a. Hịch tướng sĩ
b. Chiếu dời đô
c. Thuế máu
d. Bàn luận về phép học
a. Ví trí địa lí đắc địa của thành Đại La
b. Cơ sở thực tiễn của việc dời đô
c. Những lí do chọn thành Đại La là kinh đô mới
d. Thông báo quyết định dời đô
a. Có nền văn hiến lâu đời
b. Có nhân tài, phong tục tập quán, lịch sử riêng
c. Có chế độ nhà nước riêng, bình đẳng ngang hàng với các triều đại Trung Quốc.
d. Tất cả các điểm trên
a. Mềm mại, uyển chuyển
b. Khỏe khoắn, tự tin, kiêu hãnh
c. Dũng mãnh, khí thế, làm chủ biển khơi bao la
d. Cả b, c
a. Thương dân, bảo vệ đất nước độc lập để yên dân.
b. Sống tốt, hòa hợp với dân
c. Diệt trừ các thế lực bạo tàn
d. Tình thương giữa con người với nhau
a. Người được sống gần gũi với thiên nhiên
b. Niềm vui của người chiến sĩ sau 30 năm xa xứ được trở về sống giữa lòng tổ quốc, trực tiếp lãnh đạo nhân dân cứu nước
c. Người tin thời cơ giải phóng dân tộc đang đến gần
d. Cả a, b, c
a. Để cầu danh lợi
b. Học để nắm rõ đạo, làm người có đạo đức
c. Học để giúp nước
d. Hoc để làm quan
a. Sự bối rối, xốn xang
b. Sự thờ ơ, không quan tâm
c. Sự lo lắng, bất an
d. Sự hụt hẫng, bâng khuâng
a. Phản ánh số phận tang thương của hàng triệu người lao động ở các nước thuộc địa bị biến thành vật thế thân ném vào lò lửa chiến tranh
b. Sức tố cáo mạnh mẽ, vạch trần bản chất vô nhân đạo của bọn đế quốc
c. Nỗi xót thương cho số phận người dân ở các nước thuộc địa
d. Cả a, b, c đều đúng
a. Niềm hoài cổ sâu sắc
b. Nỗi buồn chán với thực tại
c. Lòng thương người thất thế
d. Niềm thương cảm với lớp người thất thế và nỗi nhớ tiếc, hoài niệm về những giá trị văn hóa đẹp đẽ một thời
a. Mối quan hệ như những người bạn tri âm, tri kỉ
b. Mối quan hệ giữa hai con người đồng cảnh ngộ
c. Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên tươi đẹp
d. Mối quan hệ giữa thi sĩ và trăng
a. Chán ghét thực tại tầm thường, giả dối, mất tự do
b. Tâm sự yêu nước thầm kín của người dân mất nước
c. Khao khát tự do, mong muốn được khẳng định mình
d. Tất cả đều đúng
a. Nuối tiếc, xót xa, nhớ nhung, cảm thương sâu sắc
b. Lo âu, hụt hẫng
c. Bâng khuâng, tò mò
a. Biểu tượng làng chài, chứa đựng hồn thiêng quê hương
b. Ẩn chứa hi vọng của người dân làng chài về những chuyến ra khơi yên bình
c. Cánh buồm theo chân người ra khơi, nâng đỡ họ vững bước trên hành trình lao động
d. Biểu tượng của biển cả mênh mông giữa muôn trùng sóng biếc
a. Đi bộ ngao du rất thoải mái, chủ động, tự do
b. Đi bộ ngao du trau dồi kiến thức
c. Đi bộ ngao du tốt cho sức khỏe
d. Cả a, b, c
a. Thể hiện nỗi đau xót trước cảnh nước mất nhà tan của Trần Quốc Tuấn
b. Thể hiện sự căm giận trước tội ác của kẻ thù
c. Thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc của Trần Quốc Tuấn
d. Thể hiện lòng yêu nước và căm thù giặc
a. Khích lệ tướng sĩ học tập cuốn Binh thư yếu lược do Trần Quốc Tuấn biên soạn
b. Kêu gọi tinh thần yêu nước, quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược
c. Đề cao tinh thần cảnh giác, chăm lo rèn luyện để chiến thắng kẻ thù xâm lược
d. Cả a, b, c
a. Học tuần tự, tiến lên từ thấp đến cao
b. Học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu nhất
c. Học những gì mình cho là cần thiết
d. Học kết hợp với hành, học để ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống
a. Thể hiện nỗi chán ghét thực tại tầm thường, giả dối
b. Thể hiện sự hoài niệm về quá khứ
c. Thể hiện lòng khao khát tự do
d. Thể hiện niềm thương cảm với lớp người xưa cũ
a. Nhớ quê hương da diết
b. Bức bối bởi tiếng kêu của con chim tu hú
c. Bức bối, ngọt ngạt, khao khát tự do đến cháy bỏng
d. Buồn bực, u sầu, mong vượt ngục
a. Khi con tu hú
b. Tức cảnh Pác Bó
c. Ngắm trắng
d. Đi đường
a. Đề tài
b. Thi liệu, thể thơ
c. Hồn thơ lạc quan, hướng về phía ánh sáng, toát lên tinh thần thép
d. Cấu trúc đăng đối, nhân vật trữ tình ung dung tự tại, yêu thiên nhiên
a. Quan hệ thân – sơ
b. Quan hệ ngang hàng
c. Quan hệ trên – dưới
a. Hành động trình bày
b. Hành động hỏi
c. Hành động điều khiển
d. Hành động hứa hẹn
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247