Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Ngữ văn Trắc nghiệm bài Kiểm tra phần tiếng Việt

Trắc nghiệm bài Kiểm tra phần tiếng Việt

Câu 1 : Trong những câu sau, câu nào không vi phạm phương châm hội thoại?

A. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.

B. Ngựa là một loài thú có bốn chân.

C. Thưa bố, con đi học.

D. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.

Câu 2 : Để không vi phạm các phương châm hội thoại, cần phải làm gì?

A. Nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp.

B. Hiểu rõ nội dung mình định nói.

C. Biết im lặng khi cần thiết.

D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau.

Câu 3 : Nói giảm, nói tránh là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về lượng.

B. Phương châm cách thức.

C. Phương châm lịch sự.

D. Phương châm quan hệ.

Câu 4 : Thế nào là cách dẫn trực tiếp?

A. Thuật lại lời nói hay ý ngĩ của người hoặc nhân vật có sự điều chỉnh thích hợp.

B. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và đặt lời nói hay ý nghĩ đó trong dấu ngoặc kép.

C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và đặt lời nói hay ý nghĩ đó trong dấu ngoặc đơn.

D. Thay đổi toàn bộ nội dung và hình thức diễn đạt trong lời nói của một người hoặc một nhân vật.

Câu 5 : Nhận định nào nói đầy đủ nhất các hình thức phát triển từ vựng tiếng Việt?

A. Tạo từ ngữ mới

B. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài

C. Thay đổi hoàn toàn cấu tạo và ý nghĩa của các từ cổ

D. A và B đúng.

Câu 6 : Nhận định nào nói đúng nhất đặc điểm của thuật ngữ?

A. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm.

B. Thuật ngữ không có tính biểu cảm.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 7 : Thế nào là thuật ngữ?

A. Là những từ ngữ được dùng trong lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân lao động và mang sắc thái biêủ cảm.

B. Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.

C. Là những từ ngữ được sử dụng trên báo chí để cung cấp thông tin về các lĩnh vực trong đời sống hằng ngày.

D. Là những từ ngữ dùng trong các văn bản hành chính của các cơ quan nhà nước.

Câu 8 : Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình, trước hết chúng ta phải làm gì?

A. Phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.

B. Phải biết sử dụng thành thạo các kiểu câu chia theo mục đích nói.

C. Phải nắm được các từ có chung một nét nghĩa.

D. Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu.

Câu 9 : Nghĩa của yếu tố "đồng" trong "đồng thoại" là gì?

A. Giống

B. Cùng

C. Trẻ em

D. Kim loại

Câu 10 : Nghĩa của yếu tố "tuyệt" trong "tuyệt mật" là gì?

A. Dứt

B. Cực kì

C. Mất

D. Hoàn toàn.

Câu 11 : Nghĩa của yếu tố "phong" trong "phong toả" là gì?

A. Gió

B. Đỉnh

C. Vây hãm

D. Mũi nhọn

Câu 12 : Từ "ăn" trong dòng nào là nghĩa gốc?

A. Tàu ăn than.

B. Tôi ăn cơm.

C. Chị ấy ăn ảnh.

D. Họ làm việc ăn ý.

Câu 18 : Từ rày trong câu: Tin sương những luống rày trông mai chờ thuộc phương ngữ nào?

A. Phương ngữ Bắc

B. Phương ngữ Trung

C. Phương ngữ Nam

Câu 19 : Ý nào say đây không đúng khi nói về lời dẫn trực tiếp trong văn bản?

A. Là cách nhắc lại nguyên vẹn lời hay ý của của người hoặc nhân vật.

B. Lời dẫn không đặt trong dấu ngoặc kép.

C. Dùng dấu hai chấm để ngăn cách phần được dẫn, thường kèm thêm dấu ngoặc kép.

D. Dùng dấu hai chấm để ngăn cách phần được dẫn với phần người dẫn.

Câu 20 : Khái niệm nào sau đây để chỉ phương châm hội thoại nào trong giao tiếp: Chỉ nói những điều mình tin là đúng hoặc có bằng chứng xác thực.

A. Phương châm về chất

B. Phương châm quan hệ

C. Phương châm cách thức

D. Phương châm lịch sự

Câu 21 : Khái niệm nào sau đây để chỉ phương châm hội thoại nào trong giao tiếp: Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.

A. Phương châm về chất

B. Phương châm quan hệ

C. Phương châm cách thức

D. Phương châm lịch sự

Câu 22 : Lời dẫn gián tiếp là gì?

A. Nhắc lại lời hay ý của nhân vật và có điều chỉnh theo kiểu thuật lại, không giữ nguyên vẹn.

B. Là cách nhắc lại nguyên vẹn lời hay ý của của người hoặc nhân vật.

C. Dùng dấu hai chấm để ngăn cách phần được dẫn, thường kèm thêm dấu ngoặc kép.

D. Dùng dấu hai chấm để ngăn cách phần được dẫn với phần người dẫn.

Câu 26 : Câu văn nào sau đây sử dụng lời dẫn trực tiếp?

A. Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ.

B. Họa sĩ nghĩ thầm: "Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa kịp quét tước dọn dẹp, chưa kịp gấp chăn chẳng hạn".

C. Người con trai mừng quýnh cầm cuốn sách còn đang cười cười nhìn khắp khách đi xe bây giờ đã xuống đất tất cả.

D. Ông rất ngạc nhiên khi bước lên bậc thang bằng đất, thấy người con trai đang hái hoa.

Câu 27 : Câu văn nào sau đây sử dụng lời dẫn gián tiếp?

A. Bác lái xe bao lần dừng, bóp còi toe toe, mặc, cháu gan lì nhất định không xuống.

B. Người con trai ấy đáng yêu thật, nhưng làm cho ông nhọc quá.

C. Anh hạ giọng, nửa tâm sự, nửa đọc lại một điều rõ ràng đã ngẫm nghĩ nhiều.

D. Sao người ta bảo anh là người cô độc nhất thế gian?

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247