A. Diễn ra trong phạm vi của loài với quy mô nhỏ
B. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm
C. Diễn ra trong thời gian lịch sử dài
D. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài
A. Sự tiến hoá của các loài trong sinh giới đã diễn ra theo cùng một hướng với nhịp
B. Quá trình tiến hoá lớn đã diễn ra theo con đường chủ yếu là phân li, tạo thành những nhóm từ một nguồn
C. Hiện tượng đồng quy tính trạng đã tạo ra một số nhóm có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau
D. Toàn bộ loài sinh vật đa dạng phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung
A. Chi → họ → lớp → bộ →ngành → giới.
B. Họ →chi → bộ → lớp → ngành → giới.
C. Chi → họ → bộ → lớp → Ngành → giới.
D. Chi → bộ → họ → lớp → ngành → giới.
A. Giới → ngành → lớp → bộ→ họ → chi
B. Giới → ngành → bộ → lớp → họ → chi
C. Giới → ngành → lớp → bộ → chi → họ
D. Chi → họ → bộ → lớp → ngành → giới
A. Quá trình đột biến
B. Quá trình giao phối
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên
D. Quá trình phân li tính trạng
A. Hình thành loài mới
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Hình thành đặc điểm thích nghi
D. Đột biến
A. Vì trong những điều kiện xác định, có những sinh vật duy trì tổ chức nguyên thuỷ của chúng hoặc đơn giản hoá tổ chức mà vẫn đảm bảo sự thích nghi thì vẫn tồn tại và phát triển.
B. Vì các sinh vật có tổ chức thấp vẫn không ngừng phát sinh.
C. Vì các sinh vật có tổ chức thấp không có nhu cầu nhiều về dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển.
D. Vì các sinh vật có tổ chức thấp không có nhu cầu nhiều về năng lượng cho các hoạt động sống.
A. Nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm
B. Tổ chức của cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống được tồn tại
C. Cường độ chọn lọc tự nhiên không giống nhau trong từng hoàn cảnh sống
D. Nguồn thức ăn của nhóm tổ chức thấp rất phong phú
A. Ngày càng đa dạng và phong phú
B. Ngày càng phức tạp
C. Thích nghi ngày càng hợp lí
D. Có tổ chức ngày càng cao
A. Sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú
B. Sinh giới có tổ chức ngày càng cao
C. Sinh giới thích nghi ngày càng hợp lí
D. Tất cả đều đúng
A. Ngày càng đa dạng và phong phú.
B. Tổ chức ngày càng cao.
C. Thích nghi ngày càng hợp lý.
D. Lượng ADN ngày càng tăng.
A. Hệ gen của chúng quá đơn giản nên không tiến hoá được.
B. Cơ thể đơn bào có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh nên dễ thích ứng với môi trường.
C. Vi khuẩn có thể sinh bào tử để chống lại điều kiện bất lợi.
D. Vi khuẩn ít chịu tác động của chọn lọc tự nhiên
A. Phân hoá ngày càng đa dạng
B. Tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp
C. Thích nghi ngày càng hợp lí
D. Phương thức sinh sản ngày càng hoàn thiện
A. Động vật có xương sống.
B. Sinh vật sống cộng sinh.
C. Sinh vật sống kí sinh.
D. Sinh vật nhân sơ.
A. Hệ gen của chúng quá đơn giản nên không tiến hoá được.
B. Cơ thể đơn bào có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh nên dễ thích ứng với môi trường.
C. Chúng trao đổi chất dinh dưỡng và sinh trưởng nhanh.
D. Cả B và C
A. Động vật có xương sống.
B. Sinh vật sống cộng sinh.
C. Sinh vật sống kí sinh.
D. Sinh vật nhân sơ.
A. Quá trình biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Quá trình hình thành loài
C. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
A. Dựa trên các thực nghiệm khoa học
B. Dựa trên nghiên cứu hóa thạch và lịch sử hình thành sinh giới
C. Dựa trên các nghiên cứu phân loại thông qua đặc điểm hình thái, hóa sinh, sinh học phân tử...
D. Cả B và C
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 1, 3
D. 1, 2, 3
A. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
B. Đào thải các biến dị mà con người không ưa thích.
C. Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người
D. Hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào cùng một chi.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247