Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Hoán vị gen (di truyền liên kết không hoàn toàn) !!

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Hoán vị gen (di truyền liên kết không hoàn toàn) !!

Câu 1 : Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng? 

A.   Được sử dụng để lập bản đồ gen.

B.   Thể hiện lực liên kết giữa các gen

C.   Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen

D.   Không vượt quá 50%

Câu 2 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen? 

A.   Tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để lập bản đồ gen của nhiễm sắc thể

B.   Các gen trên nhiễm sắc thể có tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

C.   Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể.

D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể

Câu 3 : Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn?

A.   Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại

B.   Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới

C.   Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép

D.   Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.

Câu 4 : Trong số các phát biểu về vấn đề hoán vị duới đây, phát biểu nào không chính xác?

A.   Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp

B.   Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chi xảy ra ở giới cái mả không xảy ra ở giới đực.

C.   Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.

D.   Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

Câu 5 : Nhận định nào sau đây không đúng về hoán vị gen

A.   Các gen phân bố ở vị trí xa nhau trên 1 NST dễ xảy ra hoán vị gen

B.   Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực

C.   Tần số hoán vị gen dao động từ 0% → 50%

D.   Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp

Câu 6 : Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?

A.   HVG có thể xảy ra ở cả hai giới 

B.   HVG làm giảm biến dị tổ hợp.

C.   Ruồi giấm đực không xảy ra HVG.

D.   Tần số HVG không vượt quá 50%.

Câu 7 : Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?

A.   Phân tích di truyền giống lai

B.   Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.

C.   Lai phân tích

D.   Lai thuận nghịch

Câu 8 : Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen ?

A.   Lai phân tích ruồi cái F1

B.   Lai phân tích ruồi đực P

C.   Lai phân tích ruồi đực F1

D.   Lai phân tích ruồi cái P

Câu 9 : Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa:

A.   Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

B.   Lập bản đồ di truyền

C.   Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

D.   Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định

Câu 10 : Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa:

A.   Tăng cường sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

B.   Lập bản đồ di truyền.

C.   Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt.

D.   Cả A và B

Câu 11 : Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:

A.   Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.

B.   Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.

C.   Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng

D.   Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng.

Câu 12 : Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:

A.   Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

B. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I

C. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I

D. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I

Câu 13 : Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì:

A.   Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.

B. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình

C.   Trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.

D.   Tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.

Câu 15 : Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

A.   Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.

B.   Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.

C.   Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.

D.   Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.

Câu 16 : Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?

A.   Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn

B.   Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1 NST

C.   Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn

D.   Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1 NST

Câu 17 :  

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 18 : Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A.   2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

B.   4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

C.   2 loại với tỉ lệ 1: 1.

D.   4 loại với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

Câu 21 : Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBdbD xảy ra hoán vị với tần số 50%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:

A.   ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%.

B.   ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%.

C.   ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%.

D.   ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%

Câu 22 : Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBdbD  xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là

A. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%

B. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%

C. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%

D. ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%

Câu 27 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường, có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 17%. Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài giao phối với ruồi giấm đực thân xám, cánh dài thu được đời con F1 có kết quả phân li kiểu hình là

A. 250 con thân xám, cánh dài; 75 con thân xám, cánh cụt; 75 con thân đen, cánh dài

B. 17 con thân xám, cánh dài; 83 con thân xám, cánh cụt; 83 con thân đen, cánh dài; 217 con thân đen, cánh cụt

C. 100 con thân xám, cánh dài; 200 con thân xám, cánh cụt; 100 con thân đen, cánh dài

D. 283 con thân xám, cánh dài; 17 con thân xám, cánh cụt; 17 con thân đen, cánh dài; 83 con thân đen, cánh cụt

Câu 44 : Tiến hành phép lai giữa hai cá thể (Aa, Bb, Dd) với (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu ở Fa có tỉ lệ kiểu hình (A-bbdd) = (aaB-D-) = 35% ; (A-B-D-) = (aabbdd) = 15% thì kiểu gen và kiểu di truyền của F1 như thế nào?

A.  AaBbDd, di truyền theo quy luật phân li độc lập AaBDbd , có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.

B.  AbdaBD, có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%

C.  AbdaBD, có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.

D.  AbDaBd, có hiện tượng hoán vị gen với tần số 15%

Câu 46 : Theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp  gen  và di truyền trội hoàn  toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

A. ABab×ABab ; hoán vị gen một bên với f = 25%

B. AbaB×AbaB;f=8,65%AbaB×AbaB;f=8,65%

C.  ABab×Abab ;f=25%ABab×Abab;f=25%

D. AbaB×Abab; f=37,5%AbaB×Abab;f=37,5%

Câu 48 : Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510 cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân thấp, hoa trắng. Kết luận nào sai khi nói về đời bố mẹ?

A.   Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.

B.   Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể

C.   Giao tử ab chiếm tỉ lệ thấp hơn giao tử Ab

D.   Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247