A. Là những tế bào không có nhân và ty thể.
B. Số lượng lớn gấp nhiều lần bạch cầu.
C. Cần có nguyên liệu để sản sinh là sắt và vitamin B12.
D. Đời sống khoảng 12 tháng.
A. Hoà tan trong huyết tương.
B. Gắn với Fe2+ của protein huyết tương.
C. Gắn với Fe3+ của nhân hem.
D. Gắn với Fe2+ của nhân hem.
A. Hoà tan trong huyết tương.
B. Gắn với Cl-.
C. Ở dạng NaHCO3
D. Gắn với nhóm -NH2 của globin.
A. Vận chuyển O2.
B. Vận chuyển CO2.
C. Vận chuyển kháng thể.
D. Mang các kháng nguyên quy định nhóm máu.
A. Độ bão hoà oxy trong máu.
B. Nồng độ hemoglobin trong máu.
C. PH máu.
D. Nhiệt độ máu.
A. Thời gian bán huỷ hồng cầu ở nữ ngắn hơn ở nam.
B. Sự đáp ứng của tiền nguyên hồng cầu với erythropoietin ở nữ giảm.
C. Lượng testosteron ở nữ thấp hơn nam.
D. Nữ bị mất máu trong chu kỳ kinh nguyệt.
A. Thời gian bán huỷ hồng cầu ở nữ ngắn hơn ở nam.
B. Số tế bào gốc trong tuỷ xương nữ ít hơn nam.
C. Nữ bị mất máu trong chu kỳ kinh nguyệt.
D. Lượng testosteron ở nữ thấp hơn nam.
A. S
B. Cu
C. P
D. Fe
A. Từ phổi về tim và đi tới các tế bào
B. Từ các tế bào về tim rồi tới phổi
C. Có nhiều hồng cầu
D. Có ít hồng cầu
A. Tiểu cầu
B. Hồng cầu
C. Bạch cầu
D. Tiểu cầu và hồng cầu
A. Hồng cầu.
B. Bạch cầu.
C. Kháng nguyên
D. Kháng thể
A. Tế bào vi khuẩn.
B. Vỏ virus.
C. Trong các nọc độc của ong, rắn…
D. Cả A, B và C
A. 0
B. 2
C. 1
D. 3
A. Miễn dịch tự nhiên.
B. Miễn dịch nhân tạo.
C. Miễn dịch tập nhiễm
D. Miễn dịch bẩm sinh
A. Có được 1 cách ngẫu nhiên, bị động từ khi cơ thể mới sinh ra ( bẩm sinh) sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh.
B. Có được 1 cách ngẫu nhiên, từ khi cơ thể mới sinh ra ( bẩm sinh) sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh.
C. Có được một cách không ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễn bệnh.
D. Có được một cách không ngẫu nhiên, khi cơ thể chưa bị nhiễn bệnh.
A. Miễn dịch tự nhiên có được 1 cách ngẫu nhiên còn miễn dịch nhân tạo có được 1 cách không ngẫu nhiên.
B. Miễn dịch tự nhiên bị động còn miễn dịch nhân tạo chủ động
C. Miễn dịch tự nhiên có từ khi cơ thể mới sinh ra ( bẩm sinh) sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh còn miễn dịch nhân tạo có từ khi cơ thể chưa bị nhiễn bệnh.
D. Cả A, B và C
A. T hỗ trợ
B. T ức chế
C. T độc
D. Tế bào giết
A. Đỏ
B. Nóng
C. Sưng
D. A + B + C đều là biểu hiện của viêm
A. Kết hợp kháng nguyên đặc hiệu.
B. Trình diện kháng nguyên.
C. Bài tiết perforin tạo lỗ trên màng tế bào bị tấn công.
D. Tiêu diệt virus.
A. Kích thích sự tăng trưởng và tăng sinh các loại lympho T cảm ứng.
B. Hoạt hoá hệ thống đại thực bào.
C. Hoạt hoá hệ thống bổ thể.
D. Cả A,B,C.
A. Tế bào ít đuôi gai
B. Lympho B
C. Tiểu cầu
D. Bạch cầu trung tính
A. Nhận biết kháng nguyên đặc hiệu.
B. Kết hợp với kháng nguyên đặc hiệu tạo phức hợp KN-KT.
C. Tấn công trực tiếp kháng nguyên bằng phản ứng ngưng kết, trung hoà, kết tủa, làm vỡ tế bào...
D. Cả A, B, C.
A. Sản xuất kháng thể dịch thể vào máu.
B. Biệt hoá thành tương bào - các tương bào sản xuất kháng thể.
C. Biệt hoá thành nguyên bào lympho -> nguyên tương bào -> các tương bào sản xuất kháng thể
D. Hoạt hoá bạch cầu lympho T.
A. Bị nhiễm độc kim loại nặng như: chì.
B. Bị các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính.
C. Bị nhiễm virus.
D. Bị các bệnh ký sinh trùng.
A. Nhân
B. Ty thể
C. Lưới nội sinh chất
D. Lysosom
A. Bạch cầu đa nhân trung tính
B. Bạch cầu mono
C. Đại thực bào
D. Bạch cầu ưa base
A. Bạch cầu trung tính trong máu và mô
B. Bạch cầu mono trong máu
C. Đại thực bào mô
D. Bạch cầu lympho trong máu
A. Bạch cầu hạt trung tính có mặt ngay sau vài phút
B. Đại thực bào mô là những tế bào trưởng thành có thể bắt đầu ngay quá trình thực bào.
C. Tăng huy động bạch cầu trung tính từ tuỷ xương và các kho dự trữ
D. Bạch cầu mono tập trung nhanh chóng tại vùng viêm
A. Trung tính
B. Ưa base
C. Lympho
D. Ưa acid
A. A
B. B
C. K
D. D
A. Đông máu rải rác trong lòng mạch.
B. Giảm số lượng tiểu cầu.
C. Thiếu các yếu tố đông máu.
D. Xơ vữa động mạch.
A. Thành mạch tổn thương, bộc lộ lớp collagen dưới nội mô
B. Các chất gây co mạch được giải phóng
C. Tiểu cầu kết dính – kết tụ vào nơi tổn thương.
D. A + B + C đều đúng
A. Màng plasma
B. Nephridia
C. Quả thận
D. Ống Malpighian
A. Các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể (CO2, nước tiểu, mồ hôi,. . . )
B. Hoạt động hấp thụ
C. Hoạt động tiêu hoá đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng (các chất thuốc, các ion, cholesteron. . . . )
D. Câu A và C
A. Bài tiết
B. Tiêu hóa
C. Hô hấp
D. Hấp thụ
A. Nhận thức ăn, nước, muối khoáng từ môi trường, xảy ra quá trình biến đổi các chất này thành chất đơn giản cơ thế hấp thụ được, sau đó hấp thụ chất dinh dưỡng rồi thải các chất bã cơ thể không hấp thụ được (phân) ra môi trường ngoài.
B. Lấy ôxi từ môi trường, lọc khí, cung cấp ôxi cho các hoạt động sống của cơ thể sau đó cơ thể tạo ra CO2 sau quá trình sống sẽ do hệ hô hấp thải ra.
C. Vận chuyển các chất dinh dưỡng và ôxi đi khắp cơ thể, đến từng mô, từng tế bào để cung cấp cho hoạt động sống sau đó vận chuyển chất độc, chất thải, CO2 rời khỏi tế bào, đến nơi thải ra.
D. Thải các chất bã, chất thải… ra khỏi cơ thể, có thể là vai trò điều hòa thân nhiệt.
A. Phần vỏ
B. Phần tuỷ
C. Phần tuỷ với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận.
D. Cả A và C
A. Cầu thận
B. Nang cầu thận
C. Ống thận
D. Cả A, B và C
A. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
B. Cầu thận ,ống thận.
C. Nang cầu thận ,cầu thận.
D. Nang cầu thận ,ống thận.
A. Nang cầu thận , cầu thận
B. Nang cầu thận , ống thận.
C. Ống thận , cầu thận
D. Cầu thận , nang cầu thận, ống thận.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247