Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Vật lý Đề ôn tập hè môn Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Lê Văn Hưu

Đề ôn tập hè môn Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Lê Văn Hưu

Câu 1 : Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:

A. cơ năng.

B. hóa năng.

C. nhiệt năng.

D. năng lượng ánh sáng.

Câu 3 : Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là

A. chiều quay của nam châm

B. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn

C. chiều của đường sức từ

D. chiều của dòng điện trong dây dẫn.

Câu 4 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nam châm?

A. Nam châm luôn có hai từ cực Bắc và Nam.

B. Nam châm có tính hút được sắt, niken.

C. Mọi chỗ trên nam châm đều hút sắt mạnh như nhau.

D. Khi một nam châm bị gãy đôi, ta được hai nam châm mới.

Câu 5 : Khi sử dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong ống dây, thì chiều của đường sức từ là chiều

A. xuyên vào lòng bàn tay.

B. từ cổ tay đến ngón tay.

C. của ngón tay cái.

D. của 4 ngón tay.

Câu 6 : Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướng là

A. Bắc – Nam. 

B. Đông – Nam.

C. Tây – Bắc.

D. Tây – Nam.

Câu 7 : Đường sức từ của các thanh nam châm thẳng là

A. các đường cong kín giữa hai đầu của các từ cực.

B. các đường thẳng nối giữa các từ cực của các nam châm khác nhau.

C. các đường tròn bao quanh đi qua hai đầu cảu từ cực.

D. các đường tròn bao quanh các từ cực của nam châm.

Câu 8 : Khi nào thì hai nam châm hút nhau?

A. Khi hai cực Bắc để gần nhau.

B. Khi hai cực Nam để gần nhau.

C. Khi để hai cực khác tên gần nhau.

D. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau.

Câu 9 : Biến trở là một dụng cụ dùng để:

A. Thay đổi vật liệu trong vật dẫn.

B. Điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

C. Thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn.

D. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

Câu 10 : Công thức nào không áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?

A. \(R = {R_1} + {R_2}\)

B. \(I = {I_1} + {I_2}\)

C. \(\dfrac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)

D. \(U = {U_1} = {U_2}\)

Câu 11 : Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật?

A. Ngắt ngay nguồn điện.

B. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi người.

C. Gọi người sơ cứu.

D. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện.

Câu 12 : Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều từ: 

A. Dưới lên trên.

B. Trên xuống dưới.

C. Phải sang trái.

D. Trái sang phải.

Câu 13 : Đặc điểm của hai điện trở mắc nối tiếp trong một mạch điện là:

A. Tháo bỏ một điện trở thì điện trở kia vẫn hoạt động

B. Có hai điểm chung

C. Tháo bỏ một điện trở thì mạch vẫn kín

D. Chỉ có một điểm chung

Câu 14 : Mắc một bóng đèn pin vào hai cực của một pin còn tốt bằng dây dẫn ngắn rồi sau đó bằng dây dẫn khá dài. Hỏi cường độ sáng của bóng đèn trong hai trường hợp như thế nào? Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:

A. Trường hợp thứ nhất sáng mạnh hơn trường hợp thứ hai.

B. Trường hợp thứ nhất sáng yếu hơn trường hợp thứ hai.

C. Cả hai trường hợp cường độ sáng là như nhau.

D. Cả hai trường hợp đèn đều không sáng.

Câu 15 : Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch thì:

A. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này

B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này

C. không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này

D. giảm khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đạon mạch này

Câu 16 : Một dây dẫn tiết diện S và có điện trở R. Nếu tăng tiết diện dây lên 5 lần thì điện trở R là

A. \(R' = \frac{R}{5}\) 

B. \(R' = 5{\rm{R}}\) 

C.  \(R' = R + 5\)   

D. \(R' = R - 5\)

Câu 18 : Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ

A. luân phiên tăng giảm 

B. giảm bấy nhiêu lần

C. không thay đổi 

D.  tăng bấy nhiêu lần

Câu 19 : Nam châm hình chữ U hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở

A. phần cong của nam châm 

B. hai từ cực của nam châm

C. phần thẳng của nam châm 

D. từ cực Bắc của nam châm

Câu 20 : Chọn câu đúng. Tương tác giữa hai nam châm

A. các từ cực cùng tên thì hút nhau; các cực khác tên thì đẩy nhau

B. các từ cực cùng tên không hút nhau cũng không đẩy nhau; các cực khác tên thì đẩy nhau

C. các từ cực cùng tên thì đẩy nhau; các cực khác tên thì hút nhau

D. các từ cực cùng tên thì hút nhau; các cực khác tên không hút nhau cũng không đẩy nhau

Câu 21 : Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló:

A. Đi qua tiêu điểm

B. Song song với trục chính

C. Tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới

D. Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm

Câu 23 : Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì:

A. Stato là cuộn dây dẫn

B. Stato là nam châm

C. Stato là thanh quét

D. Stato là hai vành khuyên

Câu 24 : Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp:

A. Ảnh của vật là ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật

B. Ảnh của vật là ảnh thật cùng chiều, lớn hơn vật

C. Ảnh của vật là ảnh ảo ngược chiều, lớn hơn vật

D. Ảnh của vật là ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật

Câu 26 : Mắt cận thị có điểm cực viễn cách mắt 0,5m. Đeo kính cận là thấu kính loại nào sau đây để khắc phục tật mắt trên?

A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm

B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm

C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm

D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm

Câu 28 : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

A. Bị hắt trở lại môi trường cũ.

B. Tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.

D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

Câu 30 : Chọn câu đúng. Mỗi máy ảnh đều có các bộ phận chính:

A. Vật kính và buồng tối      

B. Vật kính, chỗ đặt phim

C. Vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim     

D. Đèn Flash, vật kính và buồng tối

Câu 31 : Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là:

A. Giác mạc và lông mi.  

B. Thể thủy tinh và màng lưới.

C. Thể thủy tinh.

D. Giác mạc và con ngươi.

Câu 32 : Một bóng đèn \(220V-60W\) mắc vào nguồn điện \(200V\). Khi đó độ sáng của đèn như thế nào?

A. đèn sáng bình thường.

B. đèn sáng mạnh hơn bình thường.

C. đèn sáng yếu hơn bình thường.

D. đèn sáng lúc mạnh lúc yếu.

Câu 33 : Sở dĩ ta nói dòng điện có năng lượng là vì:

A. Dòng điện có thể thực hiện công cơ học, làm quay các động cơ.

B. Dòng điện có tác dụng nhiệt, có thể đun sôi nước.

C. Dòng điện có tác dụng phát sáng.

D. Tất cả các nội dung a, b, c.

Câu 34 : Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 HS phát biểu như sau. Hỏi phát biểu nào là sai?

A. Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.

B. Đèn sáng bình thường khi số chỉ của ampe kế bằng cường độ dòng điện định mức qua đèn.

C. Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.

D. Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi.

Câu 36 : Điện trở của dây dẫn không  phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Vật liệu làm dây dẫn.

B. Khối lượng của dây dẫn.

C. Chiều dài của dây dẫn.

D. Tiết diện của dây dẫn.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247