Trắc nghiệm Sử 12 bài 7 : Tây Âu

Câu 1 : Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu trong 5 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là ?

A. Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.

B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.

C. Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.

Câu 2 : Tình hình Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 là :

A. Là thời kì Tây Âu đạt được sự ổn định chính trị, kinh tế tăng trưởng khá.

B. Là thời kì Tây Âu tập trung ổn định chính trị, phục hồi kinh tế.

C. Là thời kì đầy khó khăn của chủ nghĩa tư bản Tây Âu trước nhũng biến động to lớn về kinh tế - tài chính do cuộc khủng hoảng năng lượng gây ra.

D. Trên cơ sở nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, các nước Tây Âu tập trung củng cố nền chính trị, đấu tranh nhằm hạn chế sự bành trướng thế lực của Mĩ ở châu Âu.

Câu 3 : Sau Chiến tranh thế giới thứ II, thái độ của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc ở các thuộc địa như thế nào ?

A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.

B. Tim cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ 3.

C. Tìm cách thiết lập trở lại chủ quyền trên các thuộc địa của mình trước đây.

D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.

Câu 4 : Mục đích của Mĩ trong "Kế hoạch Mác - san" là :

A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới Phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.

B. Củng cố sức mạnh của hệ thống Tư bản chủ nghĩa trên thế giới.

C. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây.

D. Thông qua viên trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.

Câu 5 : Một trong những nhân tố thúc đẩy sự phát triển mạnh của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ năm 1950 đến năm 1973 là :

A. Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.

B. Sự hợp tác có hiệu quả giữa các quốc gia với các tổ chức kinh tế thế giới và khu vực.

C. Tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài.

D. Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

Câu 6 : Tây Âu đã trở thành một trung tâm kinh tế lớn của thế giới từ khi nào ?

A. Thập niên 50.

B. Thập niên 60.

C. Thập niên 70.

D. Thập niên 80.

Câu 8 : Thành công của Tây Âu sau 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội 1945 – 1950 là ?

A. Xóa bỏ được tình trạng nhập siêu.

B. Khai thác được nguồn nguyên vật liệu, nhân công rẻ của các nước thế giới thứ ba.

C. Cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối kinh tế Xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

D. Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới.

Câu 9 : Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm1950 - 1973 là :

A. Tích cực đấu tranh hạn chế ảnh hưởng của Mĩ ở Tây Âu.

B. Tây Âu thống nhất mục tiêu xây dựng EU thành mái nhà chung châu Âu.

C. Tây Âu tranh thủ được giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ 3 để phát triển kinh tế trong nước.

D. Nỗ lực thiết lập trở lại ách thống trị ở các thuộc địa cũ đã bị mất trong Chiến tranh thế giới thứ II.

Câu 11 : Mặt trái của xã hội các nước tư bản phát triển ở Tây Âu trong những năm 1973 – 1991 là gì :

A. Nạn phân biệt chủng tộc.

B. Sự bùng nổ của lối sống híppi trong các tầng lớp thanh thiếu niên.

C. Mặt bằng dân trí thấp.

D. Phân hoá giàu nghèo, tệ nạn xã hội.

Câu 12 : Nét nổi bật của tình hình Tây Âu từ năm 1991 đến năm 2000 là :

A. Trải qua một cơn suy thoái ngắn, kinh tế Tây Âu đã phục hồi và phát triển trở lại.

B. Chính trị cơ bản ổn định.

C. Các nước đều có sự điều chỉnh quan trọng về đường lối đối ngoại cho phù hợp với tình hình mới.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 14 : Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử như thế nào ?

A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.

B. Cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu.

C. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế.

D. "Chiến tranh lạnh" kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.

Câu 15 : Nước nào dưới đây không thuộc nhóm các nước sáng lập tổ chức Liên minh châu Âu ?

A. Anh.

B. Cộng hòa Liên bang Đức.

C. Bỉ.

D. Hà Lan.

Câu 16 : Quá trình phát triển hợp tác khu vực của các nước Tây Âu có thể diễn đạt bằng sơ đồ nào dưới đây ?

A. EEC ⇒ EU ⇒EC.

B. EC ⇒ EEC ⇒EU.

B. EU ⇒ EEC ⇒EC.

C. EEC ⇒ EC ⇒EU.

Câu 18 : Đổng tiền chung châu Âu chính thức được đưa vào sử dụng từ khi nào ?

A.Ngày 11/1/1999.

B. Ngày 1/11/1991.

C. Ngày 11/11/1999.

D. Ngày 1/1/1999.

Câu 20 : EU là tổ chức liên kết như thế nào ?

A. Là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế.

B. Là tổ chức liên kết kinh tế - chính trị.

C. Là tổ chức liên kết quân sự - kinh tế.

D. Là tổ chức liên kết chính trị - quân sự.

Câu 22 : Nguyên nhân phát triển kinh tế của Pháp từ năm 1950 đến năm 1973 :

A. Nhờ thu lợi nhuận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Nhờ cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.

C. Giá nhập nguyên liệu từ các nước Tây Âu rẻ.

D. Nhờ nhận viện trợ kinh tế từ Mĩ theo "kế hoạch Masan".

Câu 23 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Anh xếp sau các nước nào trong khối Tư bản chủ nghĩa?

A. Mĩ, Nhật, Tây Đức, Pháp.

B. Mĩ, Nhật, Hà Lan, Pháp.

C. Mĩ, Nhật, Pháp.

D. Mĩ, Nhật, Tây Đức.

Câu 24 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai đảng nào thay nhau cầm quyền ở Anh?

A. Đảng Cộng hòa và đảng Dân chủ.

B. Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ.

C. Đảng Bảo thủ và Công đảng.

D. Đảng Quốc đại và Đảng Bảo thủ.

Câu 25 : Nhờ đâu sau Chiến tranh thế giới thứ hai nền công nghiệp của Tây Đức được phục hồi và phát triển nhanh chóng?

A. Nhờ ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.

B. Nhờ Mĩ cho vay và đầu tư vào Tây Đức hơn 50 tỉ mác.

C. Nhờ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ.

D. Nhờ quân sự hoá nền kinh tế sau chiến tranh.

Câu 26 : Hiệp ước hữu nghị hợp tác Phần Lan - Liên Xô được kí kết vào thời gian nào?

A. Ngày 19 - 9 - 1944

B. Ngày 6 - 4 - 1948

C. Ngày 4 - 6- 1948

D. Ngày 9 - 6 - 1945

Câu 27 : Nhật Bản và Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính vào thời kì nào?

A. 1945 đến 1950

B. 1950 đến 1973

C. 1973 đến 1991

D. 1991 đến nay

Câu 28 : Kế hoạch Mác-san (1947) còn được gọi là:

A. Kế hoạch khôi phục châu Âu.

B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu.

C. Kế hoạch phục hưng văn hoá châu Âu.

D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.

Câu 29 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa tư bản còn gọi là gì?

A. Chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước.

B. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.

C. Chủ nghĩa tư bản độc quyền.

D. Cả 3 khái niệm trên.

Câu 30 : Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới lần hai, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?

A. Tiến hành quốc hữu hoá các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hoá của Mĩ.

B. Không được tiến hành quốc hữu hoá các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hoá Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ.

C. Để hàng hoá Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu.

D. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.

Câu 31 : Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4-1949 nhằm:

A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Chống lại Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.

D. Chống lại các nước Xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 32 : Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, bốn nước nào sau đây đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành bốn khu vực để chiếm đóng và kiểm soát?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.

B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.

C. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.

D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.

Câu 33 : Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) 4 - 1949 tình hình châu Âu như thế nào?

A. Ổn định và có điều kiện để phát triển.

B. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau.

C. Căng thẳng dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căn cứ quân sự.

D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới.

Câu 34 : Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO năm nào?

A. 1954.

B.1955.

C. 1956.

D.1958.

Câu 35 : Lí do nào là chủ yếu khiến Mĩ và các nước phương Tây dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh?

A. Để thúc đẩy quá trình hòa bình hoá nước Đức.

B. Để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức.

C. Để biến Tây Đức thành một "Lực lượng xung kích" của khối NATO, chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. Cả ba vấn đề trên.

Câu 36 : Cộng hòa dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức vào thời gian nào?

A. 03 -09- 1990.

B. 03 - 10 - 1990.

C. 03 - 11 - 1990.

D. 03 - 12 - 1990.

Câu 38 : Tên gọi khác của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là gì?

A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

B. Liên minh châu Âu.

C. A, B đúng.

D. A, B sai.

Câu 39 : Các thành viên đầu tiên của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) gồm:

A. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan

B. Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha

C. Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xem-bua

D. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247