Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Sinh học Trắc nghiệm Sinh 9 bài 7 : Bài tập chương I

Trắc nghiệm Sinh 9 bài 7 : Bài tập chương I

Câu 1 : Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách

A. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.

B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.

C. Lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn

D. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.

Câu 2 : Lai phân tích là:

A. là phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn với cá thể mang tính trạng lặn

B. là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp với cá thể mang tính trạng lặn

C. là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn

D. là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn

Câu 3 : Muốn tiến hành phép lai phân tích người ta cho đối tượng nghiên cứu

A. Lai với F1

B. Quan sát NST dưới kính hiển vi điện tử

C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng

D. Lai trở lại với bố mẹ

Câu 4 : Phép lai ...(I)... là phép lai được sử dụng để nhằm kiểm tra ...(II)... của một cơ thể mang tính trội nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng cách làm là cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang ...(III)... I, II, III lần lượt là:

A. một cặp tính trạng, kiểu hình, kiểu gen không thuần chủng

B. phân tích, kiểu gen, tính trạng lặn

C. hai cặp tính trạng, các cặp tính trạng, kiểu gen thuần chủng

D. một cặp hoặc hai cặp tính trạng, nhân tố di truyền, tính trạng lặn và tính trạng trội

Câu 5 : Lai phân tích là phép lai:

A. Thay đổi vai trò của bố mẹ trong qua trình lai dể phân tích vai trò của bố và mẹ trong quá trình di truyền các tính trạng

B. Giữa 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội với một cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn

C. Giữa 1 cá thể mang kiểu gen dị hợp với 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn

D. Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen

Câu 6 : Lai phân tích là phép lai:

A. Giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn.

B. Giữa cá thể đồng hợp trội với cá thể đồng hợp lặn.

C. Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.

D. Giữa cá thể dị hợp trội với cá thể mang tính trạng lặn.

Câu 7 : Phép lai phân tích là phép lai giữa những cá thể có kiểu hình nào với nhau:

A. Trội với lặn.

B. Trội với trội.

C. Lặn với lặn

D. Cả A với C

Câu 8 : Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là:

A. Lai phân tích.

B. Tạo giống mới.

C. Tạo dòng thuần chủng.

D. Lai hữu tính

Câu 9 : Thế nào là lai phân tích:

A. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu gen dị hợp.

B. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.

C. Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng lặn.

D. Là phép lại giữa các cá thể mang tính trạng trội.

Câu 10 : Phép lai dưới đây được coi là lai phân tích:

A. AA x AA

B. Aa x Aa

C. AA x Aa

D. Aa x aa

Câu 12 : Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:

Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là:

A. Chỉ có 1 kiểu hình

A. Đồng tính trung gian

B. Có 2 kiểu hình

B. Đồng tính trội

C. Có 3 kiểu hình

C. 1 trội : 1 trung gian

D. 1 trội : 1 lặn

D. Có 4 kiểu hình

Câu 13 : Trong lai phân tích làm thế nào để biết cá thể mang tính trạng trội đem lai là đồng hợp hay dị hợp?

A. Nếu thế hệ lai đồng tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp

B. Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp

C. Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp

D. Cả A và C đều đúng

Câu 14 : Lấy cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được kết quả

A. 112 cây quả đỏ : 125 cây quả vàng

B. 108 cây quả đỏ : 36 cây quả vàng

C. Toàn cây quả đỏ

D. Toàn cây quả vàng

Câu 15 : Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

A. Toàn quả đỏ

B. Toàn quả vàng

C. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng

D. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng

Câu 16 : Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai không đồng tính

A. P: AA x aa

B. P: AA x AA

C. P: Aa x aa

D. P: aa x aa

Câu 17 : Ý nghĩa của phép lai phân tích:

A. nhằm xác định kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.

B. nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội

C. nhằm xác định kết quả ở thế hệ con.

D. nhằm xác định tính trạng của cá thể mang tính trạng trội.

Câu 18 : Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm:

A. Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp

B. Để nâng cao hiệu quả lai

C. Để tìm ra các cá thể đồng hợp trội

D. Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn

Câu 19 : Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định

A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.

B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.

C. kiểu gen của tất cả các tính trạng.

D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội

Câu 20 : Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp:

A. Phân tích cơ thể lai

B. Tạp giao

C. Lai phân tích

D. Lai thuận nghịch

Câu 21 : Muốn phát hiện một cặp alen nào đó ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp người ta sử dụng phương pháp nào sau đây

A. Lai xa kèm đa bội hoá

B. Quan sát NST dưới kính hiển vi điện tử

C. Lai phân tích

D. Lai thuận nghịch

Câu 22 : Lai phân tích nhằm mục đích:

A. kiểm tra kiểu gen

B. kiểm tra kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.

C. xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

D. kiểm tra kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.

Câu 23 : Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào?

A. Tự thụ phấn

B. Giao phấn.

C. Lai phân tích

D. Lai với cơ thể đồng hợp khác

Câu 24 : Đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở F2trong phép lai của Menđen, ta sẽ thu được kết quả nào sau đây?

A. 100% có kiểu gen giống nhau

B. 1/2 cá thể Fb có kiểu gen giống F1.

C. 2/3 cá thể Fb có kiểu gen giống F1

D. 1/3 cá thể Fb có kiểu gen giống F1

Câu 27 : Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:

A. P: AaBb x aabb

B. P: AaBb x AABB

C. P: AaBb x AAbb

D. P: AaBb x aaBB

Câu 28 : Để biết tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, người ta thực hiện cách sau:

A. Cho lai phân tích giữa cơ thể mang tính trạng này với cơ thể mang tính trạng kia

B. Cho lai giữa 2 cơ thể thuần chủng có tínhtrạng khác nhau, tính trạng nào xuất hiện ở F1 là tính trội

C. Cho các cây thuần chủng tự thụ và theo dõi qua nhiều thế hệ

D. Cách A, B đều đúng

Câu 29 : Để xác định được tương quan trội lặn người ta sử dụng:

A. Phép lai phân tích

B. Phép lai hai bố mẹ thuần chủng

C. Phép lai thuận nghịch

D. Không sử dụng được phép lai nào ở trên

Câu 30 : Nếu tiếp tục lai phân tích cơ thể F1 (Aa - dài), kiểu hình thu được của đời sau là

A.1 dài : 2 ngắn

B.1 dài : 1 ngắn

C.3 dài : 1 ngắn

D.1 dài : 3 ngắn

Câu 31 : Ý nghĩa của tương quan trội lặn là:

A.Tập trung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen để tạo giống có giá trị cao

B.Xác định các tính trạng mong muốn

C.Phải kiểm tra độ thuần chủng của giốngnhằmtránh sự phân li tính trạng (ở F1) làm ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi, cây trồng.

D.Tất cả các ý trên

Câu 33 : Trong phép lai phân tích một cặp tính trạng của Menden, nếu kết quả thu được là 1:1 thì cá thể ban đầu có kiểu gen như thế nào?

A.Kiểu gen đồng hợp.

B.Kiểu gen dị hợp

C.Kiểu gen đồng hợp trội.

D. Kiểu gen dị hợp hai cặp gen

Câu 34 : Vì nguyên nhân nào sau đây phép lai phân tích cho phép xác định được kiểu gen của đối tượng đem lai

A.Vì dựa vào tỉ lệ phân ly kiểu gen ở FB có thể biết được tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu

B.Vì kết quả phân li kiểu hình ở FB hoàn toàn phụ thuộc vào tỷ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu

C.Vì phương pháp này đơn giản và ưu thế nhất

D.Vì phương pháp này thường xảy ra sự phân tính kiểu hình

Câu 68 : Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau:

A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen

B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen

C. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen

D. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen

Câu 69 : Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?

A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen

B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen

C. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen

D. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen

Câu 70 : Cho phép lai P: AaBb x aabb. F1 sẽ thu được mấy loại kiểu hình? (Cho biết A trội so với a, B trội so với b).

A. 1 loại kiểu hình

B. 2 loại kiểu hỉnh

C. 3 loại kiểu hỉnh

D. 4 loại kiểu hỉnh

Câu 71 : Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:

A. AaBbDD x AaBbdd.

B. AaBbDd x Aabbdd.

C. AaBbDd x AaBbD

D. AabbDd x aaBbDd.

Câu 72 : Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là

A. TT x tt

B. Tt x tt

C. Tt x Tt

D. TT x Tt

Câu 73 : Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:

A. P: aa x aa

B. P: Aa x aa

C. P: AA x Aa

D. P: Aa x Aa

Câu 82 : Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3 : 3 : 1 : 1

A. AaBb x AaBB

B. AaBb x aaBb

C. AaBB x Aabb

D. Cả 3 phép nêu trên

Câu 86 : Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai F2 là 9 : 3 : 3 : 1?

A. AaBb X aabb

B. AaBb X AABB

C. AaBb X AaBb

D. AAbb X aabb

Câu 88 : Phép lai nào sau đây tạo ra được tỉ lệ kiểu hình là: 9 : 3 : 3 : 1

A. DdBb X DdBb

B. Ddbb X ddBb

C. ddBB X DDBB

D. DDBb X DdBB

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247