Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Lịch sử Đề ôn tập hè môn Lịch sử 11 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Viết Xuân

Đề ôn tập hè môn Lịch sử 11 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Viết Xuân

Câu 1 : Quá trình tập trung sản xuất và tập trung tư bản được cho là đã dẫn tới hiện trạng gì ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX?

A. Hình thành tầng lớp tư bản tài chính 

B. Đẩy mạnh quá trình xuất khẩu tư bản 

C. Đẩy mạnh quá trình xâm lược mở rộng lãnh thổ 

D. Sự xuất hiện các công ty độc quyền

Câu 2 : Ý nào dưới đây được cho không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản?

A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản

B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây

C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở Châu Á

D. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển

Câu 3 : Ý nghĩa được cho là quan trọng nhất của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 là

A. Tạo tiền đề để Nhật chiến thắng trong các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa 

B. Giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ bị biến thành thuộc địa 

C. Đưa Nhật Bản tiến nhanh trên con đường đế quốc chủ nghĩa 

D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng lạc hậu, gia nhập vào hàng ngũ các nước đế quốc

Câu 5 : Tầng lớp Samurai tư sản hóa được cho là đóng vai trò như thế nào trong cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản?

A. là lực lượng trực tiếp tiến hành cuộc duy tân

B. là động lực chủ yếu

C. có vai trò quyết định đến sự thành công của cuộc duy tân

D. có vai trò thứ yếu sau tầng lớp Đaimyô

Câu 6 : Động lực chủ yếu của cuộc duy tân Minh trị ở Nhật Bản được cho là lực lượng chính trị nào dưới đây?

A. Tầng lớp Samurai tư sản hóa 

B. Nông dân 

C. Tư sản công thương nghiệp 

D. Tầng lớp Đaimyô

Câu 7 : Ý nào dưới đây không được xem là nguyên nhân sâu xa làm cho chế độ Mạc Phủ Tô-ku-ga-oa sụp đổ?

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động, chủ yếu là nông dân với chế độ phong kiến – đại diện là chính quyền Sô-gun.

B. Vai trò của tầng lớp Samurai với chế độ Mạc phủ suy giảm.

C. Mâu thuẫn giữa Thiên Hoàng và Tướng quân.

D. Chính quyền Tô-ku-ga-oa kí các Hiệp ước bất bình đẳng.

Câu 9 : Các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản cụ thể là được thành lập dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Sự phát triển của phong trào công nhân

B. Sự phát triển của phong trào nông dân

C. Sự ủng hộ của tầng lớp trí thức

D. Sự cho phép của Chính phủ Nhật Bản

Câu 11 : Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX được cho là

A. Hữu nghị và hợp tác

B. Thân thiện và hòa bình

C. Đối đầu và chiến tranh      

D. Xâm lược và bành trướng

Câu 12 : Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật khi chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa được cho là

A. Gây chiến tranh với các nước tư bản phương Tây

B. Mở rộng các cuộc chiến tranh xâm lược và chiến tranh đế quốc

C. Đẩy mạnh xâm lược các quốc gia ở Đông Nam Á

D. Đẩy mạnh xuất khẩu tư bản để thu lợi nhuận

Câu 13 : Sau năm 1889, Nhật Bản cụ thể được cho là một nước

A. Dân chủ cộng hòa  

B. Dân chủ đại nghị

C. Cộng hòa tư sản      

D. Quân chủ lập hiến

Câu 14 : Một trong những chính sách của chính quyền thực dân Anh để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình ở Ấn Độ được cho là

A. kì thị các tôn giáo truyền thống.

B. mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.

C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

D. vơ vét, bóc lột triệt để.

Câu 15 : Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX được cho là

A. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác.

B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị.

C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa.

D. Thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai.

Câu 16 : Tình hình Ấn Độ được cho có đặc điểm gì giống với các nước ở khu vực châu Á đầu thế kỉ XVIII?

A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.

B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản.

C. Bị biến thành thuộc địa của các nước phương Tây.

D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản.

Câu 17 : Nguyên nhân khiến thực dân Anh không chấp nhận yêu cầu về chính trị, kinh tế, văn hóa của Đảng Quốc đại được cho là gì?

A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị

B. Muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt

C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh

D. Muốn kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến

Câu 18 : Thực dân Anh thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến Ấn Độ được cho là nhằm

A. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ.

B. Cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ.

C. Làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình.

D. Cai trị Ấn Độ thông qua đội ngũ tay sai bản xứ

Câu 19 : Nội dung nào dưới đây được cho không phải là ý nghĩa của cao trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ?

A. Mang đậm ý thức dân tộc sâu sắc.

B. Thức tỉnh nhân dân Ấn Độ để hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ ở Châu Á.

C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Ấn Độ.

D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ.

Câu 20 : Thực dân Anh cụ thể đã cai trị Ấn Độ dưới hình thức nào?

A. Trực trị

B. Tự trị

C. Gián trị

D. Phụ thuộc

Câu 21 : Ý nào dưới đây được cho không phải là chính sách kinh tế của thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX?

A. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.

B. Đầu tư vốn và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.

C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô.

D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.

Câu 22 : Âm mưu của thực dân Anh trong việc thực hiện chính sách “chia để trị” được cho là

A. Khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ.

B. Nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở.

C. Xóa bỏ nền văn hoá truyền thống của Ấn Độ.

D. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ.

Câu 23 : Chính sách nào sau đây được cho không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?

A. Dùng tay sai người bản xứ lập chính quyền thống trị nhân dân.

B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.

C. Chia để trị.

D. Khơi sâu mâu thuẫn chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.

Câu 25 : Đâu được cho là cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?

A. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc

B. Khởi nghĩa Hoàng Sào

C. Khởi nghĩa Hoàng Cân

D. Khởi nghĩa Lục Lâm, Xích Mi

Câu 26 : Nội dung chính của Điều ước Tân Sửu (1901) được cho là

A. Trả lại cho nhà Thanh một số vùng đất và các nước đế quốc được phép chiếm đóng Bắc Kinh

B. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và buộc phải để cho các nước chiếm đóng Bắc Kinh.

C. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và cắt đất cho các nước đế quốc thiết lập các vùng tô giới.

D. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và mở cửa tự do cho người nước ngoài vào Trung Quốc buôn bán.

Câu 27 : Đặc điểm trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của ba nước Đông Dương được cho là?

A. Đoàn kết với nhau cùng chống kẻ thù chung.           

B. Tiến hành độc lập với nhau.

C. Hình thức đấu tranh phong phú.          

D. Phong trào diễn ra lẻ tẻ

Câu 29 : Kết quả được cho lớn nhất mà cuộc khởi nghĩa Pha-ca-đuốc ở Lào mang lại là

A. Giải phóng Luông Phabang và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.

B. Giải phóng U-đông và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.

C. Giải phóng cao nguyên Bôlaven và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.

D. Giải phóng Xavannakhet và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.

Câu 30 : Lý do chủ yếu nào dưới đây khiến các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi?

A. Lục địa châu Phi rộng lớn, giàu tài nguyên.

B. Trình độ phát triển chung của châu Phi thấp, chưa biết sử dụng đồ sắt

C. Các nước tư bản phương Tây cạnh tranh gay gắt để tìm thị trường

D. Dân cư sinh sống ở châu Phi thưa thớt, trình độ dân chí thấp

Câu 31 : Các quốc gia tư bản phương Tây xâm chiếm hệ thống thuộc địa ở châu Phi theo thứ tự là

A. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, Bồ Đào Nha.

B. Anh, Bồ Đào Nha, Pháp, Đức, Bỉ

C. Anh, Đức, Pháp, Bồ Đào Nha, Bỉ

D. Anh, Bỉ, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha

Câu 32 : Hai nước nào có nhiều thuộc địa nhất ở khu vực các quốc gia châu Phi?

A. Anh, Pháp 

B. Anh, Đức 

C. Pháp, Bồ Đào Nha

D. Bồ Đào Nha, Đức

Câu 33 : Tổ chức chính trị bí mật “Ai Cập trẻ” được thành lập và kiện toàn, đã

A. Kêu gọi đối phó với các thế lực thù địch

B. Chuẩn bị tiến hành khởi nghĩa vũ trang

C. Tập hợp, tổ chức những thanh niên yêu nước

D. Đề ra những cải cách mang tính chất tư sản

Câu 35 : Năm 1882 ở Ai Cập đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

A. Đức độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê 

B. Anh độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê 

C. Pháp độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê 

D. Bồ Đào Nha độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê

Câu 36 : Cuộc khởi nghĩa của Ápđen Cađe ở Angiêri (1830 - 1847) nhằm chống lại kẻ thù chủ yếu nào?

A. Thực dân Anh

B. Thực dân Pháp

C. Thực dân Bồ Đào Nha

D. Thực dân Tây Ban Nha

Câu 37 : Hai nước nào ở khu vực châu Phi vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân phương Tây ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

A. Êtiôpia và Ai Cập        

B. Angiêri và Tuynidi 

C. Xuđăng và Ănggôla        

D. Êtiôpia và Libêria

Câu 38 : Nguyên nhân tại sao ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm được xem là nước đệm giữa hai thế lực đế quốc Anh và Pháp?

A. Xiêm có vị trí nằm giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp ở Đông Nam Á 

B. Anh và Pháp thỏa thuận không biến Xiêm thành thuộc địa riêng 

C. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Đông Dương của Pháp 

D. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Mã Lai và Miến Điện của Anh

Câu 39 : Đâu không được xem là nguyên nhân khiến các nước châu Âu - Mĩ đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á giữa thế kỉ XIX?

A. Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng

B. Đây là khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời

C. Các nước Đông Nam Á lâm vào tình trạng khủng hoảng

D. Các nước Âu - Mĩ đang tiến hành cách mạng tư sản nên rất cần thuộc địa và thị trường.

Câu 40 : Đâu được cho là điều kiện khách quan thuận lợi để các nước thực dân có thể nhanh chóng hoàn thành quá trình xâm lược Đông Nam Á?

A. Ưu thế về vũ khí hiện đại 

B. Sự khủng hoảng trầm trọng ở các nước Đông Nam Á 

C. Sự giàu có về các nguồn tài nguyên 

D. Sự non yếu của các phong trào đấu tranh ở Đông Nam Á

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247