A. Ẩm kế
B. Nhiệt kế
C. Áp kế
D. Lực kế
A. Dãn nở vì nhiệt của các chất
B. Nóng chảy của các chất
C. Khúc xạ của các chất
D. Phản xạ của các chất
A. Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.
B. Nước co dãn vì nhiệt không đều.
C. Nước không đo được nhiệt độ âm.
D. Tất cả các phương án trên
A.
B.
C.
D.
A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
B. Đo nhiệt độ cơ thể người
C. Đo nhiệt độ không khí
D. Đo các nhiệt độ âm
A. Nhiệt kế kim loại
B. Nhiệt kế rượu
C. Nhiệt kế y tế
D. Nhiệt kế thuỷ ngân
A. Thuỷ ngân chỉ co giãn trong khoảng đến
B. Thuỷ ngân chứa trong nhiệt kế y tế co giãn ít
C. Nhiệt kế y tế là nhiệt kế chuyên dụng đo nhiệt cơ thể
D. Thang đo nhiệt độ của nhiệt kế y tế ngắn
A. a, b, c, d
B. d, c, a, b
C. d, c, b, a
D. b, a, c, d
A. Kí hiệu độ là
B. Nhiệt độ của nước đá đang tan
C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là
D. Những nhiệt độ thấp hơn gọi là độ âm
A. Kí hiệu độ là
B. Nhiệt độ của nước đá đang tan
C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là
D. Thang nhiệt độ Fahrenheit được sử dụng nhiều ở Mỹ
A. Thang Kenvin quy định ứng với 273K
B. Nhiệt độ của nước đá đang tan là
C. Mỗi độ trong thang Celsius bằng hai độ trong thang Kenvin
D. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là:
A.
B.
C.
D.
A. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ
B. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là
D. Trong nhiệt giai Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247