A. ${6}.{10}^{23}$, A
B. ${6}.{10}^{{-{23}}}$, A
C. ${6}.{10}^{23}$ , N
D. ${6}.{10}^{{-{24}}}$, N
A. ${10},{85}.{10}^{23}$ nguyên tử
B. ${10},{8}.{10}^{23}$ nguyên tử
C. ${11}.{10}^{23}$ nguyên tử
D. ${1},{8}.{10}^{23}$ nguyên tử
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng ${6}.{10}^{23}$
D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
A. 2,24 l
B. 0,224 l
C. 22,4 l
D. 22,4 ml
A. 22,4 l
B. 24 l
C. 5,04 l
D. 50,4 l
A. 0,25 mol
B. 0,3 mol
C. 0,224 mol
D. 0,52 l
A. Là thể tích của chất lỏng
B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
D. Thể tích 1 mol khí ở đktc là 24 lít
A. 1 mol
B. 1,5 mol
C. 0,5 mol
D. 0,25 mol
A. Khối lượng của N phân tử ${C}{O}_{2}$ là 44 g
B. ${M}_{{{H}_{2}{O}}} = {18} {g}/{m}{o}{l}$
C. 1 mol ${O}_{2}$ ở đktc có thể tích là 24 l
D. Một mol của bất kỳ chất khí nào ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
A. 179,2 l
B. 17,92 l
C. 0,1792 l
D. 1,792 l
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247