A. Thất ngôn tứ tuyệt
B. Thất ngôn bát cú
C. Thất ngôn xen lục ngôn
D. Song thất lục bát
A. Say sưa ngắm nhìn cảnh đẹp
B. Sợ hãi trước cảnh thiên nhiên hoang vắng
C. Lẻ loi trước thực tại và nhớ nước thương nhà
D. Lưu luyến không muốn dời chân đi
A. Tình cảm gia đình
B. Tình yêu quê hương, đất nước
C. Than thân
D. Châm biếm
A. Phò giá về kinh
B. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra
C. Sông núi nước Nam
D. Bài ca Côn Sơn
A. Văn học trung đại.
B. Văn học dân gian.
C. Văn học thời kì chống Pháp.
D. Văn học thời kì chống Mĩ.
A. Thể hiện truyền thống, tôn vinh giá trị con người.
B. Bài học đối nhân xử thế cho con người ở nhiều lĩnh vực.
C. Cả 2 đáp án trên.
A. Văn bản nghị luận.
B. Văn bản nhật dụng.
C. Văn bản tùy bút.
A. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
B. Nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ của văn chương.
C. Nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ, công cụng của văn chương.
D. Nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ, công dụng và giá trị của văn chương.
A. Đêm tháng năm chưa nằm đã sang/ Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
B. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
C. Cái răng, cái tóc là góc con người.
D. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
A. Tiếng Việt có những nét đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
B. Tiếng Việt trong cấu tạo của nó, thật sự có những đặc sắc của một thứ tiếng khá đẹp.
C. Tiếng Việt gồm có một hệ thống nguyên âm và phụ âm khá phong phú.
D. Về phương diện này, tiếng Việt có những khả năng dồi dào về phần cấu tạo từ ngữ cũng như hình thức diễn đạt.
A. Mô tả các hiện tượng tự nhiên.
B. Nói lên sự vất vả trong lao động sản xuất của nhân dân khi đứng trước tự nhiên.
C. Bàn về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người.
D. Đúc kết kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất.
A. Một nắng hai sương
B. Khoai đất lạ, mạ đất quen
C. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì phân vãi.
A. Thời kì trước Cách mạng tháng 8 năm 1945.
B. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
C. Thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 -1975).
D. Thời kì thống nhất đất nước sau năm 1975.
A. Chỉ vài ba món giản đơn.
B. Những món ăn được nấu công phu .
C. Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm.
D. Đồ ăn còn lại được sắp xếp tươm tất.
A. Tiếng Việt tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu.
B. Tiếng Việt có đầy đủ khả năng diễn đạt tình cảm, tư tưởng của con người.
C. Tiếng Việt thỏa mãn các yêu cầu phát triển của đời sống văn hóa, xã hội.
D. Cả 3 đáp án trên.
A. Chứng minh kết hợp với giải thích và bình luận.
B. Chứng minh kết hợp với tự sự.
C. Chứng minh kết hợp với bình luận.
D. Chứng minh kết hợp với miêu tả.
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Hồ Chí Minh.
B. Ý nghĩa văn chương – Hoài Thanh.
C. Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng.
D. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt – Đặng Thai Mai.
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Nghị luận
D. Tự sự
A. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
B. Đó là một truyền thống quý báu của ta.
C. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
C. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
D. Không thầy đố mày làm nên.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247