Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 6 Lịch sử Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 19: (có đáp án) Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (phần 2) !!

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 19: (có đáp án) Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (phần...

Câu 1 : Tình hình Trung Quốc từ thế kỉ III có điểm gì nổi bật?

A. bị chia thành ba nước Ngụy – Thục - Ngô

B. cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng vẫn còn tiếp tục.

C. nhà Tống suy yếu trầm trọng.

D. nhiều cuộc khơỉ nhân dân thời Tống nổ ra

Câu 2 : Điền từ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn tư liệu sau: 

A. (1) thanh liêm, (2) nhân dân, (3) già yếu.

B. (1) không thanh liêm, (2) dân, (3) đầy túi.

C. (1) không thanh liên, (2) dân, (3) già yếu.

D. (1) thanh liêm, (2) dân, (3) đầy túi

Câu 3 : Nội dung sau đây nào phản ánh đúng về tình hình nông nghiệp nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI?

A. Nghề làm gốm nổi tiếng khắp Đông Nam Á.

B. Sử dụng sức kéo của trâu, bò phổ biến.

C. Hệ thống thủy lợi không được chăm sóc.

D. Nghề rèn sắt đóng vai trò cốt yếu

Câu 4 : Từ thế kỉ I đến thế kỉ VI đã có thương nhân của những quốc gia nào đến nước ta trao đổi, buôn bán?

A. Long Biên, Luy Lâu, Pháp.

B. Luy Lâu, Mã Lai, Pháp.

C. Trung Quốc, Giava, Ấn Độ.  

D. Trung Quốc, Ấn Độ, Pháp

Câu 5 : Tôn giáo nào do Lão Tử sáng lập ở Trung Quốc?

A. Nho giáo.

B. Phật giáo.

C. Đạo giáo.

D. Kitô giáo

Câu 6 : Xã hội Âu Lạc bị phân hoá thành các tầng lớp nào trong thời kì từ thế kỉ I đến thế kỉ VI?

A. Quan lại đô hộ, Hào trưởng Việt, Địa chủ Hán, Nông dân công xã, Nông dân lệ thuộc, Nô tì.

B. Vua, Quý tộc, Nông đân công xã, Nô tì.

C. Vua, Quý tộc, Nông dân công xã, Nô lệ.

D. Quan lại đô hộ, Quý tộc, Hào trưởng, Nông dân công xã, Nông dân lệ thuộc, Nô tì

Câu 7 : Vì sao nhà Hán giữ độc quyền đồ sắt?

A. Hỗ trợ đắc lực cho chính sách bàng trường.

B. Nhà Hán không có nhiều lợi nhuận trong khai thác mỏ.

C. Sử dụng đồ sắt được cho là không cần thiết.

D. Hạn chế những cuộc chống đối của nhân dân

Câu 8 : Để tiếp tục chính sách “đồng hóa” từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI, các triều đại phong kiến phương Bắc đã

A. hạn chế sự phát triển đồ sắt.

B. đưa người Hán sang Giao Châu sinh sống.

C. đưa người Hán sang làm huyện lệnh.

D. bắt nhân dân nộp nhiều thứ thuế vô lí

Câu 9 : Nội dung nào không minh chứng cho sự phát triển của nông nghiệp Giao Châu từ thế kỉ I đến thế kỉ VI?

A. Biết đắp đê phòng lụt, làm thủy lợi.

B. Việc cày, bừa bằng trâu, bò trở nên phổ biến.

C. Biết trang trí trên đồ gốm rồi mới đem nung.

D. Sử dụng kĩ thuật “dùng côn trùng diệt côn trùng”.

Câu 10 : Ý nào không minh chứng cho sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI?

A. Biết tráng men và trang trí trên đồ gốm.

B. Nghề rèn sắt phát triển.

C. Dùng tơ tre, tơ chuối để dệt vải.

D. Lập nên nhiều phường thủ công

Câu 11 : Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu bùng nổ (năm 248) xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào?

A. Bà là người có sức khỏe, có mưu lớn.

B. Bà là người giàu mưu trí.

C. Nhiều nghĩa sĩ đã cùng bà chuẩn bị khởi nghĩa.

D. Chính sách áp bức, bóc lột của thế lực phong kiến phương Bắc

Câu 12 : Chính sách cai trị cấp huyện của các triều đại phong kiến phương Bắc từ thế kỉ I đến VI có điểm gì khác so với thời kì trước?

A. Để Lạc tướng cai trị các huyện.

B. Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh.

C. Đưa người sang sinh sống cùng người Việt

D. Đứng đầu châu là Thứ sử

Câu 13 : Em có nhận xét về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI dưới ách thống trị của các thế lực phong kiến phương Bắc?

A. Suy yếu trầm trọng về mọi mặt.

B. Có sự mở mang và phát triển.

C. Kiệt quệ do bị bòn rút mọi nguồn lực.

D. Phát triển vượt bậc về mọi mặt

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247