Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Hưng Nhân

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Hưng Nhân

Câu 6 : Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là hoàn toàn. Khi lai hai cá thể có kiểu gen AABbDD × AaBbDd. Kết quả ở đời con sẽ có

A. 4 kiểu hình và 24 kiểu gen

B. 8 kiểu hình và 27 kiểu gen

C. 6 kiểu hình và 42 kiểu gen

D. 2 kiểu hình và 12 kiểu gen

Câu 7 : Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng

A. cấu tạo nên protein.

B. mang thông tin quy định cấu trúc nên NST.

C. mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN.

D. cấu tạo nên cơ thể.

Câu 9 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.

D. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

Câu 11 : Loại đột biến nào sau đây có thể làm cho gen cấu trúc thêm 3 liên kết hyđrô và chuỗi polipeptit tổng hợp theo gen đột biến có số lượng axit amin không thay đổi so với ban đầu. Biết rằng đột biến không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc?

A. Thay thế 3 cặp G - X bằng ba cặp A - T trong cùng một bộ mã.

B. Mất 1 cặp A - T và 2 cặp G - X trong cùng một bộ mã.

C. Mất 4 cặp G - X và thêm 2 cặp A - T.

D. Thay thế 3 cặp A - T bằng ba cặp G - X trong cùng một bộ mã.

Câu 15 : Nếu các gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3 :1? 

A. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)

B. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)

C. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)

D. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)

Câu 16 : Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

A. Khoai tây

B. Vi khuẩn E. coli

C. Đậu Hà Lan

D. Ruồi giấm

Câu 18 : Nhận định nào sau đây là sai?

A. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt được đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.

B. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo.

C. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.

D. Vùng tương đồng là vùng chứa locut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.

Câu 20 : Hãy chọn phát biểu đúng về mức phản ứng?

A. Mức phản ứng là những biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền.

B. Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau.

C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.

D. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247