
B. Được cả gia đình hết lòng ủng hộ.
C. Có nghị lực và sự kiên trì phi thường để theo đuổi mục đích của mình.
D. Tất các các phương án trên.
A. Ai ơi đã quyết thì hành
B. Bàn tay ta làm nên tất cả
C. Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
A. Cay nghiệt.
B. Nghiệt ngã
C. Khắc nhiệt
A. Chẳng những … mà ….
B. Mặc dù … nhưng …
C. Nếu …. thì …
D. Nhờ … mà …
A. Báo hiệu những từ ngữ đứng sau dấu hai chấm là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
B. Báo hiệu những từ ngữ đứng sau dấu hai chấm là lời nói trực tiếp của nhân vật.
C. Cả hai ý trên.
A. Danh từ - tính từ - danh từ - tính từ.
B. Động từ - tính từ - động từ - tính từ.
C. Tính từ - danh từ - tính từ - danh từ.
D. Động từ - danh từ - động từ - danh từ.
A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu
D. Mùa đông
A. đậu nhẹ, nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, há mỏ.
B. nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hoáy, há mỏ.
C. đậu nhẹ, nghiêng mắt, cắm cúi, hí hoáy, há mỏ.
D. nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hoáy, lách mỏ.
A. Bằng lăng đau đớn vì bị những con sâu đục khoét trên thân cây.
B. Bằng lăng cảm động vì được đàn chim chia sẻ nỗi đau của cây.
C. Bằng lăng xúc động trước sự quan tâm, giúp đỡ của đàn chim.
D. Bằng lăng đau vì sâu đục khoét và cảm động vì chim giúp đỡ.
A. cảm tình
B. cảm xúc
C. rung động
D. xúc động
A. Giúp người khác là đem lại niềm vui và hạnh phúc cho họ.
B. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho họ và cho mình.
C. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho bản thân mình.
D. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho toàn xã hội.
A. cây bằng lăng/ cây thước kẻ
B. mặt vỏ cây/ mặt trái xoan
C. tìm bắt sâu/ moi rất sâu
D. chim vỗ cánh/ hoa năm cánh
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247