Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Lý Tự Trọng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Lý Tự Trọng

Câu 1 : Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì sao?

A. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen đơn bội.

B. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen lưỡng bội.

C. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen trội.

D. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen lặn.

Câu 4 : Muốn tạo ra một con vật giống y hệt con vật ban đầu, cần thực hiện phương pháp nào?

A. Công nghệ gen.

B. Cấy truyền phôi.

C. Nhân bản vô tính.

D. Gây đột biến.

Câu 6 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức độ xoắn có đường kính 30nm là gì?

A. nucleoxom.

B. sợi cơ bản.

C. sợi siêu xoắn.

D. sợi nhiễm sắc.

Câu 7 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. 

C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.

Câu 8 : Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào?

A. chủ động.

B. chủ động hoặc thụ động.

C. chủ động và thụ động.

D. thụ động.

Câu 9 : Bộ ba 5’AUG 3” mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ? 

A. formin Metionin

B. Metionin

C. Triptophan

D. Valin

Câu 10 : Hai cơ quan tương tự là những cơ quan nào?

A. gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.

B. gai hoa hồng và gai hoàng liên.

C. cánh chim và tay người.

D. cánh dơi và chi trước của chó.

Câu 11 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên là gì?

A. biến dị tổ hợp.

B. biến dị cá thể.

C. đột biến.

D. thường biến.

Câu 12 : Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

A. Ngựa.

B. Thỏ.

C. Cừu.

D. Chuột.

Câu 14 : Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. Hội chứng Tơcnơ.

B. Hội chứng Claiphentơ.

C. Bệnh ung thư máu.

D. Hội chứng Đao.

Câu 15 : Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào có thể không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?

A. Di - nhập gen.

B. Yếu tố ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 16 : Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây dung hợp tế bào trần?

A. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

B. Tạo giống cây pomato.

C. Tạo giống lúa “gạo vàng" có khả năng tổng hợp \(\beta \) - Caroten trong hạt.

D. Tạo giống dâu tằm tứ bội.

Câu 18 : Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,49AABB : 0,42Aab : 0,09aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?

A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

B. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

D. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.

Câu 20 : Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,04AA: 0,64Aa : 0,32aa.

B. 1AA.

C. 0,64AA: 0,04Aa : 0,32aa.

D. 1Aa.

Câu 21 : Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính?

A. AABB x AABb.

B. Aabb x aaBB.

C. AaBb x aabb.

D. AaBB x AaBB.

Câu 24 : Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình?

A. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. 

B. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

C. Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.

D. Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám.

Câu 32 : Màu lông của mèo được quy định bởi các gen nằm trên nhiễm sắc thể X. A là một alen trội không hoàn toàn quy định lông màu da cam, còn a là một alen lặn quy định lông màu đen. Theo lý thuyết, nếu không phát sinh đột biến mới, điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lại giữa mèo cái \({X^A}{X^a}\) với mèo đực \({X^A}{Y}\) ?

A. Tất cả đời con đều có lông da cam.

B. Tất cả mèo có lông đốm (vừa da cam xen lẫn với màu đen) đều là mèo cái. 

C. Bất kể giới tính thế nào, một nửa số mèo con có lông da cam còn một nửa có lông đốm (vừa da cam xen lẫn với màu đen).

D. Tất cả mèo cái con đều có lông màu da cam còn một nửa số mèo đực con có lông da cam.

Câu 38 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P: \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}{X^e} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{ah}}{X^b}Y.\) Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 7,5%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?

A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 400 kiểu gen.

B. Tỉ lệ kiểu hình đực mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 16,25%.

C. Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%.

D. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%. 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247