A. Nguyễn Tản Đà
B. Nguyễn Tản Hiếu
C. Nguyễn Khắc Hiếu
D. Nguyễn Khắc Đà
A. Ninh Bình
B. Hà Nội
C. Hải Dương
D. Hải Phong
A. Cuối thế kỉ XIX
B. Đầu thế kỉ XX
C. Giữa thế kỉ XX
D. Cuối thế kỉ XX
A. Có thể xem thơ Tản Đà như một gạch nối giữa nền thơ cổ điển và nền thơ hiện đại Việt Nam.
B. Có thể xem thơ Tản Đà như một gạch nối giữa hai thời kì của nền thơ cổ điển Việt Nam.
C. Có thể xem thơ Tản Đà như một gạch nối giữa các thời kì của nền thơ cổ điển Việt Nam.
D. Có thể xem thơ Tản Đà như những sáng tác đặc sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam.
A. Khối tình con I
B. Khối tình con II
C. Giấc mộng con I
D. Giấc mộng con II
A. Tự do
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú
D. Ngũ ngôn
A. Xu hướng muốn thoát li, xa lánh chốn bụi trần của nhà thơ.
B. Lòng yêu đời, yêu cuộc sống của nhà thơ.
C. Sự đùa cợt của nhà thơ trước thực trạng cuộc sống lúc bấy giờ.
D. Xu hướng nhập cuộc, muốn cống hiến tài năng cho đất nước.
A. Bài thơ là lời tâm sự của một con người bất hòa sâu sắc với xã hội tầm thường, buồn tẻ, muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng và vui cùng mây gió.
B. Bài thơ là lời tâm sự của một con người muốn chế giễu thực trạng cuộc sống lúc bấy giờ, mong thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng và vui cùng mây gió.
C. Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, yêu cuộc sống của nhà thơ, không muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng và vui cùng mây gió.
D. Cả A, B, C đều sai.
A. Buồn vì đêm lạnh.
B. Buồn vì nghèo khổ.
C. Buồn chán trần thế.
D. Buồn chán bản thân mình.
A. Do nỗi ưu thời mẫn thế trước sự tồn vong của đất nước, dân tộc
B. Do nỗi đau nhân tình thế thái.
C. Do nỗi cô đơn, bế tắc của cá nhân nhà thơ.
D. Cả ba nội dung trên.
A. Đúng
B. Sai
A. Làm những điều trái với lẽ thường, khác với mọi người.
B. Làm những việc hợp với lẽ thường, với mọi người.
C. Làm những việc phi thường, ít người làm được.
D. Cả ba ý kiến trên.
A. Nói lên việc làm phi thường của Tản Đà.
B. Nói lên nỗi buồn chán của Tản Đà.
C. Là câu hỏi thăm dò và lời đề nghị của tác giả với chị Hằng.
D. Cả ba đáp án đều sai.
A. Tính ham chơi.
B. Tính ảo tưởng.
C. Tính thích phiêu lưu.
D. Cốt cách đa tình.
A. Những nét tính cách độc đáo của con người Tản Đà.
B. Sự bay bổng và lãng mạn của tác giả khi cảm nhận về cuộc sống.
C. Mong muốn được thoát li cuộc sống trần thế của tác giả.
D. Nói lên mơ ước về tương lai, muốn được ở cung trăng mãi mãi.
A. Nguồn cảm xúc mãnh liệt, dồi dào, vừa phóng túng, bay bổng lại vừa sâu sắc, thiết tha của nhà thơ được biểu hiện một cách tự nhiên, thoải mái.
B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ nghệ thuật đặc sắc và độc đáo.
C. Lời lẽ của bài thơ giản dị, trong sáng, không ước lệ, cầu kì nhưng vẫn mượt mà, ý nhị, giàu sức biểu cảm và đa dạng trong giọng điệu.
D. Sức tưởng tượng phong phú, táo bạo của nhà thơ đã tạo nên một giấc mộng kì thú với những chi tiết gợi cảm và bất ngờ, độc đáo.
E. Bài thơ đã phần nào thoát ra khỏi sự gò bó, khuôn sáo, công thức của thể thơ này và đạt tới sự phóng túng, tự do.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247