A. Ròng rọc và dây kéo bị nhiễm điện do cọ xát
B. Ròng rọc và dây kéo bị nóng lên do cọ xát
C. Nhiệt độ trong phòng khi ấy tăng lên
D. Do cọ xát mạnh
A. Thanh thủy tinh hút mảnh pôliêtilen
B. Chúng đẩy nhau
C. Chúng hút nhau
D. Chúng vừa hút vừa đẩy
A. Nguyên tử có một hạt nhân và các hạt electron
B. Hạt nhân mang điện tích dương, nằm ở tâm nguyên tử; các electron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân
C. Tổng các điện tích âm của các electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân, bình thường nguyên tử trung hòa về điện
D. Nguyên tử có thể có nhiều hạt nhân và nhiều hạt electron
A. Vật b và c có điện tích cùng dấu
B. Vật a và c có điện tích cùng dấu
C. Vật b và d có điện tích cùng dấu
D. Vật a và d có điện tích trái dấu
A. Có dòng điện chạy qua chúng
B. Có các hạt mang điện chạy qua
C. Có dòng các electron chạy qua
D. Chúng bị nhiễm điện
A. Quạt máy
B. Acquy
C. Bếp lửa
D. Đèn pin
A. Nhiễm điện tích (+)
B. Nhiễm điện tích (-)
C. Nhiễm điện tích (+) hoặc (-)
D. Không nhiễm điện
A. Đồng, nhôm, sắt
B. Chì, vônfram, kẽm
C. Thiếc, vàng, nhôm
D. Đồng, vônfram, thép
A. Mạch điện kín là mạch gồm các thiết bị điện nối kín hai đầu với nhau
B. Mạch điện kín là mạch nối liền các thiết bị với hai cực của nguồn điện
C. Muốn mắc một mạch điện kín thì phải có nguồn điện và các thiết bị dùng điện có dây nối
D. Mỗi nguồn điện đều có hai cực, dòng điện chạy trong mạch kín nối liền các thiết bị điện với hai cực nguồn điện
A. Mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương, quay xung quanh các electron mang điện tích âm
B. Bình thường nguyên tử trung hòa về điện
C. Trong kim loại không có êlectron tự do
D. Trong kim loại có êlectron tự do
A. Xác định xem các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp có bị hút hoặc đẩy không
B. Xác định xem bóng đèn bút thử điện có sáng lên hay không
C. Những vật “thử”, qua biểu hiện của chúng mà ta xác định được một vật có nhiếm điện hay không
D. Tạo ra hiện tượng hút hoặc đẩy, sáng hay không sáng
A. Cánh quạt cọ xát với không khí, bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi
B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi
C. Một số chất nhờn trong không khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi
D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt
A. Chúng đều nhiễm điện
B. Chúng nhiễm điện khác loại
C. Mảnh lụa nhiễm điện dương, len nhiễm điện âm
D. Mảnh len nhiễm điện tích dương, mảnh lụa nhiễm điện tích âm
A. Hạt nhân ở giữa mang điện tích âm, các điện tích dương chuyển động quanh hạt nhân
B. Hạt nhân không mang điện tích, các điện tích âm và dương quay xung quanh hạt nhân
C. Hạt nhân mang diện tích dương, các electron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân
D. Hạt nhân mang diện tích dương, các electron mang điện tích dương quay xung quanh hạt nhân
A. Đưa thước nhựa chạm vào cực dương của nguồn điện
B. Hơ nóng thước nhựa
C. Cọ xát thước nhựa vào vải khô
D. Phơi thước nhựa ở ngoài nắng
A. Kích thước lớn hay nhỏ, hình thức có đẹp không
B. Giá tiền là bao nhiêu
C. Mới hay cũ
D. Khả năng cung cấp cho các thiết bị sử dụng điện một dòng điện mạnh hay yếu và trong thời gian bao lâu
A. Hạt nhân
B. Hạt nhân và êlectron
C. Êlectron
D. Không có loại hạt nào
A. Một đoạn dây thép
B. Một đoạn dây nhôm
C. Một đoạn dây nhựa
D. Một đoạn ruột bút chì
A. Không khí ở điều kiện bình thường
B. Dây đồng
C. Nước cất
D. Cao su xốp
A. Quay xung quanh hạt nhân
B. Chuyển động được từ vị trí này đến vị trí khác
C. Thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại
D. Chuyển động có hướng
A. Các vật đều có khả năng nhiễm điện
B. Trái Đất hút được các vật nên nó luôn luôn bị nhiễm điện
C. Nhiều vật sau khi bị cọ xát trở thành các vật nhiễm điện
D. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát
A. Hút nhau
B. Đẩy nhau
C. Có lúc đẩy có lúc hút nhau
D. Không có lực tác dụng
A. Không hút, không đẩy nhau
B. Hút lẫn nhau
C. Vừa hút vừa đẩy nhau
D. Đẩy nhau
A. Đẩy, hút
B. Đẩy, đẩy
C. Hút, đẩy
D. Hút, hút
A. Chuyển dời có hướng của các điện tích
B. Dịch chuyển của các electron
C. Từ cực dương qua vật dẫn tới cực âm của nguồn điện
D. Từ cực âm qua vật dẫn tới cực dương của nguồn điện
A. 1 và 2
B. 3 và 4
C. 1 và 3
D. 2 và 4
A. Quạt điện
B. Máy thu hình (tivi)
C. Nồi cơm điện
D. Dây dẫn điện
A. Vật trung hòa
B. Vật nhiễm điện dương (+)
C. Vật nhiễm điện âm (-)
D. Không xác định được vật nhiễm điện (+) hay (-)
A. Đơn giản hóa các bộ phận của mạch điện
B. Giúp cho ta dễ dàng khi vẽ sơ đồ mạch điện
C. Làm cho sơ đồ mạch điện đơn giản hơn nhiều so với mạch điện thực tế
D. Giúp các điện tích nhận ra đúng đường di chuyển
A. Bóng đèn bút thử điện
B. Quạt điện
C. Công tắc
D. Cuộn dây dẫn có lõi sắt non
A. Dòng các điện tích chuyển động có hướng
B. Dòng các điện tích dương hoặc điện tích âm chuyển động có hướng
C. Dòng các điện tích dương và điện tích âm chuyển động có hướng
D. Các câu trên đều đúng
A. Có khả năng cho dòng điện đi qua
B. Có khả năng cho các hạt mang điện tích dương chuyển động qua
C. Có khả năng cho các hạt mang điện tích âm chuyển động qua
D. Các câu A, B, C đều đúng
A. Giúp các thợ điện dựa vào đó để mắc mạch điện đúng như yêu cầu
B. Giúp ta dễ dàng trong việc kiểm tra, sửa chữa các mạch điện
C. Mô tả đơn giản mạch điện trong thực tế
D. Giúp các điện tích dịch chuyển đúng trong mạch
A. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Nhiệt độ nóng chảy của chì thấp
C. Dòng điện chạy qua gây tác dụng nhiệt làm dây chì nóng lên. Dòng điện mạnh đến mức nào đó làm cho dây chì đạt tới nhiệt độ nóng chảy thì dây chì đứt; dòng điện bị ngắt
D. Dây chì mềm nên dòng điện mạnh thì bị đứt
A. Cực dương và âm
B. Cực bắc và nam
C. Cực từ, quy ước gọi là cực bắc từ và cực nam từ
D. Đầu nam châm
A. Gây ra các vết bỏng
B. Làm tim ngừng đập
C. Thần kinh bị tê liệt
D. Cả A, B và C
A. Các vụn giấy
B. Các vụn sắt
C. Các vụn đồng
D. Các vụn nhôm
A. Dương
B. Không nhiễm điện
C. Âm vì thủy tinh nhiễm điện dương
D. Vừa điện dương, vừa điện âm
A. Một mảnh nilon đã được cọ xát
B. Máy tính bỏ túi đang hoạt động
C. Chiếc pin tròn đặt trên bàn
D. Dòng điện trong gia đình khi không sử dụng bất kì một thiết bị điện nào
A. Thủy tinh, cao su, gỗ
B. Sắt, đồng, nhôm
C. Nước muối, nước chanh
D. Vàng, bạc
A. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
B. Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
C. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng
D. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích âm dịch chuyển có hướng
A. Đốt nóng và phát sáng
B. Mềm ra và cong đi
C. Nóng lên
D. Đổi màu
A. Các vụn giấy
B. Các vụn sắt
C. Các vụn nhôm
D. Các vụn nhựa xốp
A. Nguồn điện hết điện hoặc bị hỏng
B. Dây tóc bóng đèn đã bị đứt
C. Chưa đóng công tắc của mạch
D. Bất kì điều nào ở A, B, C
A. Mảnh nilon được cọ xát mạnh
B. Sợi dây cao su có hai đầu nối với hai cực của pin
C. Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua
D. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn
A. Trong bút đã có điện
B. Ngón tay chạm vào đầu bút
C. Mảnh pôliêtilen đã bị nhiễm điện do cọ xát
D. Mảnh tôn nhiễm điện
A. Chúng đều chưa bị mất điện tích âm và điện tích dương
B. Chưa có sự dịch chuyển qua lại của các electron
C. Mỗi nguyên tử của chúng đều ở trạng thái trung hòa về điện
D. Mỗi nguyên tử đều được cấu tạo từ hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm. Chưa cọ xát thì số các hạt mang điện trong nguyên tử vẫn không đổi
A. Máy bơm nước
B. Nồi cơm điện
C. Quạt điện
D. Máy thu hình (Ti vi)
A. Không có khả năng nhiễm điện
B. Không cho dòng điện chạy qua
C. Không cho điện tích chạy qua
D. Không cho electron chạy qua
A. Cùng chiều với chiều chuyển động của các hạt mang điện tích dương
B. Ngược chiều với chiều chuyển động của các hạt mang điện tích âm
C. Ngược chiều với chiều chuyển động của các hạt electron
D. A, B, C đều đúng
A. Cả 5 chất đều cách điện
B. Cả 5 chất đều dẫn điện
C. Đồng, nhôm, thước nhựa dẫn điện
D. Sứ, vải khô và thước nhựa cách điện
A. Công tắc
B. Đèn báo của tivi
C. Máy bơm nước chạy điện
D. Dây dẫn điện ở gia đình
A. Làm các cơ co giật
B. Làm ngạt thở và thần kinh bị tê liệt
C. Làm tim ngừng đập
D. Không có tác dụng gì
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247