A. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
B. Ngựa là một loài thú có bốn chân.
C. Thưa bố, con đi học.
D. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
A. Nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp.
B. Hiểu rõ nội dung mình định nói.
C. Biết im lặng khi cần thiết.
D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau.
A. Phương châm về lượng.
B. Phương châm cách thức.
C. Phương châm lịch sự.
D. Phương châm quan hệ.
A. Thuật lại lời nói hay ý ngĩ của người hoặc nhân vật có sự điều chỉnh thích hợp.
B. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và đặt lời nói hay ý nghĩ đó trong dấu ngoặc kép.
C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và đặt lời nói hay ý nghĩ đó trong dấu ngoặc đơn.
D. Thay đổi toàn bộ nội dung và hình thức diễn đạt trong lời nói của một người hoặc một nhân vật.
A. Tạo từ ngữ mới
B. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
C. Thay đổi hoàn toàn cấu tạo và ý nghĩa của các từ cổ
D. A và B đúng.
A. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm.
B. Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
A. Là những từ ngữ được dùng trong lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân lao động và mang sắc thái biêủ cảm.
B. Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
C. Là những từ ngữ được sử dụng trên báo chí để cung cấp thông tin về các lĩnh vực trong đời sống hằng ngày.
D. Là những từ ngữ dùng trong các văn bản hành chính của các cơ quan nhà nước.
A. Phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
B. Phải biết sử dụng thành thạo các kiểu câu chia theo mục đích nói.
C. Phải nắm được các từ có chung một nét nghĩa.
D. Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu.
A. Giống
B. Cùng
C. Trẻ em
D. Kim loại
A. Dứt
B. Cực kì
C. Mất
D. Hoàn toàn.
A. Gió
B. Đỉnh
C. Vây hãm
D. Mũi nhọn
A. Tàu ăn than.
B. Tôi ăn cơm.
C. Chị ấy ăn ảnh.
D. Họ làm việc ăn ý.
A. Nhân hoá
B. Tượng trưng
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
A. Nghĩa gốc.
B. Nghĩa chuyển.
A. So sánh
B. Nhân hoá.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
A. Ẩn dụ.
B. Hoán dụ.
A. Từ toàn dân
B. Phương ngữ
A. Phương ngữ Bắc
B. Phương ngữ Trung
C. Phương ngữ Nam
A. Là cách nhắc lại nguyên vẹn lời hay ý của của người hoặc nhân vật.
B. Lời dẫn không đặt trong dấu ngoặc kép.
C. Dùng dấu hai chấm để ngăn cách phần được dẫn, thường kèm thêm dấu ngoặc kép.
D. Dùng dấu hai chấm để ngăn cách phần được dẫn với phần người dẫn.
A. Phương châm về chất
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm cách thức
D. Phương châm lịch sự
A. Phương châm về chất
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm cách thức
D. Phương châm lịch sự
A. Nhắc lại lời hay ý của nhân vật và có điều chỉnh theo kiểu thuật lại, không giữ nguyên vẹn.
B. Là cách nhắc lại nguyên vẹn lời hay ý của của người hoặc nhân vật.
C. Dùng dấu hai chấm để ngăn cách phần được dẫn, thường kèm thêm dấu ngoặc kép.
D. Dùng dấu hai chấm để ngăn cách phần được dẫn với phần người dẫn.
A. Phương châm về chất
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm về lượng
D. Phương châm lịch sự
A. Phương châm về chất
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm về lượng
D. Phương châm lịch sự
A. Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ.
B. Họa sĩ nghĩ thầm: "Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa kịp quét tước dọn dẹp, chưa kịp gấp chăn chẳng hạn".
C. Người con trai mừng quýnh cầm cuốn sách còn đang cười cười nhìn khắp khách đi xe bây giờ đã xuống đất tất cả.
D. Ông rất ngạc nhiên khi bước lên bậc thang bằng đất, thấy người con trai đang hái hoa.
A. Bác lái xe bao lần dừng, bóp còi toe toe, mặc, cháu gan lì nhất định không xuống.
B. Người con trai ấy đáng yêu thật, nhưng làm cho ông nhọc quá.
C. Anh hạ giọng, nửa tâm sự, nửa đọc lại một điều rõ ràng đã ngẫm nghĩ nhiều.
D. Sao người ta bảo anh là người cô độc nhất thế gian?
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247