A. 37⁰F
B. 66,6⁰F
C. 310⁰F
D. 98,6⁰F
A. 32⁰F
B. 100⁰F
C. 212⁰F
D. 0⁰F
A. 20⁰F
B. 100⁰F
C. 68⁰F
D. 261⁰F
A. Thể lỏng, nhiệt độ cao hơn 4⁰C
B. Thể lỏng, nhiệt độ bằng 4⁰C
C. Thể rắn, nhiệt độ bằng 0⁰C
D. Thể hơi, nhiệt độ bằng 100⁰C
A. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế rượu.
D. Nhiệt kế thủy ngân
A. ống nhiệt kế dài ra
B. ống nhiệt kế ngắn lại
C. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn
D. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn.
A. chứa lượng thủy ngân hoặc rượu khi dâng lên.
B. chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên
C. phình ra cho cân đối nhiệt kế.
D. nhìn nhiệt kế đẹp hơn.
A. chúng có nhiệt độ nóng chảy cao
B. nhiệt độ nóng chảy thấp
C. nhiệt độ đông đặc cao.
D. tất cả các câu trên đều sai.
A. Nhiệt kế thủy ngân
B. Nhiệt kế rượu
C. Nhiệt kế y tế
D. Cả ba nhiệt kế trên
b. 32⁰C = 0⁰C + 32⁰C = 32⁰F + 32.1,8 = 89,6⁰F.
Đáp án B
A. 1⁰F
B. 89,6⁰F
C. 25,6⁰F
D. -14,22⁰F
A. 312,5K
B. -233,5K
C. 233,5K
D. 156,25K
A. 59,78⁰F
B. 45,55⁰C
C. -4,22⁰F
D. 10⁰C
A. 100⁰C
B. 32⁰F
C. 373K
D. 212⁰F
A. Ẩm kế
B. Nhiệt kế
C. Áp kế
D. Lực kế
A. Dãn nở vì nhiệt của các chất
B. Nóng chảy của các chất
C. Khúc xạ của các chất
D. Phản xạ của các chất
A. Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.
B. Nước co dãn vì nhiệt không đều.
C. Nước không đo được nhiệt độ âm.
D. Tất cả các phương án trên
A. 42⁰C
B. 27⁰C
C. 37⁰C
D. 39,5⁰C
A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
B. Đo nhiệt độ cơ thể người
C. Đo nhiệt độ không khí
D. Đo các nhiệt độ âm
A. Thuỷ ngân chỉ co giãn trong khoảng 34⁰C đến 42⁰C
B. Thuỷ ngân chứa trong nhiệt kế y tế co giãn ít
C. Nhiệt kế y tế là nhiệt kế chuyên dụng đo nhiệt cơ thể
D. Thang đo nhiệt độ của nhiệt kế y tế ngắn
A. a, b, c, d
B. d, c, a, b
C. d, c, b, a
D. b, a, c, d
A. Kí hiệu độ là ⁰C
B. Nhiệt độ của nước đá đang tan 0⁰C
C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100⁰C
D. Những nhiệt độ thấp hơn 0⁰C gọi là độ âm
A. Kí hiệu độ là ⁰Fh
B. Nhiệt độ của nước đá đang tan 0⁰F
C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100⁰F
D. Thang nhiệt độ Fahrenheit được sử dụng nhiều ở Mỹ
A. Thang Kenvin quy định 0⁰C ứng với 273K
B. Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0⁰C
C. Mỗi độ trong thang Celsius bằng hai độ trong thang Kenvin
D. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: 212⁰F
A.K = t⁰C - 273
B.K = t⁰C + 273
C.K=$\dfrac{t⁰C+273}{2}$
D.K=2.t⁰C+273
A. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ
B. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 30⁰F
D. Trong nhiệt giai Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247