Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 (Lần 2) !!

Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 (Lần 2) !!

Câu 1 : Sau khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng

A. Khu giải phóng Việt Bắc.

B. trung tâm chỉ đạo kháng chiến.C. sở chỉ huy các chiến dịch.

C. sở chỉ huy các chiến dịch.

D. căn cứ địa cách mạng.

Câu 2 : Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) được họp tại

A. Bà Điểm (Gia Định). 

B. Bắc Sơn (Lạng Sơn).

C. Pác Bó (Cao Bằng). 

D. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).

Câu 3 : Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của

A. Võ Nguyên Giáp.

B. Hồ Chí Minh.

C. Văn Tiến Dũng.

D. Phạm Văn Đồng.

Câu 4 : Đêm 9/3/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.

B. Đội Việt Nam Truyên truyền Giải phóng quân được thành lập.

C. Nhật vượt biên giới Việt – Trung, đánh chiếm Lạng Sơn.D. Đảng bộ Nam Kì lãnh đạo nhân dân nổi dậy đấu tranh.

D. Đảng bộ Nam Kì lãnh đạo nhân dân nổi dậy đấu tranh.

Câu 5 : Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có

A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.

B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.

C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.

D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.

Câu 6 : Ngày 19/8/1945 được chọn là ngày Cách mạng tháng Tám thành công vì đây là ngày diễn ra sự kiện

A. khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội..

B. địa phương cuối cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành được chính quyền

C. thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời.

D. vua Bảo Đại thoái vị, chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam.

Câu 7 : Nội dung nào không phản ánh đúng nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941)?

A. Thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

B. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc.

C. Đề ra khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”.

D. Phát động cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.

Câu 8 : Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

Câu 9 : Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi

A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.

B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.

C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.

D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 10 : Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 12 : Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là

A. Bắc Kạn.

B. Bắc Sơn - Võ Nhai.

C. Tân Trào - Tuyên Quang.

D. Thái Nguyên.

Câu 13 : Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử nào trong Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước.

B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn.

C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.

D. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội.

Câu 14 : “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”. Đó là nội dung của

A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.

B. “Tuyên ngôn độc lập”.

C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.

D. “Quân lệnh số một”.

Câu 15 : Tên gọi "Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân" có nghĩa là

A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.

B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.

C. chính trị quan trọng hơn quân sự.

D. quân sự quan trọng hơn chính trị.

Câu 16 : Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước là

A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương (9/3/1945).

B. Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh không điều kiện (5/1945).

C. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15/8/1945).

D. Liên Xô tuyên chiến và đánh tan đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ( 9/8/1945).

Câu 17 : Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.

B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.

C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.

D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 18 : Nội dung nào không phản ánh đúng điều kiện chủ quan dẫn đến sự bùng nổ của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.

B. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Lực lượng cách mạng Việt Nam đã được chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm.

D. Cách mạng Việt Nam có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và phương pháp đấu tranh.

Câu 19 : Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

B. Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.

C. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam – kỉ nguyên độc lập và tự do.

D. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên thế giới.

Câu 20 : Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.

C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.

D. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 21 : Cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng” ở Việt Nam nhằm giải quyết khó khăn gì?

A. Nạn đói.

B. Nạn dốt.

C. Khó khăn về tài chính.

D. Nạn đói và nạn dốt.

Câu 22 : Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946?

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Thương lượng để chấm dứt xung đột.

C. Đối đầu trực tiếp về quân sự.

D. Vừa đánh vừa đàm phán.

Câu 23 : Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Thượng Lào năm 1954.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 24 : Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?

A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.

B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.

C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.

Câu 25 : Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị

A. Toàn dân kháng chiến.

B. Kháng chiến kiến quốc.

C. Kháng chiến toàn diện.

D. Trường kì kháng chiến.

Câu 26 : Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. nạn đói.

B. giặc dốt.

C. tài chính. 

D. giặc ngoại xâm.

Câu 27 : “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 28 : Sau chiến thắng Biên giới, Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường nào?

A. Chiến trường Bắc Bộ.

B. Chiến trường rừng núi.

C. Chiến trường Bình - Trị - Thiên.

D. Chiến trường Bắc Đông Dương.

Câu 29 : Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) là

A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.

B. củng cố hậu phương kháng chiến.

C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.

D. giam chân quân Pháp tại các đô thị.

Câu 30 : Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?

A. Khai giảng các bậc học.

B. Cải cách giáo dục.

C. Bổ túc văn hóa.

D. Chống giặc dốt.

Câu 31 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội phát xít Nhật gồm quân đội của các nước

A. Anh, Mĩ.

B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.

C. Anh, Trung Hoa Dân quốc.

D. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 32 : Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?

A. Khai giảng các bậc học.

B. Cải cách giáo dục.

C. Bổ túc văn hóa.

D. Chống giặc dốt.

Câu 33 : Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.

B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.

C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.

D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.

Câu 34 : Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. cùng lúc phải đối phó với thù trong, giặc ngoài.

B. nhà nước cách mạng còn non trẻ.

C. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.

D. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.

Câu 35 : Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương

A. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.

C. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.

D. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp.

Câu 36 : Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Câu 37 : Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.

C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.

Câu 38 : Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm

A. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

B. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.

C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thể lực ngoại xâm.

D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.

Câu 39 : Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.

B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.

C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.

D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.

Câu 40 : Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu

A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.

C. chống phá cách mạng Việt Nam.

D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247