a. Câu không có thành phần chủ ngữ
b. Câu không có thành phần vị ngữ.
c. Câu không có thành phần chủ ngữ và vị ngữ.
d. Câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
a. Trời ơi!
b. Trời ơi!, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa.
c. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn.
d. Không có câu nào.
a. Vị ngữ.
b. Chủ ngữ.
c. Cả chủ ngữ và vị ngữ.
d. Trạng ngữ.
a. Hè đến.
b. Xuân về.
c. Thu sang.
d. Đông tới.
a. Câu không có thành phần chủ ngữ.
b. Câu không có thành phần vị ngữ.
c. Câu lược bỏ đi một số thành phần.
d. Câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
a. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
b. Mùa xuân!
c. Tôi lắng nghe hơi thở của mùa xuân.
d. Mùa xuân là mùa cây cối đâm chồi nảy lộc.
a. Tháng mười.
b. Trên những nương cao, mạch ba góc mùa thu chín đỏ sậm.
c. Trong lũng nhỏ, lúa vàng chói chang, bồng bồng như bọt nước.
d. Bếp nhiều nhà thành lò rèn, chí chát đêm ngày tiếng búa đập.
a. Gọi đáp.
b. Xác định thời gian.
c. Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
d. Bộc lộ cảm xúc.
a. Trong lũng nhỏ.
b. Trong lũng nhỏ, lúa vàng chói chang.
c. Lúa vàng chói chang
d. Bồng bồng như bọt nước.
a. Thời gian.
b. Nơi chốn.
c. Nguyên nhân, mục đích.
d. Phương tiện.
a. Làm cho câu gọn hơn.
b. Thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện trong những câu trước.
c. Ngụ ý đặc điểm, hành động nói trong câu là của chung moi người (lược bỏ chủ ngữ).
d. Cả 3 mục đích trên
a. Xác định thời gian, nguyên nhân, nơi chốn của sự việc diễn ra trong câu.
b. Xác định thời gian, nơi chốn, mục đích của sự việc diễn ra trong câu.
c. Xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, cách thức, phương tiện của sự việc diễn ra trong câu.
d. Xác định thời gian, nơi chốn của sự việc diễn ra trong câu.
a. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
b. Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở.
c. Anh trai tôi học ăn, học nói, học gói, học mở.
d. Ai cũng phải học ăn, học nói, học gói, học mở.
a. Câu đặc biệt.
b. Câu rút gọn.
c. Câu đơn bình thường.
d. Câu ghép.
a. Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.
b. Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
c. Bộc lộ cảm xúc, gọi đáp.
d. Cả 3 mục đích trên
a. Nguyên nhân diễn ra các hành động được nói đến trong câu.
b. Cách thức diễn ra các hành động được nói đến trong câu.
c. Mục đích thực hiện các hành động được nói đến trong câu.
d. Nơi chốn diễn ra các hành động được nói đến trong câu.
a. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
b. Người ta là hoa đất.
c. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
d. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
a. Trạng ngữ chỉ cách thức.
b. Trạng ngữ chỉ thời gian.
c. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
d. Trạng ngữ chỉ mục đích.
a. Câu đơn bình thường.
b. Câu rút gọn.
c. Câu đặc biệt.
d. Câu ghép.
a. Tháng mười.
b. Trên những nương cao, mạch ba góc mùa thu chín đỏ sậm.
c. Trong lũng nhỏ, lúa vàng chói chang, bồng bồng như bọt nước.
d. Bếp nhiều nhà thành lò rèn, chí chát đêm ngày tiếng búa đập.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247