A. Tố Hữu
B. Nguyễn Du
C. Hữu Thỉnh
D. Chế Lan Viên
A. Năm 1960
B. Năm 1961
C. Năm 1962
D. Năm 1963
A. Bài thơ là những cảm nhận, suy ngẫm của tác giả về tình cảm mẹ con gắn bó, thiêng liêng
B. Bài thơ là những cảm nhận, suy ngẫm về tình cảm gia đình nói chung
C. Bài thơ là những cảm nhận, suy ngẫm về tình yêu quê hương đất nước
D. Bài thơ là những cảm nhận, suy ngẫm về cuộc sống sinh hoạt gần gũi, thân thương
A. Biểu tượng cho cuộc sống khó nhọc trước kia
B. Biểu tượng cho cuộc sống vất vả hôm nay
C. Biểu tượng cho người phụ nữ Việt Nam
D. Biểu tượng cho tấm lòng người mẹ và lời mẹ ru
A. Con cò
B. Người mẹ
C. Người mẹ và đứa con
D. Con cò, người mẹ, đứa con
A. Con cò bay lả, bay la/ Bay từ cửa phủ bay về Đồng Đăng
B. Con cò bay lả, bay la/ Bay từ cổng phủ bay ra cánh đồng
C. Một đàn cò trắng bay quanh/ Cho loan nhớ phượng cho mình nhớ ta
D. Còn cò mà đi ăn đêm/ Gặp phải cành mềm, lộn cổ xuống ao...
A. Không gian làng quê thanh bình, yên ả, thân thương với lời ru tha thiết mang điệu hồn dân tộc
B. Cuộc sống lao động lam lũ, vất vả
C. Vẻ đẹp tần tảo, thân thương của người phụ nữ Việt Nam
D. Cả ba ý A, B, C
A. Cò một mình, cò phải kiếm lấy ăn/ Con có mẹ con chơi rồi lại ngủ
B. Con ngủ yên thì cò cũng ngủ/ Cánh của cò hai đứa đắp chung đôi
C. Con dù lớn vẫn là con của mẹ/ Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con
D. Cho cả sắc trời/ Đến hát/ Quanh nôi
A. Tình yêu của mẹ mãi mãi không bao giờ thay đổi
B. Ca ngợi công sinh thành, dưỡng dục của người mẹ ngay cả khi con khôn lớn
C. Bổn phận làm con phải luôn ghi nhớ, biết ơn công lao của cha mẹ
D. Tình cảm của người mẹ mãi dạt dào và có ý nghĩa lớn lao đối với cuộc đời mỗi người
A. Sử dụng rộng rãi phép nhân hóa
B. Đưa ca dao dân ca vào trong thơ
C. Thơ giàu triết lý và giàu nhạc điệu ca dao, dân ca
D. Ngôn ngữ trong sáng, bình dị
A. Con dù lớn vẫn là con của mẹ/ Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con
B. Cò một mình cò phải kiếm lấy ăn/ Con có mẹ con chơi rồi lại ngủ
C. Con ngủ yên thì cò cũng ngủ/ Cánh của cò hai đứa đắp chung đôi
D. Con chưa biết những cành mềm mẹ hát/ Sữa mẹ nhiều, con ngủ chẳng phân vân
A. Quảng Bình
B. Quảng Trị
C. Quảng Ngãi
D. Quảng Ninh
A. Sáng tác nhạc phục vụ Cách mạng.
B. Dạy học ở trường tư.
C. Kinh doanh, buôn bán nhỏ.
D. Tất cả các phương án trên
A. Liên khu IV.
B. Chiến trường Bình - Trị - Thiên.
C. Liên khi VII.
D. Phương án A và B.
A. Thường phản ánh kịp thời cuộc chiến đấu anh dũng của nhân dân ta trong các cuộc kháng chiến.
B. Thơ ông tự do, phóng khoáng mà vẫn hàm súc, sâu lắng, suy tư và có nhiều tìm tòi
C. Thơ Chế Lan Viên vươn tới khuynh hướng sử thi hào hùng, chất chính luận, đậm tính thời sự.
D. Thơ Chế Lan Viên là một thế giới đúng nghĩa "trường thơ loạn" & "kinh dị, thần bí, bế tắc của thời."
A. Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội.
C. Huế.
D. Tất cả đều sai.
A. Thơ ông đã " đến với cuộc sống nhân dân và đất nước, thấm nhuần ánh sáng của cách mạng và có những thay đổi rõ rệt."
B. Thơ Chế Lan Viên vươn tới khuynh hướng sử thi hào hùng, chất chính luận, đậm tính thời sự.
C. Thơ Chế Lan Viên dần trở về đời sống thế sự và những trăn trở của cái "tôi" trong sự phức tạp, đa diện và vĩnh hằng của đời sống.
D. Thơ ông nổi bật với những từ ngữ trau chuốt, mượt mà, những kiến thức trong sáng tác được vận dụng từ nhiều bộ môn khác nhau.
A. Con đường thơ "trải qua nhiều biến động, nhiều bước ngoặt với những trăn trở, tìm tòi không ngừng của nhà thơ"
B. Con đường thơ vui tươi phấn chấn vì bắt gặp lí tưởng Cách mạng.
C. Con đường thơ gặp nhiều trắc trở vì chiến tranh.
D. Tất cả các phương án trên đều sai.
A. Chống Pháp
B. Chống Mĩ
C. Cả hai cuộc kháng chiến
D. Không có cuộc kháng chiến nào
A. Thơ ca.
B. Tiểu thuyết, kịch
C. Tiểu luận phê bình.
D. Đáp án A và C
A. Năm 1960
B. Năm 1961
C. Năm 1962
D. Năm 1963
A. Đất nước.
B. Gửi các anh.
C. Điêu tàn.
D. Hoa ngày thường - Chim báo bão.
A. Tố Hữu
B. Nguyễn Du
C. Hữu Thỉnh
D. Chế Lan Viên
A. Thơ lục bát
B. Thơ 7 chữ
C. Thơ 5 chữ
D. Thơ tự do
A. Biểu tượng cho cuộc sống khó nhọc trước kia
B. Biểu tượng cho cuộc sống vất vả hôm nay
C. Biểu tượng cho người phụ nữ Việt Nam
D. Biểu tượng cho tấm lòng người mẹ và lời mẹ ru
A. Bài thơ là những cảm nhận, suy ngẫm của tác giả về tình cảm mẹ con gắn bó, thiêng liêng
B. Bài thơ là những cảm nhận, suy ngẫm về tình cảm gia đình nói chung
C. Bài thơ là những cảm nhận, suy ngẫm về tình yêu quê hương đất nước
D. Bài thơ là những cảm nhận, suy ngẫm về cuộc sống sinh hoạt gần gũi, thân thương
A. Con cò
B. Người mẹ
C. Người mẹ và đứa con
D. Con cò, người mẹ, đứa con
A. Con cò bay lả, bay laBay từ cửa phủ bay về Đồng Đăng
B. Con cò bay lả, bay laBay từ cổng phủ bay ra cánh đồng
C. Một đàn cò trắng bay quanhCho loan nhớ phượng cho mình nhớ ta
D. Còn cò mà đi ăn đêmGặp phải cành mềm, lộn cổ xuống ao...
A. Không gian làng quê thanh bình, yên ả, thân thương với lời ru tha thiết mang điệu hồn dân tộc
B. Cuộc sống lao động lam lũ, vất vả
C. Vẻ đẹp tần tảo, thân thương của người phụ nữ Việt Nam
D. Cả ba ý A, B, C
A. Cò một mình, cò phải kiếm lấy ănCon có mẹ con chơi rồi lại ngủ
B. Con ngủ yên thì cò cũng ngủCánh của cò hai đứa đắp chung đôi
C. Con dù lớn vẫn là con của mẹĐi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con
D. Cho cả sắc trờiĐến hát quanh nôi
A. Sử dụng rộng rãi phép nhân hóa
B. Đưa ca dao dân ca vào trong thơ
C. Thơ giàu triết lý và giàu nhạc điệu ca dao, dân ca
D. Ngôn ngữ trong sáng, bình dị
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247