A. Quân Anh
B. Quân Mỹ
C. Quân Nga
D. Quân Nga và Anh
A. Cách mạng tháng 10 Nga
B. Nga rút khỏi chiến tranh.
C. Quân Anh và Pháp phản công.
D. Các đồng minh của Đức đầu hàng.
A. Nê-đéc-lan
B. Anh
C. Hà Lan
D. Miền Đông - Nam nước Anh.
A. Quân chủ lập hiến.
B. Cộng hòa tư sản.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Quân chủ lập hiến kết hợp cùng quân chủ chuyên chế.
A. Công bố Tuyên ngôn độc lập
B. Ngày 17/10/1777, thắng lớn ở Xa-ra-tô-ga.
C. Hội nghị lục địa
D. " Chè Bốt-xtơn"
A. Qúy tộc, tăng lữ, nông dân.
B. Quý tộc, tăng lữ, đẳng cấp thứ ba.
C. Quý tộc, tăng lữ, tư sản.
D. Tư sản, nông dân, các tầng lớp khác.
A. Phong kiến, nhà thờ và các tầng lớp xã hội khác.
B. Nông dân với quý tộc phong kiến.
C. Đẳng cấp thứ ba và tăng lữ.
D. Công nhân, nông dân với chế độ phong kiến.
A. Pháp
B. Anh
C. Đức
D. I-ta-li-a
A. Pháp
B. Đức
C. I-ta-li-a
D. Nga
A. Tư bản, nhân công, và sự phát triển của máy móc, kỹ thuật.
B. Tư bản, nguồn lao động và thị trường rộng lớn.
C. Vốn, công nhân làm thuê và thuộc địa.
D. Tư bản, công nhân, nô lệ và thị trường.
A. Nhận thức rõ được bản chất xấu xa của chủ nghĩa tư bản và giai cấp tư sản.
B. Chung tư tưởng đấu tranh chống lại chủ nghĩa tư bản bất công và xây dựng một xã hội bình đẳng.
C. Khẳng định rõ sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản trong việc đánh đổ giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản, giải phóng loài người.
D. Nhận ra được nỗi thống khổ của giai cấp công nhân và nông dân lao động dưới chế độ tư bản chủ nghĩa.
A. Nhận thấy có cùng một kẻ thù chung, đoàn kết mới có sức mạnh.
B. Cùng chung lý luận đấu tranh trong cuộc chiến chống giai cấp tư sản, đó là chủ nghĩa Mác.
C. Vì cùng chung một mục đích đó là chống lại sự áp bức của chủ nghĩa tư bản.
D. Cuộc đấu tranh biểu hiện ý thức tự đứng lên giải phóng mình của vô sản thế giới.
A. Đồng minh những người cộng sản.
B. Quốc tế thứ nhất.
C. Quốc thế thứ hai.
D. Quốc tế thứ ba.
A. Hà Lan
B. Anh
C. Pháp
D. Đức
A. Công nhân và tiểu tư sản
B. Nông dân
C. Công nhân
D. Công nhân và nông dân
A. Tiểu tư sản
B. Nông dân
C. Công nhân
D. Công nhân và nông dân
A. Hoãn trả lại tiền thuê nhà.
B. Quy định tiền lương tối thiểu.
C. Giáo dục bắt buộc.
D. Công nhân quản lí xí nghiệp chủ bỏ trốn.
A. Công nghiệp Anh phát triển sớm, nên máy móc nhanh chóng bị lỗi thời, cũ kĩ.
B. Giai cấp tư sản không chú trọng đầu tư công nghiệp, mà đầu tư nhiều vào khai thác thuộc địa.
C. Anh tập trung phát triển các ngành khác tạo thế cân bằng đối với sự phát triển của công nghiệp.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ, Đức.
A. Xiêm
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản
D. Ấn Độ
A. Cách mạng Hà Lan
B. Cách mạng tư sản Anh
C. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
D. Cách mạng tư sản Pháp
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Mĩ
A. Đập phá máy móc
B. Bãi công
C. Thành lập các tổ chức công đoàn
D. Khởi nghĩa vũ trang
A. Đồng minh những người cộng sản.
B. Quốc tế thứ nhất.
C. Quốc tế thứ hai.
D. Quốc tế thứ ba.
A. Chủ nghĩa tư bản trở thành một hệ thống bao trùm thế giới
B. Chủ nghĩa tư bản đạt được sự tăng trưởng cao về kinh tế
C. Chủ nghĩa tư bản tiến lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
D. Cách mạng công nghiệp bắt đầu được tiến hành ở khắp các nước tư bản
A. Do sự giàu có về tài nguyên của các nước phương Đông
B. Do sự khủng hoảng của chế độ phong kiến ở phương Đông
C. Do nhu cầu về nguồn nguyên liệu, nhân công, thuộc địa khi tiến lên chủ nghĩa đế quốc
D. Do phương Đông có thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhân công giá rẻ
A. Đàn áp phong trào công nhân
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
D. Cuộc cạnh tranh của các tập đoàn tư bản độc quyền
A. Các cuộc cách mạng tư sản nổ ra và giành thắng lợi.
B. Phong trào công nhân ở các nước tư bản diễn ra mạnh mẽ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
D. Văn học, nghệ thuật, khoa học - kĩ thuật phát triển.
A. Đánh bại liên minh phong kiến, bảo vệ vững chắc thành quả cách mạng
B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
C. Thông qua những bản tuyên ngôn và hiến pháp tiến bộ nhất thời cận đại
D. Thực hiện triệt để các nhiệm vụ của một cuộc CMTS
A. Lật đổ nền thống trị của giai cấp phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền
B. Thiết lập chế độ Tư bản chủ nghĩa trên toàn thế giới.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
D. Vô sản hóa một bộ phận giai cấp nông dân
A. Chống lại chế độ quân chủ, lật đổ ách thống trị của nhà vua
B. Cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo
C. Diễn ra trong thời đại đế quốc chủ nghĩa
D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
A. Tập trung sản xuất và tập trung ngân hàng.
B. Tập trung tư bản và tài chính.
C. Xuất khẩu tư bản.
D. Tập trung sản xuất và tư sản.
A. Các nước châu Phi
B. Các nước Đông Nam Á
C. Trung Quốc
D. Hoa Kì
A. Giai cấp vô sản
B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp tư sản
D. Giai cấp tiểu tư sản
A. Chính đảng của những người lao động Nga.
B. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp vô sản.
C. Kết hợp chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân.
D. Lần đầu tiên giai cấp vô sản Nga có chính đảng.
A. Lật đổ chính quyền Nga hoàng.
B. Lật đổ tư sản Nga, giành chính quyền về giai cấp vô sản.
C. Lật đổ Nga hoàng, tư bản, thành lập nhà nước chuyên chính vô sản.
D. Chống chiến tranh đế quốc.
A. Hê-ghen
B. Lô-mô-nô-xốp
C. Đác-uyn
D. Niu-tơn
A. Đác-uyn
B. Niu-tơn
C. Puốc-kin-giơ
D. Lô-mô-nô-xốp
A. Sử dụng phân hóa học, máy kéo, tăng hiệu quả làm đất và năng suất cây trồng.
B. Áp dụng những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
C. Áp dụng phương pháp canh tác mới.
D. Máy móc được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
A. Cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho Ấn Độ suy yếu.
B. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến Ấn Độ làm cho Ấn Độ suy yếu.
C. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo nông dân ở Ấn Độ.
D. Kinh tế và văn hóa Ấn Độ bị suy thoái nặng nề.
A. Thế kỉ XVI
B. Đầu thế kỉ XVIII
C. Cuối thế kỉ XVIII
D. Năm 1875
A. Vùng Đông Bắc
B. Vùng Vân Nam.
C. Vùng châu thổ song Dương Tử.
D. Tỉnh Sơn Đông.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247