A. Trưởng thành từ trước Cách mạng tháng Tám – 1945
B. Trưởng thành ngay sau Cách mạng.
C. Trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp
D. Trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ.
A. Cây tre trăm đốt
B. Thánh Gióng
C. Tấm Cám
D. Sự tích chàng Trương
A. Chương V
B. Chương II
C. Chương I
D. Chương IV
A. Gợi nhớ hình ảnh thân thiết về người bà thân yêu.
B. Đất nước gắn với những phong tục lâu đời của dân tộc là tục ăn trầu có từ thời vua Hùng.
C. Gợi nhớ câu chuyện cổ tích cảm động "Sự tích trầu cau".
D. Gợi nhớ hình ảnh người bà ăn trầu khi xưa của tác giả.
A. Ông xuất thân trong một gia đình trí thức cách mạng..
B. Sau khi tốt nghiệp Đại học Sư phạm Hà Nội, ông trở về miền Nam chiến đấu.
C. Ngoài việc thơ ông còn viết văn và soạn nhạC.
D. Từng giữ nhiều trọng trách như: Tổng thư ký Hội nhà văn Việt Nam; Bộ trưởng Bộ văn hoá thông tin…
A. Giàu chất trí tuệ, hình ảnh mang tính biểu tượng.
B. Giàu chất suy tư, xúc cảm dồn nén, thể hiện tâm tư của người trí thức tham gia vào cuộc chiến đấu của nhân dân.
C. Giàu chất sử thi, đậm đà màu sắc dân tộC.
D. Hoà hợp giữa lãng mạn và hiện thực, mang vẻ đẹp trữ tình vừa hào hoa vừa sâu lắng.
A. Có một ngày.
B. Đất ngoại ô.
C. Đất nở hoa.
D. Mặt đường khát vọng.
A. Mặt đường khát vọng ( Nguyễn Khoa Điềm ).
B.Những người đi tới biển ( Thanh Thảo ).
C.Đường tới thành phố ( Hữu Thỉnh ).
D.Mũi Cà Mau ( Xuân Diệu ).
A. Đã thể hiện đất nước đau thương mà anh hùng trong chiến tranh.
B. Cảm nhận lí giải về đất nước trong cái nhìn tổng hợp, toàn vẹn.
C. Mang đậm tư tưởng nhân dân.
D.Sử dụng phong phú sáng tạo các yếu tố của văn hoá, văn học dân gian.
A. 1968.
B.1969.
C. 1971.
D. 1974.
A. Ca ngợi những người bà nhân từ mang hồn của dân tộC.
B. Thể hiện hình ảnh bà
C. Nhắc lại truyện cổ tích trầu cau.
D. Gợi ra một phong tục đẹp – một nét văn hóa đẹp của Đất NướC.
A. Đất Nước gần gũi, thân thiết, bình dị trong cuộc sống thường ngày của con người.
B. Đất Nước này là đất nước của nhân dân.
C.Đất Nước đầy những vất vả, đau thương mất mát trong chiến tranh.
D. Đất Nước hoá thân trong mỗi con người.
A. Những vị anh hùng nổi tiếng trong lịch sử.
B. Những con người vô danh bình dị.
C. Các vị vua của các triều đại phong kiến.
D. Những đấng nam nhi có hùng tâm tráng chí của đất nướC.
A. Chính luận - trữ tình.
B. Trữ tình.
C. Chính luận.
D. Hiện thực - trào lộng.
A. Tư tưởng “Đất Nước của nhân dân” đã có manh nha từ trong lịch sử xa xưA.
B. Phải đến Nguyễn Khoa Điềm tư tưởng “Đất Nước của nhân dân” mới được đề cập.
C. Văn học từ sau cách mạng tháng Tám cũng đã đạt đến một nhận thức sâu sắc về tư tưởng “Đất Nước nhân dân”.
D. Các nhà thơ trẻ thời chống Mĩ (trong đó có Nguyễn Khoa Điềm) đã làm sâu sắc thêm nhận thức về tư tưởng “Đất Nước của nhân dân”.
A. Tư tưởng Đất Nước của nhân dân.
B. Niềm tự hào về truyền thống lịch sử.
C. Hình tượng một Đất Nước bình dị.
D. Lí giải sự hình thành Đất Nước.
A. Say đắm trong tình yêu.
B. Quý trọng tình nghĩa.
C. Biết căm thù và quyết tâm chiến đấu.
D. Cả ba phương diện trên.
A. Đoạn thơ đã thể hiện tư tưởng “Đất Nước của nhân dân” bằng chính ngôn ngữ của nhân dân.
B. Đoạn thơ đưa ta vào thế giới gần gũi, mĩ lệ bay bổng của văn hóa dân gian nhưng vẫn mới mẻ qua cách cảm nhận và tư duy hiện đại.
C. Đoạn thơ đã thể hiện những điểm mạnh của thơ Nguyễn Khoa Điềm: Chữ nghĩa giàu có, thiên về thể hiện những rung cảm tinh tế, diễn đạt độc đáo, mới lạ.
D. Đoạn thơ cũng bộc lộ khá rõ một số nhược điểm như: Chính luận có chỗ còn nặng nề, lấn át cảm xúc, nhiều ý triển khai còn trùng lặp, dàn trải
A. Ca ngợi Đất Nước đau thương mà anh hùng.
B. Ca ngợi vẻ đẹp của Đất Nước.
C. Cảm nhận và lí giải về Đất Nước.
D. Cảm nhận và lí giải về mối quan hệ giữa Đất và Nước.
A. Ca ngợi một Đất Nước Việt Nam tươi đẹp.
B. Lí giải sự hình thành của những danh lam thắng cảnh.
C. Hoàn thiện hình tượng về đất nước Việt Nam.
D. Thể hiện lòng biết ơn với nhân dân.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247