A. Hoa Lư.
B. Phú Xuân.
C. Cổ Loa.
D. Mê Linh.
A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Hán.
B. Ngô Quyền phát triển đất nước thành một quốc gia độc lập.
C. Ngô Quyền thiết lập một chính quyền mới hoàn toàn của người Việt.
D. Ngô Quyền có tư thù với họ Khúc.
A. Là một nhà nước đơn giản.
B. Là một nhà nước phức tạp.
C. Là một nhà nước rất quy mô.
D. Là một nhà nước rất hoàn chỉnh.
A. Đinh Bộ Lĩnh muốn ngang hàng với Hoàng đế Trung Quốc.
B. Đinh Bộ Lĩnh khẳng định nước ta độc lập và ngang hàng với Trung Quốc.
C. Đinh Bộ lĩnh muốn khẳng định năng lực của mình.
D. Đinh Bộ Lĩnh không muốn bắt chước Ngô Quyền.
A. Đại Việt.
B. Vạn Xuân.
C. Đại Cồ Việt.
D. Đại Ngu.
A. Tự xưng “Hoàng đế”, đặt Quốc hiệu, niên hiệu mới, cấm sử dụng niên hiệu là Trung Quốc.
B. Đem quân tấn công các quốc gia láng giềng.
C. Xây dựng thành trì ở khắp nơi để bảo vệ đất nước.
D. Chuẩn bị quân đội tiến đánh biên giới Trung Quốc.
A. Đây là nơi tụ hội quan yếu của bốn phương có vùng mặt đất rộng mà bằng phẳng, muôn vật tươi tốt và phồn thịnh.
B. Vì Đại La đẹp hơn Hoa Lư.
C. Đại La gần khu vực Cổ Pháp là quê hương của Lý Công Uẩn.
D. Đại La là thành trì quân sự khó công dễ thủ, thuận lợi khi xảy ra chiến sự.
A. 24 lộ.
B. 22 lộ.
C. 40 lộ.
D. 42 lộ.
A. Đánh hai nước Liêu – Hạ.
B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu – Hạ.
C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ.
D. Tạo quan hệ ngoại giao mềm dẻo với các nước láng giềng.
A. Do nhà Lý không chấp nhận tước vương của nhà Tống.
B. Do sự xúi dục của Cham-pa.
C. Do khó khăn về tài chính và sự quấy nhiễu của các tộc người Liêu-Hạ ở biên cương.
D. Do giai đoạn này nhà Tống hùng mạnh.
A. Các tướng lĩnh có công, được Ngô Quyền cử đi cai quản các địa phương
B. Các quan địa phương.
C. Chức quan do Trung Quốc cử sang.
D. Các quan lại được bổ nhiệm thông qua con đường thi cử.
A. Tình hình đất nước rối loạn, nguy cơ ngoại xâm.
B. Ngô Quyền mất, con còn trẻ không đủ uy tín và sức mạnh giữ vững chính quyền trung ương. Đất nước lâm vào tình trạng không ổn định.
C. Mâu thuẫn trong nội bộ triều đình gay gắt, tranh giành quyền lực.
D. Vua mới còn nhỏ, giao quyền nhiếp chính cho Dương Tam Kha.
A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất.
B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta.
C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép nhà Đinh nhường ngôi.
D. Đinh Tiên Hoàng mất, các thế lực trong triều ủng hộ Lê Hoàn.
A. Tầng lớp nông dân.
B. Tầng lớp công nhân.
C. Tầng lớp thợ thủ công.
D. Tầng lớp nô tì.
A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, quan võ.
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội
C. Vua đứng đầu nằm toàn quyền, giúp việc vua có Thái Sư và Đại Sư.
D. Vua đứng đầu nằm toàn quyền, giúp việc vua có các con của vua.
A. Xung đột dẫn tới liên tiếp gây chiến tranh.
B. Quan hệ bình thường.
C. Mâu thuẫn xung đột theo thời gian.
D. Hòa hiếu thân thiện.
A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
B. Đạo phật được đề cao, nên cấm sát sinh.
C. Trâu bò là động vật quý hiếm.
D. Trâu bò là động vật linh thiêng.
A. Xúi dục vua Cham –Pa đánh lên từ phía nam, ngăn việc buôn bán, đi lại của nhân dân hai nước và dụ dỗ các tù trưởng người dân tộc ở biên giới.
B. Gửi thư yêu cầu vua Đại Việt đầu hàng đế nhà Tống.
C. Liên minh với Liêu - Hạ đánh Đại Việt.
D. Chấn chỉnh quân đội, khẩn trương tấn công Đại Việt.
A. Lý Công Uẩn.
B. Lý Thường Kiệt.
C. Lý Thánh Tông.
D. Lý Nhân Tông.
A. Đây là nơi tụ hội quan yếu của bốn phương có vùng mặt đất rộng mà bằng phẳng, muôn vật tươi tốt và phồn thịnh.
B. Vì Đại La đẹp hơn Hoa Lư.
C. Đại La gần khu vực Cổ Pháp là quê hương của Lý Công Uẩn.
D. Đại La là thành trì quân sự khó công dễ thủ, thuận lợi khi xảy ra chiến sự.
A. Đất nước bị chia cắt.
B. Các tướng lĩnh chiếm cứ các điạ phương đánh lẫn nhau.
C. Nhà Tống lăm le xâm lược.
D. Đất nước thống nhất, yên bình.
A. Lê Hoàn.
B. Trần Quốc Tuấn.
C. Đinh Bộ Lĩnh.
D. Trần Thủ Độ.
A. Hoa Lư (Ninh Bình).
B. Lam Sơn (Thanh Hóa).
C. Triệu Sơn (Thanh Hoá).
D. Cẩm Khê (Phú Thọ).
A. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và châu.
B. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và huyện.
C. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có châu và huyện.
D. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có huyện và xã.
A. Bộ binh, tượng binh và kị binh.
B. Cấm quân và quân địa phương.
C. Quân địa phương và quân các lộ.
D. Cấm quân và quân các lộ.
A. Củng cố khối đoàn kết dân tộc.
B. Tạo sức mạnh trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
C. Củng cố nền thống nhất quốc gia.
D. Vì ý nguyện của các công chúa.
A. khẳng định độc lập, chủ quyền của nước Nam.
B. khẳng định nước Đại Việt có truyền thống văn hóa lịch sử lâu đời.
C. thể hiện nước Đại Việt có nhiều nhân tài.
D. biểu hiện lòng yêu nước của dân tộc Đại Việt.
A. Thành Khâm Châu, Liêm Châu, Ung Châu.
B. Thành Ung Châu, Liêm Châu, Kinh Châu.
C. Thành Kinh Châu, Ích Châu, Khâm Châu.
D. Thành Kinh Châu, Ích Châu, Ung Châu.
A. Đánh vào bộ chỉ huy của quân Tống.
B. Đánh vào nơi quân Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.
C. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.
D. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.
A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
B. Đạo phật được đề cao nên cấm sát sinh.
C. Trâu bò là động vật quý hiếm.
D. Trâu bò là động vật linh thiêng
A. Trần Lãm.
B. Ngô Nhật Khánh.
C. Nguyễn Thu Tiệp.
D. Nguyễn Siêu.
A. Bắc Bình Vương.
B. Vạn Thắng Vương.
C. Bình Định Vương.
D. Bố Cái Đại Vương.
A. Đại Cồ Việt.
B. Nam Việt.
C. Đại Việt.
D. Đại Ngu.
A. Nhờ sự ủng hộ của nhân dân, tài năng của Đinh Bộ Lĩnh và sự liên kết với các sứ quân.
B. Nhờ may mắn nên Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được đất nước.
C. Đinh Bộ Lĩnh cầu viện bên ngoài để dẹp các sứ quân.
D. Các sứ quân tôn Đinh Bộ Lĩnh làm Hoàng đế, chấm dứt loạn lạc.
A. Đúc đồng, rèn sắt, làm giấy, dệt vải, làm đồ gốm.
B. Đúc đồng, luyện kim, làm đồ trang sức.
C. Đức đồng, rèn sắt, dệt vải.
D. Đúc đồng, rèn sắt, làm đồ trang sức, làm đồ gốm.
A. Làm suy yếu lực lượng của Cham-pa và lực lượng của Đại Việt đồng thời phá vỡ quan hệ Đại Việt-Cham – pa.
B. Cham – pa có lực lượng quân đội áp đảo Đại Việt, có thể thắng Đại Việt mà nhà Tống không phải động binh.
C. Giúp Cham – pa mở rộng lãnh thổ.
D. Muốn kích động để Đại Việt quay ngược trở lại xâm lược và tiêu diệt Cham-pa.
A. Xây phòng tuyến bên bờ sông Như Nguyệt chống quân Tống.
B. Củng cố thành Thăng Long, chuẩn bị kháng chiến.
C. Xây dựng nhiều thành trì dọc đường từ Thăng Long đến biên giới.
D. Tập trung quân xây dựng công sự tại biên giới chuẩn bị chống quân Tống.
A. Thương lượng, đề nghị “giảng hòa”.
B. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
C. Kí hòa ước kết thúc chiến tranh.
D. Đề nghị “ giảng hòa” củng cố lực lượng, chờ thời cơ.
A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước, là truyền thống nhân đạo của dân tộc.
B. Lý thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.
C. Để bảo toàn lực lượng của nhân dân.
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
A. Đinh Bộ Lĩnh muốn ngang hàng với Hoàng đế Trung Quốc.
B. Đinh Bộ Lĩnh khẳng định nước ta độc lập và ngang hàng với Trung Quốc.
C. Đinh Bộ lĩnh muốn khẳng định năng lực của mình.
D. Đinh Bộ Lĩnh không muốn bắt chước Ngô Quyền.
A. Xúi dục vua Cham –Pa đánh lên từ phía nam, ngăn việc buôn bán, đi lại của nhân dân hai nước và dụ dỗ các tù trưởng người dân tộc ở biên giới.
B. Gửi thư yêu cầu vua Đại Việt đầu hàng nhà Tống.
C. Liên minh với Liêu - Hạ đánh Đại Việt.
D. Chấn chỉnh quân đội, khẩn trương tấn công Đại Việt.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247