A. Được
B. Mừng
C. Lo
D. Không
A. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
C. Đêm đó chị ngủ yên, trong giấc ngủ chị nghĩ cách giấu truyền đơn.
D. Suốt đêm chị không ngủ, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
A. Chị ngủ không yên, dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
C. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
D. Chị rảo bước, truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
A. Vì Chị Út yêu nước, yêu nhân dân.
B. Vì Chị Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng.
C. Vì chị muốn rời khỏi gia đình.
D. Vì chị muốn rải truyền đơn.
A. Câu hỏi
B. Câu cầu khiến
C. Câu cảm
D. Câu kể
A. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
C. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
D. Ngăn cách các từ cùng làm chủ ngữ.
A. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn.
C. Đêm đó chị ngủ yên.
A. Câu cầu khiến.
B. Câu hỏi.
C. Câu cảm.
D. Câu kể.
A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân.
B. Vì chị Út không muốn ở nhà nữa.
C. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
A. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, vừa đi truyền đơn vừa rơi.
C. Tuy hơi lo nhưng tôi suy nghĩ một hồi lâu rồi ngủ thiếp đi lúc nào không hay.
A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
A. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân.
B. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
C. Tâm sự của bà Nguyễn Thị Định.
A. Để khỏi bị ngạt thở.
B. Để nhìn thấy ánh sáng vì trong kén tối và chật chội.
C. Để trở thành con bướm thật sự trưởng thành.
A. Vì chú yếu quá.
B. Vì không có ai giúp chú.
C. Vì chú chưa phát triển đủ để thoát ra khỏi chiếc kén.
A. Áo tứ thân và áo năm thân
B. Áo hai thân và áo ba thân
C. Áo một thân và áo hai thân
A. Hai mảnh vải
B. Bốn mảnh vải
C. Ba mảnh vải
A. Từ những năm 20 của thế kỉ XIX
B. Từ những năm 30 của thế kỉ XIX
C. Từ những năm 30 của thế kỉ XX
A. Người phụ nữ
B. Người phụ nữ Việt Nam
C. Người phụ nữ và phụ nam Việt Nam
A. cầu kiều
B. cầu tre
C. cầu dừa
A. nhờ
B. vì
C. bởi
A. Trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi.
B. Trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi .
C. Người dưới 16 tuổi.
A. Cây chuối con
B. Cây chuối mẹ
C. Cây chuối trưởng thành
A. Mới ngày nào là cây chuối con với tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm.
B. Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối con mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, đâm thẳng lên trời.
C. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên đến ngọn rồi đấy.
A. Để làm ra buồng, ra nải, cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía.
B. Nó để mặc cái hoa to bằng cái chày giã cua hoặc buồng quả to bằng cái rọ lợn đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó?
C. Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào.
D. Cả 3 ý trên.
A. 2 câu
B. 3 câu
C. 4 câu
A. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị vi phạm nội quy.
B. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị cô giáo hỏi mãi.
C. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương ngượng nghịu xấu hổ.
D. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương đã bị nêu tên ở tiết chào cờ.
A. Vì Phương nghĩ đó là thành tích của mẹ.
B. Vì Phương trót nghĩ sai về mẹ và đã giận mẹ.
C. Vì Phương nghĩ việc đó không đáng khen.
D. Vì Phương thấy mọi người đều nhìn mình.
A. Lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ.
B. Lặp từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
C. Thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
D. Lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
A. 1 câu ghép
B. 2 câu ghép
C. 3 câu ghép
D. 4 câu ghép
A. Chị thấy bồn chồn, thấp thỏm.
B. Đêm đó chị ngủ không yên.
C. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
D. Tất cả các ý trên.
A. Khoảng 3 giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm.
B. Bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần và khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
D. Cả hai ý trên đều sai.
A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân.
B. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng.
C. Cả hai ý trên đều sai.
D. Cả hai ý trên đều đúng.
A. Câu hỏi
B. Câu cảm
C. Câu cầu khiến
A. Người công dân
B. Nam và nữ
C. Nhớ nguồn
A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
A. Một bác đi tập thể dục buổi sáng.
B. Một con đường.
C. Một cô công nhân quét dọn vệ sinh.
D. Một bạn học sinh
A. Buổi sáng
B. Buổi trưa
C. Buổi chiều.
D. Buổi tối.
A. Nghe tiếng bước chân của các bác tập thể dục.
B. Có những bước chân vui đầy no ấm của người đi chợ.
C. Đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy.
D. Có các anh chị công nhân dọn dẹp.
A. Từ sáng đến trưa.
B. Từ sáng đến chiều.
C. Từ sáng đến tối.
D. Từ sáng đến đêm khuya.
A. nhìn.
B. xem.
C. ngắm nhìn.
D. ngắm xem.
A. Có 1 vế câu
B. Có 2 vế câu.
C. có 3 vế câu.
D. Có 4 vế câu.
A. Hót vang lừng chào nắng sớm.
B. Khi êm đềm, khi rộn rã, như một điệu đàn.
C. Làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ.
D. Nó kéo cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn gần xa đâu đó lắng nghe.
A. Tìm vài con sâu ăn lót dạ.
B. Xù lông rũ hết những giọt sương.
C. Hót vang lừng chào nắng sớm.
D. Chuyền từ bụi nọ sang bụi kia.
A. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, cỏ cây, say sưa.
B. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, vừa vẩn.
C. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, từ từ.
D. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, xa gần, nhanh nhẹn.
A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
B. Ngăn cách các vế câu ghép.
C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ.
D. Ngăn cách các chủ ngữ trong câu.
A. Chỉ có từ mắt mang nghĩa gốc.
B. Chỉ có từ cổ mang nghĩa gốc.
C. Chỉ có từ đầu mang nghĩa gốc.
D. Cả ba từ: mắt, cổ, đầu mang nghĩa gốc.
A. Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố.
B. Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường, lúc thì tháo cả ốc gắn các thanh ray.
C. Nhiều khi bọn trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu chạy qua.
D. Tất cả các ý trên.
A. Thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy thả diều trên đường tàu.
B. Đã thuyết phục bạn này không thả diều trên đường tàu nữa.
C. Cả hai ý trên đều sai.
D. Cả hai ý trên đều đúng.
A. Thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
B. Thấy tàu đang chạy qua trên đường trước nhà Út Vịnh.
C. Thấy tàu đang đỗ lại trên đường trước nhà Út Vịnh.
D. Thấy hai bạn nhỏ đứng trong nhà nhìn tàu chạy qua trên đường tàu.
A. Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn.
B. Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh chạy ra khỏi nhà chặn tàu lại.
C. Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh khóc và la lớn.
D. Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh cùng chơi với hai bạn nhỏ.
A. Yêu hai bạn nhỏ quê em và đường sắt.
B. Yêu hai bạn nhỏ quê em.
C. Yêu đường sắt quê em.
D. Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông.
A. Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai.
B. Thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt.
C. Dũng cảm cứu em nhỏ.
D. Tất cả các ý trên.
A. Câu cầu khiến.
B. Câu hỏi
C. Câu cảm.
D. Câu kể.
A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
D. Ngăn cách các vế trong câu đơn.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247