A. Vẻ đẹp của sông Đà và sự tài hoa của người lái đò sông Đà.
B. Cuộc sống mới của người dân Tây Bắc.
C. Lịch sử của con sông Đà
D. Vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc gắ liền với sông Đà.
A. Tác phẩm được xuất bản vào năm 1960 và là kết quả của nhiều dịp Nguyễn Tuân đến với Tây Bắc trong kháng chiến chống Pháp và đặc biệt là chuyến đi thực tế năm 1958.
B. Tác phẩm chủ yếu hướng tới ngợi ca nhân dân Tây Bắc trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. Tác phẩm vừa mang yếu tố truyện,vừa thoải mái bàn bạc, nghị luận, triết luận.
D. Tác phẩm gồm 15 bài tùy bút và bài thơ ở dạng phác thảo.
A. Tiểu thuyết.
B. Kí.
C. Truyện vừa.
D. Truyện ngắn.
A. Ngôn ngữ đôi chỗ kiểu cách cầu kì quá mức.
B. Tinh tế, hiện đại, vừa trí tuệ lại vừa giàu cảm xúc thẩm mĩ.
C. Vừa đậm màu sắc cổ điển, vừa rất giàu chất hội họa
D. Vừa đậm chất thơ, vừa giàu chất tạo hình.
A. Hiện thực cuộc kháng chiến hào hùng ở Tây Bắc.
B. Thực tiễn xây dựng cuộc sống mới ở Tây Bắc.
C. Hình ảnh con Sông Đà.
D. Hình ảnh thiên nhiên Tây Bắc.
A. Một người lao động lành nghề.
B. Một người lao động, đồng thời như một nghệ sĩ.
C. Một con người đặc biệt, tuy đã cao tuổi nhưng vẫn có sức khỏe phi thường.
D. Một kẻ ngang tàng, không biết lượng sức mình trước con sông Đà hung dữ.
A. Tô đậm vẻ hung bạo dữ dội của thiên nhiên như một đe dọa nguy hiểm mà con người phải vượt quA.
B. Thể hiện tình yêu thiên nhiên đất nước và sự tôn vinh người lao động.
C. Thể hiện niềm cảm thông đối với người lao động bởi phải đối diện với thiên nhiên hung bạo.
D. Khẳng định một tương lai tươi sáng của cuộc sống người lao dộng Tây BắC.
A. Các mỏ quặng dưới lòng đất.
B. Dòng nước Sông Đà.
C. Các cánh rừng hai bên bờ sông.
D. Con người bản địa và con người miền xuôi lên góp phần xây dựng Tây Bắc.
A. Nguyễn Tuân trình bày mục đích chuyến đi thực tế Tây Bắc của mình.
B.Nguyễn Tuân đưa một trích dẫn thơ làm làm lời đề từ.
C. Nguyễn Tuân đưa hai trích dẫn thơ làm làm lời đề từ.
D. Tác giả kể tên một số thác nổi tiếng trên Sông Đà.
A. Cường điệu.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D.So sánh.
A. Hà Nam
B. Hà Tĩnh
C. Hà Nội
D. Huế
A. 70 thác.
B. 71 thác
C.72 thác.
D. 73 thác.
A. Thác nước sông Đà.
B. Các hút nước trên mặt sông, nước ở đây thở và kêu như cửa cống cái bị sặc…
C. Sự phối hợp của thác nước và đá tạo nên thạch thủy trận trên sông Đà…
D. Những quãng ghềnh trên sông Đà đá xô sóng, sóng xô gió…
A. Nước thở và kêu như cửa cống cái bị sặc.
B. Nước ặc ặc lên như vừa rót dầu sôi vào.
C. Tiếng nước thác như là oán trách, van xin, khiêu khích, chế nhạo..
D. Tiếng ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu rừng tre nứa nổ lửa.
A. Vang bóng một thời
B. Sông Đà
C. Một chuyến đi
D. Đường vui
A. 1958
B. 1959
C. 1960
D. 1961
A. Đúng
B. Sai
Xem đáp án
A. Bút kí
B. Truyện ngắn
C. Tùy bút
D. Phóng sự
A. Tình yêu đất nước say đắm, thiết tha của một con người muốn dùng văn chương để ca ngợi vẻ đẹp vừa kì vĩ, vừa trữ tình, thơ mộng của thiên nhiên Tây Bắc
B. Vẻ đẹp của con người lao động bình dị ở miền Tây Bắc
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
A. Vận dụng vốn hiểu biết phong phú về văn hóa, lịch sử, địa lý và văn chương cùng một văn phong tao nhã, hướng nội, tinh tế, tài hoa.
B. Ngôn ngữ, hình ảnh, câu văn sáng tạo mới mẻ.
C. Vốn từ vựng phong phú, ngôn ngữ chính xác.
A. Bài học đường đời đầu tiên
B. Một thứ quà của lúa non : Cốm
C. Bắc Sơn
D. Bến quê
A. Trong cuộc chiến với sông Đà
B. Trong cuộc sống đời thường hàng ngày
C. Cả hai đáp án trên
A. Gia đình công chức
B. Gia đình có truyền thống yêu nước
C. Gia đình nông dân
D. Gia đình nhà nho khi Hán học đã suy tàn
A. Do tham gia một cuộc bãi khóa phản đối một số giáo viên Pháp nói xấu người Việt Nam
B. Do nói xấu giáo viên Pháp
C. Do bỏ học nhiều lần
D. Do sáng tác thơ ca cổ vũ cách mạng
A. Sang biên giới Thái Lan nhưng không có giấy phép
B. Có tư tưởng chống lại triều đình
C. Tham gia phong trào cách mạng
D. Đáp án A và B
A. 1940
B. 1941
C. 1942
D. 1943
A. Khi đang học thành chung
B. Trong tù ở Thái Lan
C. Sau khi ra tù
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
A. Phong cách sáng tác của ông được gói gọn trong một chữ “ngông”. “Ngông” dựa trên sự tài hoa uyên bác và phong cách hơn người.
B. Theo Nguyễn Tuân, cái đẹp có ở cả quá khứ, hiện tại và tương lai; tài hoa có ở cá nhân đại chúng.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
A. Tác giả muốn vô danh họ, bình thường hóa họ, muốn nói rằng đó là những con người lao động bình dị mà ta có thể gặp ở nhiều nơi trên mọi miền Tổ quốc
B. Nhân vật là hình ảnh chung, là điển hình tiêu biểu của một tập thể, một thế hệ những con người lao động xây dựng đất nước.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
A. Sự độc đáo của sông Đà thể hiện qua hướng chảy
B. Sự độc đáo của sông Đà thể hiện qua màu nước bốn mùa
C. Sự độc đáo của sông Đà thể hiện qua khung cảnh hai bên bờ sông
D. Tất cả các đáp án trên
A. Sông Đà hùng vĩ, dữ dội với tính cách hung bạo
B. Sông Đà với vẻ đẹp thơ mộng, tính cách trữ tình
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
A. Vách đá hai bên bờ sông
B. Ghềnh Hát Loóng
C. Hút nước, thác đá
D. Tất cả các đáp án trên
A. Vách đá
B. Ghềnh Hát Loóng
C. Hút nước
D. Thác nước
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Đúng
B. Sai
A. Vẻ đẹp bình dị của những người dân lao động
B. Vẻ đẹp của một người nghệ sĩ tài hoa
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
A. Sự hiểu biết sâu rộng về dòng sông
B. Thể hiện vẻ đẹp tài hoa
C. Cả hai đáp án trên
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247