Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Chi Lăng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Chi Lăng

Câu 1 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?

A. АА x аа

B. Аа x Аа

C. Аа x аа

D. AA x Aa

Câu 6 : Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của

A. tuyến gan

B. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ

C. tuyến tụy

D. tuyến nước bọt

Câu 7 : Một loài thực vật xét hai cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F1 không đúng?

A. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%.

B. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn.

C. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen.

D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Câu 8 : Thể đột biến nào sau đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa?

A. Thể song nhị bội

B. Thể tứ bội

C. Thể ba

D. Thể tam bội

Câu 11 : Kiểu gen nào sau đây đồng hợp 2 cặp gen?  

A. AB/AB

B. AB/ab

C. AB/Ab

D. AB/aB

Câu 19 : Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua?

A. miền sinh trưởng.

B. miền chóp rễ

C. miền trưởng thành

D. miền lông hút

Câu 24 : Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.

B. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.

C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn.

D. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin. 

Câu 31 : Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?

A. Đảo đoạn NST

B. Thêm 1 cặp nuclêôtit

C. Mất 1 cặp nuclêôtit

D. Lặp đoạn NST

Câu 32 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1

B. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1

C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1: 1:1

D. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen

Câu 33 : Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NH4+ thành NO3-?

A. Vi khuẩn cố định nitơ

B. Vi khuẩn phản nitrat hóa

C. Vi khuẩn amôn hóa.

D. Vi khuẩn nitrat hóa.

Câu 37 : Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội.

B. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21.

C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.

D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.

Câu 38 : Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

A. Ngựa, thỏ, trâu

B. Ngựa, thỏ, chuột

C. Trâu, bò, dê

D. Ngựa, chuột, cừu

Câu 39 : Ở một loài thực vật, lộcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. 

B. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.

C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. 

D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247