Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Lịch sử Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021

Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021

Câu 1 : Chủ trương cứu nước nào của Phan Châu Trinh có thể được Đảng và Nhà nước Việt Nam vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay? 

A. Tự lực khai hóa 

B. Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh 

C. Chấn hưng dân trí 

D. Khai dân trí, chấn hưng tinh thần dân tộc

Câu 2 : So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX,  phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX có điểm gì tiến bộ? 

A. Do các sĩ phu tiến bộ lãnh đạo 

B. Gắn việc giành độc lập dân tộc với cải biến xã hội 

C. Chủ trương đoàn kết quốc tế 

D. Xác định công- nông là động lực của cách mạng

Câu 3 : Nhà tư sản nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được mệnh danh là “ông vua đường thủy”? 

A. Bạch Thái Bưởi 

B. Nguyễn Hữu Hào 

C. Lê Phát Đạt 

D. Trần Hữu Định

Câu 4 : Bộ phận đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam xuất hiện sớm nhất ở ngành kinh tế nào? 

A. Công nghiệp khai mỏ 

B. Nông nghiệp 

C. Giao thông vận tải 

D. Công nghiệp chế biến

Câu 5 : Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914)  của thực dân Pháp đã:

A. Giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.

B. Thúc đẩy phong trào công nhân từng bước chuyển từ tự phát sang tự giác.

C. Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

D. Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 6 : Những chuyển biến về kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước Việt Nam? 

A. Làm cho mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt 

B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản phát triển 

C. Tạo điều kiện để Nguyễn Tất Thành có những nhận thức mới về thời đại 

D. Tạo cơ sở bên trong để bùng nổ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản

Câu 7 : Những chuyển biến về kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước Việt Nam? 

A. Làm cho mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt 

B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản phát triển 

C. Tạo điều kiện để Nguyễn Tất Thành có những nhận thức mới về thời đại 

D. Tạo cơ sở bên trong để bùng nổ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản

Câu 8 : Nguyên nhân nào dẫn đến đời sống của nông dân Việt Nam này càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất? 

A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh 

B. Không quan tâm phát triển nông nghiệp 

C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất. 

D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên

Câu 9 : Vì sao phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX còn mang tính tự phát? 

A. Vì họ đấu tranh chưa mạnh mẽ, chưa kiên quyết 

B. Vì họ đấu tranh chỉ đòi quyền lợi về kinh tế 

C. Vì họ chưa quan tâm đòi các quyền tự do dân chủ 

D. Vì sự đàn áp dã man của thực dân Pháp

Câu 10 : Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ giai cấp 

A. Nông dân 

B. Thợ thủ công 

C. Nô tì        

D. Binh lính

Câu 11 : Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là 

A. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản 

B. Địa chủ phong kiến và tư sản 

C. Địa chủ phong kiến và nông dân 

D. Công nhân và nông dân

Câu 12 : Trong quá trình thống trị Việt Nam, thực dân Pháp đã dựa vào lực lượng xã hội nào để làm chỗ dựa?

A. giai cấp tư sản dân tộc 

B. đại địa chủ phong kiến 

C. giai cấp nông dân 

D. giai cấp công nhân

Câu 13 : Tầng lớp tư sản dân tộc ra đời xuất phát từ 

A. một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp.

B. một số người nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh. 

C. một số tiểu tư sản vốn có ít vốn chuyển hướng kinh doanh. 

D. từ Pháp du nhập vào Việt Nam.

Câu 14 : Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?

A. Học sinh, sinh viên.

B. Tiểu thương, địa chủ.

C. Nhà báo, nhà giáo.

D. Chủ các hãng buôn, xưởng sản xuất đại lí cung ứng và tiêu thụ.

Câu 15 : Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp nền kinh tế Việt Nam

A. Phát triển nhanh, cân đối.

B. Phát triển đều khắp ở nhiều lĩnh vực.

C. Không phụ thuộc vào chính quốc.

D. Cơ bản vẫn nghèo nàn, lạc hậu.

Câu 16 : Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời ngay trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?

A. Giai cấp công nhân và tư sản.

B. Giai cấp tư sản.

C. Giai cấp tiểu tư sản.

D. Giai cấp công nhân.

Câu 18 : Cơ cấu vốn đầu tư vào Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thành phần kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất? 

A. Tư bản nhà nước 

B. Tư bản tư nhân 

C. Tư bản ngân hàng 

D. Tư bản công nghiệp

Câu 19 : Tính chất nền kinh tế Việt Nam có sự biến đổi như thế nào sau khai thác thuộc địa lần thứ nhất? 

A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa 

B. Kinh tế phong kiến 

C. Kinh tế nông nghiệp thuần túy 

D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa mang hình thái thực dân

Câu 20 : Vì sao thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất? 

A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp. 

B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân. 

C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.

Câu 21 : Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là 

A. Kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển 

B. Kinh tế chuyển biến mang tính chất cục bộ, lệ thuộc vào Pháp 

C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh, mạnh 

D. Hệ thống đường giao thông được mở rộng

Câu 22 : Đâu không phải mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương? 

A. Bù đắp thiệt hại của quá trình xâm lược và bình định quân sự 

B. Bóc lột để làm giàu cho chính quốc 

C. Khuếch trương công lao khai hóa của Pháp 

D. Bù đắp thiệt hại từ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 23 : Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là

A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.

B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.

C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.

D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.

Câu 24 : Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây được Nguyễn Ái Quốc đánh giá là “còn mang nặng cốt cách phong kiến”

A. Khởi nghĩa Hương Khê 

B. Khởi nghĩa Yên Thế 

C. Khởi nghĩa Ba Đình 

D. Khởi nghĩa Bãi Sậy

Câu 25 : Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra dài hơn so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời không xuất phát từ lí do nào sau đây? 

A. Thực dân Pháp đang bận đàn áp phong trào Cần Vương 

B. Phong trào diễn ra ở một vị trí địa lý thuận lợi 

C. Phương thức tác chiến linh hoạt 

D. Trình độ tổ chức cao, đã chế tạo được súng trường kiểu Pháp

Câu 26 : Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?

A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.

B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.

C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.

D. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.

Câu 27 : Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là

A. Thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiến bộ.          

B. Nhân dân thiếu quyết tâm chống thực dân Pháp xâm lược.

C. Đi ngược lại với truyền thống đấu tranh vũ trang dân tộc.

D. Phải chủ chiến không liên kết được với quần chúng nhân dân.

Câu 28 : Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là 

A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. 

B. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực để lãnh đạo phong trào. 

C. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 

D. Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam.

Câu 29 : So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là 

A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia 

B. đối tượng đấu tranh và hình thức đấu tranh 

C. hình thức, phương pháp đấu tranh 

D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào

Câu 30 : Các phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX bùng nổ mạnh mẽ đã có tác động như thế nào đến thực dân Pháp? 

A. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam 

B. Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp 

C. Để lại những bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau 

D. Chứng tỏ xã hội Việt Nam đang lâm vào một cuộc khủng hoảng sâu sắc về đường lối

Câu 31 : Sự thất bại của phong trào Cần Vương đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam? 

A. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp 

B. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập 

C. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất 

D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp

Câu 32 : Nguyên nhân chủ yếu nào khiến nông dân Yên Thế đứng lên đấu tranh chống Pháp? 

A. Hưởng ứng chiếu Cần vương 

B. Chống lại chính sách cướp bóc, bình định của thực dân Pháp, bảo vệ cuộc sống 

C. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình

D. Khôi phục lại chế độ phong kiến, thiết lập lại ngôi vua

Câu 33 : Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa Hương Khê 

B. Khởi nghĩa Yên Thế

C. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà 

D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên

Câu 34 : Phong trào Cần vương chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào? 

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.             

B. Khởi nghĩa Ba Đình. 

C. Khởi nghĩa Hương Khê. 

D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

Câu 35 : Để có thêm thời gian chuẩn bị và củng cố lực lượng, Đề Thám đã có chủ trương gì? 

A. Di chuyển lực lượng để các vùng tự do 

B. Tổ chức phản công để phá vòng vây 

C. Chủ động giảng hòa với thực dân Pháp 

D. Chủ động liên lạc với các phong trào đấu tranh trên cả nước

Câu 36 : Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888 nghĩa quân Hương Khê tập trung thực hiện nhiệm vụ chủ yếu gì? 

A. Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp 

B. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu 

C. Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu 

D. Chặn đánh các đoàn xe vận tải của thực dân Pháp

Câu 37 : Nghĩa quân trong cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) được tổ chức như thế nào? 

A. Tập trung thành những đội quân lớn. 

B. Phiên chế thành những phân đội nhỏ. 

C. Vừa tập trung vừa phân tán. 

D. Tổ chức thành các quân thứ.

Câu 38 : Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam đã làm gì để vươn lên và xác lập địa vị chính trị nhất định?

A. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất kinh doanh 

B. Đẩy mạnh buôn bán với tư bản Pháp 

C. Lập cơ quan ngôn luận, bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước 

D. Cử người tham gia bộ máy chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương

Câu 39 : Nhận định “Rồng Nam phun bạc, đánh đổ Đức tặc” của tạp chí Nam Phong muốn nhấn mạnh điều gì?

A. Sự đóng góp rất lớn của Việt Nam cho nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất

B. Sự lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất

C. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất

D. Sức mạnh của nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 40 : Lực lượng chủ yếu của Việt Nam Quang phục hội trong những năm đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. công nhân, nông dân, thợ thủ công.

B. công nhân và viên chức hỏa xa trên tuyến đường sắt Hà Nội – Vân Nam.

C. công nhân và binh lĩnh người Việt trong quân đội Pháp.

D. tất cả các giai tầng trong cả nước

Câu 41 : Ngày 5-6-1911 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước

B. Việt Nam Quang phục hội được thành lập

C. Phong trào kháng thuế ở Trung Kì bùng nổ

D. Trường Đông Kinh nghĩa thục được thành lập

Câu 43 : Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 đóng vai trò như thế nào trong việc xác định con đường cứu nước đúng đắn của dân tộc Việt Nam?

A. Là định hướng cơ bản.

B. Chỉ là một trong nhiều nhân tố.

C. Đây là giai đoạn quyết định

D. Là cơ sở quan trọng.

Câu 44 : Duyên cớ để liên quân Pháp- Tây Ban Nha nổ súng xâm lược Việt Nam ngày 1-9-1858 là 

A. Chính sách cấm đạo, giết đạo của nhà Nguyễn 

B. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công 

C. Triều đình Nguyễn từ chối nhận quốc thư của chính phủ Pháp 

D. Triều đình Nguyễn không cho thương nhân châu Âu đến Việt Nam buôn bán

Câu 46 : Sự thất bại của phong trào yêu nước nào đã chứng tỏ độc lập dân tộc không gắn liền với chế độ phong kiến?

A. Phong trào Cần Vương 

B. Phong trào nông dân Yên Thế 

C. Cuộc đấu tranh của đồng bào dân tộc thiểu số 

D. Khởi nghĩa Thái Nguyên

Câu 47 : Nhân tố nào đã dẫn đến sự chuyển biến của kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX? 

A. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp 

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất 

C. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược, bình định Việt Nam 

D. Tư tưởng dân chủ tư sản được du nhập vào Việt Nam

Câu 48 : Chế độ phong kiến khủng hoảng và nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược vào giữa thế kỉ XIX đã đặt ra yêu cầu lịch sử gì cho nhà Nguyễn?

A. Kháng chiến chống ngoại xâm để bảo vệ độc lập dân tộc 

B. Thống nhất thị trường dân tộc 

C. Đưa ra những chính sách để củng cố quân sự.

D. Tiến hành cải cách để nâng cao sức nước, sức dân và có chính sách ngoại giao phù hợp

Câu 49 : Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 đóng vai trò như thế nào trong việc xác định con đường cứu nước đúng đắn của dân tộc Việt Nam?

A. Là định hướng cơ bản.

B. Chỉ là một trong nhiều nhân tố.

C. Đây là giai đoạn quyết định.

D. Là cơ sở quan trọng.

Câu 50 : Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A. Do mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai

B. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam

C. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành

D. Những hoạt động yêu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại

Câu 51 :  “Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau” là nhận xét của Nguyễn Tất Thành về hoạt động yêu nước của ai 

A. Phan Bội Châu 

B. Phan Châu Trinh 

C. Huỳnh Thúc Kháng 

D. Lương Văn Can

Câu 52 : Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì tiến bộ so với các bậc tiền bối? 

A. Trải qua quá trình lao động để tiếp thu chân lý 

B. Khảo sát trên một phạm vi rộng 

C. Khảo sát trên phạm vi rộng và lao động thực thế để tiếp cận chân lý 

D. Học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến

Câu 53 : Điểm khác biệt giữa hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với Phan Bội Châu là 

A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. 

B. đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước. 

C. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước. 

D. đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.

Câu 54 : Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong giai đoạn 1911-1918 có ý nghĩa như thế nào?

A. Là cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga 

B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của những sĩ phu tiến bộ.

C. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp 

D. Là cơ sở quan trọng để Người đến được với chủ nghĩa Mác- Lênin, xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc

Câu 55 : Đâu không phải nguyên nhân Nguyễn Tất Thành chọn Pháp làm điểm dừng chân đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước?

A. Muốn đánh đuổi kẻ thù phải hiểu rõ kẻ thù đó 

B. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc 

C. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình 

D. Tìm hiểu xem điều gì ẩn sau “tự do- bình đẳng- bác ái”

Câu 56 : Vì sao năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước? 

A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam 

B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ 

C. Tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta 

D. Yêu cầu tìm kiếm một con đường cứu nước mới cho dân tộc

Câu 58 : Ngày 5-6-1911 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? 

A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước 

B. Việt Nam Quang phục hội được thành lập 

C. Phong trào kháng thuế ở Trung Kì bùng nổ 

D. Trường Đông Kinh nghĩa thục được thành lập

Câu 59 : Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phản ánh điều gì? 

A. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân 

B. Thể hiện tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân 

C. Là nguyên nhân thúc đẩy Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.

D. Khẳng định vị trí, vai trò của công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc

Câu 60 : Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phản ánh điều gì? 

A. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân 

B. Thể hiện tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân 

C. Là nguyên nhân thúc đẩy Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.

D. Khẳng định vị trí, vai trò của công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc

Câu 61 : Sự thất bại của các phong trào đấu tranh đầu thế kỉ XX đã để lại bài học kinh nghiệm cơ bản gì cho các cuộc đấu tranh ở giai đoạn sau? 

A. Phải có sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân. 

B. Phải có sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng. 

C. Phải tiến hành đoàn kết quốc tế. 

D. Phải đấu tranh vũ trang để giành chính quyền.

Câu 62 : Nguyên nhân chính khiến thực dân Pháp phải tăng cường chính sách khủng bố khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra? 

A. Để ngăn chặn nguy cơ cách mạng bùng nổ ở thuộc địa 

B. Để huy động tối đa các nguồn lực của thuộc địa cho chính quốc 

C. Để ngăn chặn nguy cơ bị các nước đế quốc khác xâm chiếm thuộc địa 

D. Để đưa thuộc địa vào quỹ đạo của cuộc chiến tranh

Câu 63 : Thành phần tham gia đông đảo nhất trong phong trào Hội kín ở Nam Kì là 

A. Nông dân và dân nghèo thành thị. 

B. Nông dân và công nhân. 

C. Công nhân và binh lính người Việt. 

D. Công nhân, thợ thủ công và dân nghèo thành thị.

Câu 64 : Lực lượng chủ yếu của Việt Nam Quang phục hội trong những năm đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất là 

A. công nhân, nông dân, thợ thủ công. 

B. công nhân và viên chức hỏa xa trên tuyến đường sắt Hà Nội – Vân Nam. 

C. công nhân và binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

D. tất cả các giai tầng trong cả nước.

Câu 65 : Một trong những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội khi chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là 

A. tuyên truyền, tố cáo tội ác của thực dân Pháp 

B. vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp tham gia đấu tranh 

C. tổ chức các cuộc bạo động: phá đường sắt, nhà lao, tấn công đồn lính 

D. kết hợp đấu tranh chính trị- vũ trang chống Pháp và chống phong kiến

Câu 66 : Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào Hội kín ở Nam Kì hoạt động dưới hình thức nào? 

A. Tuyên truyền vận động quần chúng dưới hình thức tôn giáo, mê tín. 

B. Cải cách văn hóa, xã hội. 

C. Kêu gọi mọi người đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị. 

D. Vận động nhiều tầng lớp tham gia vào các cuộc bạo động.

Câu 67 : Việt Nam Quang phục hội tan vỡ vào khoảng thời gian nào? 

A. 1915. 

B. 1916. 

C. 1917.

D. 1918.

Câu 68 : Hình thức hoạt động của Việt Nam Quang phục hội trong thời gian chiến tranh thế giới thứ nhất là 

A. Giáo dục tuyên truyền tư tưởng tiến bộ 

B. Cải cách văn hóa xã hội. 

C. Kêu gọi mọi người đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị. 

D. Vận động nhiều tầng lớp tham gia vào các cuộc bạo động.

Câu 69 : Tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do đã có tác động gì đến sự phân hóa giai cấp ở giai đoạn đoạn sau

A. Đẩy mạnh quá trình tập hợp lực lượng, đặt cơ sở cho sự ra đời của giai cấp tư sản sau chiến tranh 

B. Đưa giai cấp tư sản trở thành một thế lực kinh tế hùng mạnh, đối trọng với tư bản Pháp 

C. Dẫn tới tinh thần thỏa hiệp của giai cấp tư sản sau chiến tranh 

D. Tạo điều kiện để tư tưởng vô sản có thể du nhập vào Việt Nam

Câu 70 : Nhận định “Rồng Nam phun bạc, đánh đổ Đức tặc” của tạp chí Nam Phong trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) muốn nhấn mạnh điều gì? 

A. Sự đóng góp rất lớn của Việt Nam cho nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất 

B. Sự lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất 

C. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất 

D. Sức mạnh của nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 71 : Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam đã làm gì để vươn lên và xác lập địa vị chính trị nhất định?

A. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất kinh doanh 

B. Đẩy mạnh buôn bán với tư bản Pháp 

C. Lập cơ quan ngôn luận, bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước 

D. Cử người tham gia bộ máy chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương

Câu 72 : Vì sao nông dân Việt Nam ngày càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh 

B. Pháp không quan tâm phát triển nông nghiệp 

C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất, sưu cao thuế nặng 

D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên

Câu 73 : Nền công nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có vai trò như thế nào đối với nước Pháp? 

A. Hỗ trợ cho sự phát triền của công nghiệp chính quốc  

B. Bù đắp những tổn thất, thiếu hụt do chiến tranh của chính quốc 

C. Cung cấp các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu của chiến tranh 

D. Tránh sự phụ thuộc vào nền công nghiệp chính quốc

Câu 74 : Cơ sở nào đã dẫn đến sự phân hóa xã hội Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất? 

A. Chính sách về kinh tế, văn hóa của Pháp ở Việt Nam

B. Những biến động về xã hội ở Việt Nam 

C. Chính sách thống trị của Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam 

D. Pháp là một bên tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 75 : Nền nông nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có sự chuyển biến ra sao? 

A. Chuyển từ độc canh cây lúa sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh 

B. Chuyển hẳn sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh 

C. Chuyển sang nền nông nghiệp chuyên canh hóa 

D. Chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa

Câu 76 : Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước theo khuynh hướng ý thức hệ tư tưởng nào?

A. Dân chủ tư sản.

B. Tư sản.   

C. Vô sản.

D. Phong kiến.

Câu 77 : Bộ phận đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam xuất hiện sớm nhất ở ngành kinh tế nào?

A. Công nghiệp khai mỏ

B. Nông nghiệp

C. Giao thông vận tải

D. Công nghiệp chế biến

Câu 78 : Sau Hiệp ước 1862, phong trào đấu tranh của nhân dân 3 tỉnh miền Đông Nam Kì có gì khác so với giai đoạn trước?

A. Nhân dân tự tổ chức kháng chiến.

B. Nhân dân đầu hàng thực dân Pháp.

C. Hợp tác với triều đình chống Pháp.

D. Chống pháp và chống phong kiến đầu hàng.

Câu 79 : Người lãnh đạo chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là?

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Tôn Thất Thuyết

C. Phan Đình Phùng.

D. Nguyễn Thiện Thuật.

Câu 80 : Sau Hiệp ước 1862, phong trào đấu tranh nào của nhân dân ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ đã làm Pháp gặp khó khăn trong việc quản lý vùng đất mới?

A. Bám sát địch quấy rối và tiêu diệt.

B. Phong trào “tị địa”.

C. Vườn không nhà trống.

D. Bất hợp tác với giặc.

Câu 81 : Cuộc khởi nghĩa nào không nào không nằm trong phong trào Cần vương?

A. Yên Thế.

B. Hương Khê. 

C. Bãi Sậy.

D. Ba Đình.

Câu 82 : Năm 1882, Pháp đã cử tướng nào đưa quân ra Bắc Kì lần 2

A. Ri-vi-e. 

B. Giăng Đuy-puy. 

C. Gác-ni-ê.

D. Ét-pê-răng.

Câu 83 : Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (1858-1883) chủ yếu do lực lượng nào tổ chức, lãnh đạo?

A. Triều đình.

B. Nông dân.

C. Văn thân, sĩ phu yêu nước.

D. Địa chủ, phú nông.

Câu 85 : Quy mô của cuộc khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trong 4 tỉnh nào?

A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị.

B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị.

C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

D. Thanh Hóa, Quảng Nam, Hà Tĩnh, Quảng Trị.

Câu 86 : Đêm mồng 4 rạng sáng 5/7/1885 phe chủ chiến tấn công quân Pháp ở đâu?

A. Tòa Khâm sứ.

B. Tân Hòa.

C. Hương Khê.

D. Thuận An.

Câu 87 : Hoạt động chủ yếu của các văn thân sĩ phu yêu nước ở miền Tây Nam Kì (1867)?

A. Kêu gọi nhân dân kháng chiến.

B. Bất hợp tác với giặc.

C. Ủng hộ chính sách của triều đình.

D. Bỏ đi nơi khác.

Câu 88 : Năm 1882, ai là người giữ chức Tổng Đốc Hà Nội?

A. Hoàng Tá Viêm.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Hoàng Diệu.

D. Lưu Vĩnh Phúc.

Câu 89 : Hiệp ước Hác- măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884) phản ánh điều gì?

A. Pháp hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam.

B. Pháp hoàn thành việc thiết lập chế độ bảo hộ ở Việt Nam.

C. Pháp hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

D. Pháp hoàn thành việc xây dựng bộ máy chính quyền thực dân.

Câu 90 : Lãnh đạo của phong trào Cần vương trong giai đoạn 1885-1888 là

A. Văn thân, sĩ phu yêu nước

B. Hàm nghi và Tôn Thất Thuyết.

C. Địa chủ, phú nông.

D. Quan lại phong kiến.

Câu 91 : Phe chủ chiến trong triều đình dựa vào đâu để có thể mạnh tay hành động chống Pháp?

A. Được nhà Thanh giúp đỡ đánh Pháp.

B. Sự ủng hộ của vua quan triều đình.

C. Phong trào phản đối hai hiệp ước của nhân dân.

D. Thực dân Pháp đang lơ là vì đã hoàn thành cuộc xâm lược.

Câu 92 : Từ 1888-1896, lãnh đạo phong trào Cần vương có điểm gì khác so với giai đoạn trước

A. Do các văn thân, sỹ phu yêu nước và nông dân lãnh đạo.

B. Do các văn thân, sỹ phu yêu nước tiến bộ lãnh đạo.

C. Có sự chỉ đạo của triều đình (Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết).

D. Không có sự chỉ đạo của triều đình (Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết).

Câu 93 : Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm gọn trong 5 ngày (từ 20 đến 24/6/1867) gồm các tỉnh nào?

A. Vĩnh Long, Gia Định, Hà Tiên.

B. An Giang, Định Tường, Biên Hòa.

C. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.

D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 94 : Sau hai Hiệp ước 1883, 1884 người đứng đầu phe chủ chiến chủ trương chống Pháp trong triều đình Huế là

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Tôn Thất Thuyết

C. Hàm Nghi.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 95 : Để loại trừ sự can thiệp của nhà Thanh vào Việt Nam, năm 1884 Pháp đã kí với chính quyền Mãn Thanh văn bản nào?

A. Điều ước Bắc Kinh.

B. Quy ước Thiên Tân.

C. Điều ước Tân Sửu.

D. Điều ước Nam Kinh.

Câu 96 : Sau hai Hiệp ước năm 1883 và 1884 Pháp bắt đầu xúc tiến việc thiết lập chế độ bảo hộ và bộ máy chính quyền thực dân ở đâu?

A. Bắc Kì và Trung Kì.

B. Bắc Kì và Nam Kì.

C. Nam Kì và Trung Kì.

D. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì.

Câu 97 : Người lãnh đạo chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là?

A. Đinh Công Tráng.

B. Cường Để.

C. Đề Nắm.

D. Hoàng Hoa Thám.

Câu 98 : Cuộc khởi nghĩa nào là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Bãi Sậy.

B. Ba Đình. 

C. Yên Thế.

D. Hương Khê.

Câu 99 : Hiệp ước nào đánh dấu triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

A. Hiệp ước Pa –tơ-nốt.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Hác –măng.

D. Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 100 : Tại sao nhân dân ta hai lần giành thắng lợi lớn ở trận Cầu Giấy?

A. Sự mưu trí của đội quân do Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc chỉ huy cùng cuộc kháng chiến của nhân dân.

B. Có sự chỉ đạo, phối hợp giữa triều đình và nhân dân.

C. Lực lượng của Pháp ở Bắc Kì còn mỏng.

D. Nhờ sự chi viện của nhà Thanh.

Câu 101 : Khi thành Hà Nội bị giặc chiếm (1873), các sĩ phu văn thân yêu nước đã tổ chức nhân dân kháng chiến dưới hình thức nào?

A. Ngày đêm bám sát địch quấy rối và tiêu diệt địch.

B. Lập Nghĩa hội, bí mật tổ chức chống Pháp.

C. Bỏ đi nơi khác sống, không chịu hợp tác với Pháp.

D. Bất hợp tác với Pháp, không bán lương thực.

Câu 102 : Nguyên nhân ban đầu của khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) là:

A. Tinh thần yêu nước, đấu tranh chống Pháp giành độc lập tự do cho dân tộc.

B. Hưởng ứng chiếu Cần vương đứng lên giúp vua kháng chiến.

C. Phản đối hai Hiệp ước 1883, 18884.

D. Chống lại chính sách bình đình, cướp bóc của Pháp.

Câu 103 : Chính sách nào của nhà Nguyễn đã gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc và gây bất lợi cho cuộc kháng chiến?

A. Chính sách “bế quan tỏa cảng”.

B. Nhà nước nắm độc quyền thương nghiệp.

C. Thực hiện “cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây.

D. Tổ chức khai khẩn quy mô nhưng ruộng đất tập trung trong tay địa chủ.

Câu 104 : Năm 1882, Pháp lấy cớ gì để kéo quân ra Bắc Kì lần II

A. Giúp triều đình giải quyết vụ Giăng Đuy-puy.

B. Giúp triều đình cải cách đất nước.

C. Vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước 1862.

D. Vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước 1874.

Câu 105 : Ý nào phản ánh đúng nhất về chiếu Cần vương

A. Kêu gọi văn thân sĩ phu, nhân dân cả nước giúp vua kháng chiến.

B. Kêu gọi văn thân sĩ phu kháng chiến.

C. Kêu gọi văn thân, sĩ phu đứng lên cùng triều đình kháng chiến.

D. Kêu gọi văn thân sĩ phu, nhân dân cùng triều đình kháng chiến.

Câu 106 : Việt Nam Quang phục hội chủ trương dùng biện pháp nào để đánh Pháp?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Bạo động và ám sát cá nhân.

Câu 107 : Vì sao năm 1908 phong trào Đông du tan rã?

A. Phụ huynh đòi đưa con em về nước trước thời hạn.

B. Đã hết thời gian đào tạo, học sinh phải về nước.

C. Phan Bội Châu thấy không có tác dụng nên đưa học sinh về nước.

D. Chính phủ Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương, trục xuất số lưu học sinh Việt Nam, kể cả Phan Bội Châu.

Câu 108 : Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu là

A. sử dụng bạo động chưa có cơ sở chính đáng.

B. ý đồ cầu viện Nhật Bản là sai lầm, nguy hiểm.

C. tìm đến Nhật Bản chưa đúng thời điểm.

D. chưa thấy được sứ mệnh của dân tộc.

Câu 109 : Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh là

A. biện pháp cải lương, dựa Pháp cầu tiến bộ.

B. cổ vũ tinh thần học tập tự cường chưa có cơ sở.

C. giáo dục tư tưởng chống các hủ tục phong kiến chưa đúng thời điểm.

D. chưa thấy được sức mạnh của quần chúng trong đấu tranh chống xâm lược.

Câu 110 : Nội dung nào sau đây thể hiện đúng đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh?

A. Tiến hành chống Pháp và phong kiến dựa vào tầng lớp nhân dân, giành độc lập dân tộc.

B. Tiến hành cải cách nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và phong kiến hủ bại, xem đó là điều kiện tiên quyết để giành độc lập.

C. Dựa vào Nhật để đánh Pháp giành độc lập dân tộc.

D. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang, khôi phục độc lập cho nước Việt Nam.

Câu 111 : Để thực hiện chủ trương cầu viện Nhật Bản giúp đỡ đánh Pháp, Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào

A. Duy tân.

B. Đông du.  

C. Bạo động chống Pháp.

D. “Chấn hưng nội hóa” .      

Câu 112 : Người lấy danh nghĩa nhà vua, xuống chiếu Cần vương năm 1885 là

A. Tôn Thất Tùng.

B. Tôn Thất Thuyết.

C. Tôn Thất Đàm.

D. Trương Quang Ngọc.

Câu 113 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiếu Cần vương (1885) là gì?

A. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.

B. Lên án, tố cáo hành động đầu hàng của một số quan lại.

C. Bày tỏ lòng yêu nước của nhà vua.

D. Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.

Câu 114 : Giai đoạn 1 của phong trào Cần vương (1885-1888) đặt dưới sự chỉ huy của

A. Tôn Thất Thuyết và Tôn Thất Đàm.

B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

C. Tôn Thất Thuyết và Trần Xuân Soạn.

D. Hàm Nghi và Mai Xuân Thưởng.

Câu 115 : Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống lại chính sách cai trị hà khắc của thực dân Anh trong những năm 1918 -1929 là

A. Bạo lực cách mạng.

B. đấu tranh vũ trang.

C. đấu tranh chính trị.

D. hòa bình, không bạo lực

Câu 116 : Sự thành lập Đảng Cộng sản Ấn Độ (tháng 12-1925) có tác động như thế nào đến phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ

A. Khẳng định phong trào đấu tranh theo biện pháp hòa bình là đúng

B. Thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh

C. Khẳng định giai cấp công nhân trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào

D. Tạo điều kiện để chủ nghĩa Mác được truyền bá sâu rộng vào Ấn Độ

Câu 117 : Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương?

A. Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913).

B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh (1886-1892).

C. hởi nghĩa Hương Khê (1885-1896).

D. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892).

Câu 118 : Sau phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc, giai cấp nào nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng  

A. giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân.

C. giai cấp vô sản.

D. trí thức tiểu tư sản.

Câu 119 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, quyết định việc tiêu diệt phát xít.

B. Các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản bị sụp đổ hoàn toàn.

C. Sự thất bại tạm thời của chủ nghĩa phát xít.

D. Cuộc đấu tranh chống phát xít của các dân tộc trên thế giới thắng lợi.

Câu 120 : Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập tháng 7/1921 trên cơ sở

A. cuộc đấu tranh đang phát triển mạnh mẽ.

B. giai cấp vô sản nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

C. giai cấp tư sản nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

D. một số nhóm cộng sản được ra đời trước đó. 

Câu 121 : Phong trào nào ở Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất mở đầu cao trào chống đế quốc và chống phong kiến?

A. Cách mạng Tân Hợi.

B. Nghĩa Hòa Đoàn.

C. Ngũ Tứ.

D. Duy tân Mậu Tuất.

Câu 122 : Phong trào đấu tranh của công nhân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1922 đã đưa tới kết quả.

A. dẫn tới sự thành lập của Đảng Cộng sản.

B. lôi cuốn các tầng lớp nhân dân tham gia.

C. diễn ra nhiều hình thức khác nhau.

D. tăng cường uy tín của M. Gandi.

Câu 123 : Để bù đắp thiệt hại sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Anh đã thực hiện chính sách gì ở Ấn Độ?

A. Củng cố vững chắc bộ máy chính quyền thực dân.

B. Thúc đẩy mâu thuẫn xã hội tăng lên nhanh chóng.

C. đổ toàn bộ chi phí chiến tranh lên vai nhân dân thuộc địa.

D. tăng cường bóc lột, ban hành những đạo luật phản động.

Câu 124 : Các hình thức đấu tranh hòa bình, không sử dụng bạo lực trong giai đoạn 1918 – 1929 mà M. Gandi kêu gọi bao gồm

A. biểu tình hòa bình, nổi dậy có trang bị vũ khí.

B. biểu tình hòa bình, bãi khóa ở các trường học.

C. bãi khóa ở các trường học, nổi dậy có trang bị vũ khí.

D. không nộp thuế, nổi dậy có trang bị vũ khí.

Câu 125 : Sau phong trào Ngũ tứ, giai cấp nào nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc?

A. Tầng lớp trí thức tiểu tư sản.

B. Giai cấp vô sản.

C. Giai cấp tư sản.

D. Giai cấp nông dân.

Câu 126 : Hình thức đấu tranh trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ giai đoạn 1918 - 1929 là

A. Bạo lực vũ trang bất hợp pháp.

B. Hoà bình, không sử dụng vũ lực.

C. Bạo động vũ trang kết hợp chính trị.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị và bãi công.

Câu 127 : Ý nào không phải là nguyên nhân dẫn đến phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929?

A. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.

B. Thực dân Anh trút gánh nặng chiến tranh lên vai nhân dân Ấn Độ.

C. Việc hành các đạo luật phản động của thực dân Anh để củng cố địa vị thống trị của mình.

D. Thực dân Anh đàn áp phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ nhân dân khiến cho cách mạng thiệt hại nặng.

Câu 128 : Điểm khác biệt lớn giữa phong trào Ngữ tứ so với cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là

A. Sinh viên, học sinh là lực lượng khởi xướng phong trào.

B. Có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Trung Quốc.

C. Tính chất chống đế quốc rất cao và triệt để.

D. Có sự tham gia của giai cấp công nhân. 

Câu 129 : Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của chính sách kinh tế mới?

A. Thay thế nội dung trưng thu lương thực thừa bằng thuế cố định.

B. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng.

C. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.

D. Nhà nước nắm các mạch máu kinh tế

Câu 130 : Nhiệm vụ “ trọng tâm” trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô (1925 – 1941) là gì?

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

D. Tập thể hóa nông nghiệp

Câu 131 : Cuộc khủng hoàng kinh thế giới cuối năm 1929 đã tác động như thế nào đến nền kinh tế Đức?

A. Sản xuất công nghiệp năm 1932 giảm 50% so với những năm trước khủng hoảng.

B. Số người thất nghiêp lên tới 6 triệu người.

C. Hàng nghìn nhà máy, xí nghiệp phải đóng cửa.

D. Khủng hoảng chính trị trầm trọng do tác động bởi cuộc đấu tranh của quần chúng lao động.

Câu 132 : Tháng 6 -1940 sự kiện nổi bật nhất trong chiến tranh thế giới thứ hai có ảnh hưởng tới Việt Nam là

A. Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam.

B. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.

C. chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.

D. quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp.

Câu 133 : Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện cơ bản nhất về việc Đức dần dần phục hồi vị trí của mình trong quan hệ quốc tế trong giai đoạn 1924 – 1929?

A. Tham gia tổ chức Liên hiệp quốc.

B. Tham gia Hội Quốc Liên.

C. Kí kết một số hiệp ước với các nước tư bản châu Âu.

D. Kí kết một số hiệp ước với Liên Xô.

Câu 134 : Tháng 11-1917 đã diễn ra sự kiện gì ở Nga?

A. Quân Đức tấn công dồn dập vào lục địa Nga.

B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười thắng lợi.

C. Hòa ước Brét Litốp được kí kết giữa Nga và Đức.

D. Nước Nga quyết định rút khỏi chiến tranh đế quốc.

Câu 135 : Các nước đóng vai trò quyết định đánh bại chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

A. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.

B. Mĩ, Anh, Pháp.

C. Mĩ, Pháp, Liên Xô.

D. Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 136 : Liên Xô đã có thái độ như thế nào đối với các nước phát xít?

A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức

B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ

C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít

D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

Câu 137 : Để lấy cớ xâm chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì , thực dân Pháp đã

A. Đổ lỗi cho triều đình cấm đạo và giết các đạo sĩ người Pháp

B. Vu cáo triều đình nhà Nguyễn đã vi phạm các cam kết trong Hiệp ước 1862

C. Vu cáo triều đình vẫn ngấm ngầm ủng hộ và tiếp tay cho nhân dân tiến hành kháng chiến chống Pháp

D. Vu cáo triều đình không giải tán các phong trào đấu tranh của nhân dân.

Câu 138 : Pháp đã liên quân với nước nào để tấn công Việt Nam?

A. Tây Ban Nha    

B. Anh

C. Mĩ         

D. Nga

Câu 139 : Đâu không phải là Thực dân Pháp chọn cửa biển Đà Nẵng mở đầu xâm lược nước ta vì

A. Chiếm được Đà Nẵng, Pháp sẽ lấy đây làm bàn đạp để tấn công kinh thành Huế buộc triều đình nhà Nguyễn phải nhanh chóng đầu hàng

B. Đây là nơi Pháp đặt cơ sở giáo dân đầu tiên ở Việt Nam, Pháp sẽ được người dân ở đây ủng hộ

C. Cửa biển Đà Nẵng là một cảng sâu, rộng nên thuyền chiến của Pháp dễ dàng đi lại và hoạt động quân sự

D. Quân triều  đình tập trung ở đây không nhiều.

Câu 140 : Sau năm 1862, thái độ của triều đình đối với các nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định, Biên Hòa, Định Tường là:

A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp.

B. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp

C. Yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp 

D. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp.

Câu 141 : Sai lầm của quân triều đình khi thực dân Pháp gặp khó khăn ở chiến trường Trung Quốc và châu Âu là

A. Triều đình không tổ chức phản công tiêu diệt giặc và không đoàn kết nhân dân cùng tham gia kháng chiến

B. Huy động quân đội và nhân dân gấp rút xây dựng Đại đồn Chí Hòa, tích cực phòng thủ

C. Tổ chức cho quân đội và nhân dân cùng kháng chiến chống thực dân Pháp

D. Thương thuyết và xin giảng hòa với thực dân Pháp vì sợ dân phải “đổ máu”.

Câu 142 : Thực dân Pháp quyết định tấn công vào Kinh thành Huế vào năm 1883 nhằm mục đích gì?

A. Để buộc triều đình cắt thành Hà Nội cho Pháp.

B. Để trả thù cho Rivie.

C. Để buộc triều đình phải đầu hàng, kết thúc chiến tranh xâm lược nước ta.

D. Để buộc triều đình mở thêm cửa biển Thuận An cho Pháp vào buôn bán.

Câu 143 : Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?

A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.

B. Tăng cường viện binh.

C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ.

D. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới.

Câu 144 : Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?

A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.

B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân.

C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc.

D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

Câu 145 : Trận đánh nào gây được tiếng vang lớn nhất ở Bắc Kì năm 1873?

A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội.

B. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội).

C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại Cầu Giấy (Hà Nội).

D. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa).

Câu 146 : Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?

A. Sau khi đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai.

B. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

C. Sau khi kí Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt.

D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

Câu 147 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian:

A. 1,2,3.

B. 2,1,3.

C. 3,2,1.  

D. 3,1,2.

Câu 148 : Hiệp ước Hác măng (25-8-1883) và Hiệp ước Patơnốt (6-6-1884) mà triều đình Huế kí với Pháp đều thể hiện

A. sự nhu nhược của triều đình Huế, không dám cùng nhân dân đứng lên chống Pháp.

B. sự bán nước của triều đình Huế.

C. sự chấp nhận cho Pháp cai quản từ Khánh Hòa đến Đèo Ngang.

D. sự nhu nhược của triều đình giữa lúc đất nước bị ngoại xâm.

Câu 149 : Âm mưu và quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp có đặc điểm là

A. lâu dài và liên tục.

B. nhất thời và ngắt quãng.

C. lâu dài và ngắt quãng.

D. nhất thời và liên tục.

Câu 150 : Vì sao thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.

B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.

C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.

Câu 151 : Trong quá trình thống trị Việt Nam, thực dân Pháp đã dựa vào lực lượng xã hội nào để làm chỗ dựa?

A. giai cấp tư sản dân tộc

B. đại địa chủ phong kiến

C. giai cấp nông dân   

D. giai cấp công nhân

Câu 152 : Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là

A. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản

B. Địa chủ phong kiến và tư sản

C. Địa chủ phong kiến và nông dân

D. Công nhân và nông dân

Câu 153 : Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là

A. Kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển

B. Kinh tế chuyển biến mang tính chất cục bộ, lệ thuộc vào Pháp

C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh, mạnh

D. Hệ thống đường giao thông được mở rộng

Câu 154 : Nguyên nhân nào dẫn đến đời sống của nông dân Việt Nam này càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh

B. Không quan tâm phát triển nông nghiệp

C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất.

D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên

Câu 155 : Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (11/1888) phong trào Cần Vương đã

A. tiếp tục hoạt động, quy tụ lại thành những trung tâm lớn, có xu hướng đi vào chiều sâu.

B. hoạt động cầm chừng, có nguy cơ tan rã.

C. tiếp tục hoạt động, nhưng quy tụ thành những trung tâm lớn và chuyển trọng tâm xuống đồng bằng.

D. chấm dứt hoạt động.

Câu 156 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX- những năm đầu thế kỉ XX là gì?

A. Phải xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.

B. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.

C. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

D. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.

Câu 157 : Điểm chung của phong trào Cần vương qua hai giai đoạn phát triển là

A. xuất hiện nhiều cuộc khởi nghĩa có quy mô rộng lớn và diễn ra trong thời gian dài.

B. đều có sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước.

C. nổ ra trên phạm vi rộng lớn đặc biệt là Bắc Kì và Trung Kì.

D. đều đặt dưới sự chỉ huy của triều đình.

Câu 158 : Cuộc cách mạng tháng Hai Nga diễn ra khi

A. Nga vẫn là một nước quân chủ chuyên chế. 

B. Nga vẫn là một nước tư bản chủ nghĩa.

C. Nga vẫn là một nước quân chủ lập hiến.

D. Nga vẫn là một nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 159 : Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giời thứ nhất (1914 - 1918) đã đẩy nước Nga vào tình trạng

A. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế.

B. Nạn thất nghiệp tăng nhanh, nạn đói xảy ra trầm trọng.

C. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị - xã hội.

D. Bị các nước đế quốc thôn tính.

Câu 160 : Sau cách mạng thảng Hai 1917 các Xô viết được thành lập, các Xô viết đại biểu cho ai?

A. Công nhân, binh lính.

B. Công nhân, nông dân, binh lính.

C. Công nhân, nông dân.

D. Nông dân, binh lính.

Câu 161 : Hình thức đấu tranh của Cách mạng tháng Mười Nga là

A. Đấu tranh hòa bình.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Khởi nghĩa vũ trang.

D. Đấu tranh hòa bình kết hợp khởi nghĩa vũ trang.

Câu 162 : Chính sách cộng sản thời chiến được thực hiện trong thời gian nào?

A. Từ 1919 đến 3/1921.

B. Từ 1920 đến 2/1921.

C. Từ 1919 đến 3/1922.

D. Từ 1920 đến 2/1922.

Câu 163 : “Phải lật đổ chính phủ Nga hoàng để tổ chức nước Cộng hòa dân chủ Nga, thực hiện ngày làm 8 giờ và trao toàn bộ ruộng đất cho nông dân”. Đó là lời kêu gọi của tổ chức nào?

A. Ban chấp hành Đảng bộ Pê-tơ-rô-grát.

B. Đảng Công nhân Xã hội dân chủ Nga.

C. Quốc tế thứ nhất.

D. Quốc tế thứ hai.

Câu 164 : Sau khi Cách mạng dân chủ tháng Hai giành thắng lợi, ở Nga xuất hiện tình thế hai chính quyền song song cùng tồn tại đó là

A. Chính quyền phong kiến và tư sản.

B. Chính phủ tư sản và công nhân.

C. Chính phủ tư sản lâm thời và Xô Viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.

D. Chính quyền công nhân và nông dân.

Câu 165 : Luận cương tháng tư của Lê-nin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng … sang cách mạng …

A. Dân chủ tư sản – dân chủ tư sản kiểu mới.

B. Dân chủ tư sản – xã hội chủ nghĩa.

C. Dân chủ tư sản – tư sản dân quyền.

D. Dân chủ tư sản – dân tộc dân chủ

Câu 166 : Vì sao năm 1919, chính quyền Xô Viết thực hiện chính sách “Công sản thời chiến”?

A. Vì muốn phát triển kinh tế theo định hướng chủ nghĩa xã hội.

B. Vì muốn khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

C. Vì muốn bảo vệ chính quyền Xô Viết khỏi các thế lực thù trong, giặc ngoài.

D. Vì muốn bảo vệ đời sống của nhân dân.

Câu 167 : Tại sao nói thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã thay đổi cục diện thế giới?

A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới.

B. Phá bỏ mọi xiềng xích áp bức trên thế giới.

C. Đưa nước Nga Xô Viết trở thành “thành trì của cách mạng thế giới”.

D. Xóa bỏ chế độ phong kiến Nga hoàng, xây dựng nhà nước Xô viết. 

Câu 168 : Liên minh giữa các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản (hình thành năm 1937) được gọi tắt là

A. phe Trục. 

B. phe Liên minh

C. phe Hiệp ước.  

D. phe Đồng minh.

Câu 169 : Các nước phát xít sau khi hình thành liên minh có hành động gì?

A. Tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới.

B. Đầu tư vốn vào nhiều nơi trên thế giới.

C. Tăng cường trang bị vũ khí cho quân đội, chuẩn bị chiến tranh.

D. Ra sức đầu tư vũ khí mới để chuẩn bị chiến tranh.

Câu 170 : Yếu tố nào không tác động đến sự hình thành khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Sự thay đổi thái độ của các chính phủ Anh, Mĩ. 

B. Chiến thắng Xtalingrat của nhân dân Liên Xô.

C. Sự kiện Liên Xô tham chiến.

D. Hành động xâm lược của phe phát xít.

Câu 171 : Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ?

A. Anh, Pháp kí với Đức Hiệp ước Muy-ních.

B. Đức tràn vào chiếm đóng Tiệp Khắc.

C. Nhật Bản đánh chiếm Trân Châu Cảng.

D. Đức tấn công Ba Lan, Anh-Pháp tuyên chiến với Đức.

Câu 172 : Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị giữa các nước tư bản.

B. trật tự Vecxai – Oasinhtơn không còn phù hợp.

C. hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).

D. mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc chưa được giải quyết.

Câu 173 : Bản Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược nhau được kí kết ngày 23/8/1939 là

A. đỉnh cao trong chính sách dung dưỡng của Liên Xô đối với phát xít Đức.

B. mục tiêu hàng đầu trong chính sách không can thiệp của Mỹ.

C. thắng lợi trong chính sách nhượng bộ phát xít của Anh, Pháp.

D. giải pháp tốt nhất để bảo vệ lợi ích quốc gia của Liên Xô lúc bấy giờ.

Câu 174 : Thái độ của Mĩ đối với sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít ở những năm 30 của thế kỷ XX là

A. coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất và kiên quyết chống phát xít.

B. đưa ra "Đạo luật trung lập" không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ.

C. hợp tác chặt chẽ với Liên Xô, hình thành liên minh để chống lại chủ nghĩa phát xít.

D. tích cực chuẩn bị lực lượng để cùng với Anh, Pháp chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 175 : Thực chất của Hội nghị Muy-ních (9-1938) là

A. sự nhân nhượng đầu tiên của Anh, Pháp đối với Đức.

B. đỉnh cao chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp đối với phát xít.

C. sự đầu hàng của Anh, Pháp đối với chủ nghĩa phát xít.

D. kế hoãn binh của Anh, Pháp nhằm để chuẩn bị lực lượng.

Câu 176 : Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì?

A. Nguy cơ xảy ra xung đội sắc tộc, tôn giáo.

B. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyết được.

C. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần.

D. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ.

Câu 177 : Nội dung nào không phải là điểm giống nhau cơ bản giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tính chất của chiến tranh.

B. Hậu quả đối với nhân loại.

C. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.

D. Kẻ châm ngòi chiến tranh bùng nổ.

Câu 178 : Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga được để ra trong bối cảnh

A. đất nước chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

B. tình hình chính trị ổn định.

C. đất nước đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.

D. cuộc nội chiến đang diễn ra.

Câu 179 : Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921 Lê nin và Đảng- sê-vich đã

A. ban hành Chính sách cộng sản thời chiến.

B. ban hành Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất.

C. ban hành Chính sách kinh tế mới. 

D. cải cách chính phủ.

Câu 180 : Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là

A. không thực hiện chế độ thu thuế lương thực.

B. thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa.

C. tập trung khôi phục công nghiệp nhẹ.

D. thực hiện chế độ thu thuế lương thực.

Câu 181 : Bản chất của “Chính sách kinh tế mới” (NEP) của nước Nga Xô viết là gì?

A. Thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.

B. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần song vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.

C. Nhà nước nắm độc quyền, chi phối toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.

D. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.

Câu 182 : Tháng 3 – 1921, Đảng Bonsevich quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga trong bối cảnh

A. đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.

B. quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị.

C. đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

D. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.

Câu 183 : Chính sách kinh tế mới của Lênin (1921) bắt đầu từ lĩnh vực nào?

A. Thương nghiệp.

B. Thủ công nghiệp.

C. Công nghiệp.

D. Nông nghiệp.

Câu 184 : Vì sao việc thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga lại bắt đầu từ nông nghiệp?

A. Vì nông nghiệp là ngành kinh tế then chốt trong xã hội.

B. Vì chính sách trung thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình.

C. Vì nông dân chiếm tuyệt đối trong xã hội.

D. Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước.

Câu 185 : Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương?

A. Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913).

B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh (1886-1892).

C. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896).

D. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892).

Câu 186 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, quyết định việc tiêu diệt phát xít.

B. Các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản bị sụp đổ hoàn toàn.

C. Sự thất bại tạm thời của chủ nghĩa phát xít.

D. Cuộc đấu tranh chống phát xít của các dân tộc trên thế giới thắng lợi.

Câu 187 : Nhận xét nào dưới đây là đúng về nhà Nguyễn sau khi kí kết các Hiệp ước 1862, 1874, 1883, 1884?

A. Triều đình Huế có lí do để kí các Hiệp ước, việc mất nước Việt Nam vào tay thực dân Pháp là do khách quan.

B. Nhà Nguyễn đã làm hết sức nhưng “Cả nước và dân của đã hết, sức đã kiệt”.

C. Triều đình Huế đã làm hết sức có thể để bảo vệ độc lập, việc mất nước Việt Nam ở thế kỉ XIX là tất yếu.

D. Triều đình Huế bảo thủ, bạc nhược, thiếu đường lối kháng chiến… phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc để việc mất nước Việt Nam vào tay Pháp.

Câu 188 : Âm mưu của Pháp khi chọn tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta là

A. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, tấn công ra Bắc kì.

B. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, tấn công vào Nam kì.

C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, đánh sang Campuchia.

Câu 189 : Cái chết của Tổng đốc Nguyễn Tri Phương, Tổng đốc Hoàng Diệu trong các cuộc chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội không chỉ thể hiện khí tiết của những vị quan lại yêu nước, chính trực mà còn cho thấy

A. sự ủng hộ của triều đình Huế đối với cuộc kháng Pháp của hai ông.

B. chiến thuật đánh giặc đúng đắn của quan quân triều đình.

C. Pháp đã thành công trong cuộc chinh phục Việt Nam.

D. sự bất lực của quan quân nhà Nguyễn trong việc tổ chức chống Pháp.

Câu 191 : Điểm nổi bật của tình hình thế giới trong những năm 30 của thế kỉ XX là sự xuất hiện của liên minh các nước

A. đế quốc Anh, Pháp, Hà Lan.

B. phát xít Đức, I-ta-li-a, Tây Ban Nha.

C. đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.

D. phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản (phe Trục).

Câu 192 : Ngày 20-11-1873 diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?

A. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.         

B. Pháp đánh chiếm Hưng Yên.

C. Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội.  

D. Tàu chiến của Gác-ni-ê đến Hà Nội.

Câu 193 : Chính sách nào của nhà Nguyễn trong nửa đầu thế kỉ XIX đã khiến nước ta bị cô lập với bên ngoài?

A. “Ngụ binh ư nông”.

B. “Bế quan tỏa cảng”.  

C. “Dĩ nông vi bản”.

D. “Trọng nông ức thương”

Câu 194 : Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (21-12-1873)?

A. Thực dân Pháp mượn cớ cái chết của Gác-ni-ê lớn tiếng kêu gọi trả thù.

B. Làm cho thực dân Pháp hoang mang, lo sợ, tìm cách thương lượng.

C. Là cơ hội cho quân dân ta đánh bật quân Pháp ra khỏi Bắc kì.

D. Khiến cho nhân dân ta vô cùng phấn khởi.

Câu 195 : Trước những hành động xâm lược của phe phát xít những năm 30 của thế kỷ XX, Anh và Pháp đã có thái độ như thế nào?

A. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.

B. Liên kết với Liên Xô để chống phát xít.

C. Coi phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.

D. Liên kết với các nước tư bản để chống phát xít.

Câu 196 : Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Đức tấn công Pháp (6-1940).

B. Đức tấn công Anh (7-1940).

C. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).

D. Mỹ, Anh tấn công Nhật (12-1941).

Câu 197 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, quyết định việc tiêu diệt phát xít.

B. Các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản bị sụp đổ hoàn toàn.

C. Sự thất bại tạm thời của chủ nghĩa phát xít.

D. Cuộc đấu tranh chống phát xít của các dân tộc trên thế giới thắng lợi.

Câu 198 : Nguyên nhân sâu xa của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) và Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) đều có điểm giống nhau cơ bản là

A. do mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.

B. do cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị.

C. do sự phát triển không đều về kinh tế chính trị của chủ nghĩa tư bản.

D. do sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc.

Câu 199 : Hiệp ước Nhâm Tuất được hoàn thành kí kết vào ngày tháng năm nào?

A. 05/06/1862.

B. 06/05/1862.

C. 26/05/1862.

D. 26/06/1862.

Câu 200 : Phòng tuyến mà nhà Nguyễn xây dựng để phòng thủ chống Pháp ở Gia Định năm 1860 là

A. thành Vĩnh Long.

B. Đại đồn Chí Hòa.

C. đồn Kiên Giang.

D. thành Gia Định.

Câu 201 : Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại ở Gia Định, thực dân Pháp chuyển sang kế hoạch

A. đánh chiếm Bắc Kì.

B. đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì.

C. đánh lâu dài.

D. “chinh phục từng gói nhỏ”.

Câu 202 : Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm gọn trong 5 ngày (từ 20 đến 24/6/1867) gồm các tỉnh nào?

A. Vĩnh Long, Gia Định, Hà Tiên.

B. An Giang, Định Tường, Biên Hòa.

C. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.

D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 203 : Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì từ sau năm 1867 là do?

A. Nguyễn Hữu Huân bị bắt                  

B. Nguyễn Trung Trực bị hành hình

C. Quân giặc mạnh, vũ khí hiện đại   

D. Phong trào kháng chiến của nhân dân không sôi nổi

Câu 205 : Nguyên nhân trực tiếp khiến thực dân Pháp quỵểt định đánh thẳng vào kinh thành Huế năm 1883 là

A. Pháp vừa rút quân khỏi Bắc Kì nên mở hướng tiến công mới vào Thuận An.

B. vua Tự Đức mới qua đời, triều đình Huế đang lục đục.

C. Pháp muốn trả thù cho cái chết cùa Ri-vi-e trong trận Cầu Giấy.

D. Pháp đã đủ tiềm lực để chiếm toàn bộ Việt Nam.

Câu 207 : Nguyên nhân khách quan nào khiến cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống thực dân Pháp 1858-1884 thất bại?

A. Thực dân Pháp là nước tư bản mạnh, có trang bị vũ khí hiện đại và đội quân viễn chinh hùng mạnh.

B. Nhà Nguyễn và chế độ phong kiến Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc và suy yếu nghiêm trọng.

C. Nhân dân và triều đình không liên kết chặt chẽ, triều đình nhà Nguyễn bỏ rơi nhân dân trong công cuộc kháng chiến.

D. Chính sách sai lầm trong kháng chiến của triều đình nhà Nguyễn đã bỏ lỡ nhiều thời cơ đánh giặc.

Câu 208 : Sau khi chiếm được 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ, thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn trong việc tổ chức, quản lý những vùng đất mới chiếm được do 

A. phong trào tị địa diễn ra rất sôi nổi.

B. quân dân ta tiếp tục tấn công ở khắp nơi.

C. thực dân Pháp phải chia sẻ lực lượng để chiếm các tỉnh miền Tây.

D. nhà Nguyễn chưa chuyển giao chính quyền ở 3 tỉnh miền Đông cho Pháp.

Câu 209 : Mục tiêu chính của phong trào Cần vương chống Pháp 1885 – 1896 là

A. đánh đuổi Pháp, thiết lập chế độ dân chủ tư sản.

B. lật đổ chế độ phong kiến đã lỗi thời, xây dựng nhà nước phong kiến mới.

C. lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

D. đánh đuổi Pháp, giành độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến.

Câu 210 : Lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là ai?

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Phan Đình Phùng.

C. Nguyến Thiện Thuật.

D. Đinh Công Tráng.

Câu 211 : Cuộc khởi nghĩa nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá là “còn mang nặng cốt cách phong kiến”

A. Khởi nghĩa Hương Khê

B. Khởi nghĩa Yên Thế

C. Khởi nghĩa Ba Đình

D. Khởi nghĩa Bãi Sậy

Câu 212 : Sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ tháng 12 -1925 có ý nghĩa gì?

A. Làm bùng lên làn sóng đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ.

B. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

C. Góp phần thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ.

D. Một làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh bùng nổ khắp Ấn Độ.

Câu 214 : Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến đời sống của nhân dân Ấn Độ?

A. Toàn bộ chi phí chiến tranh đều đổ lên vai nhân dân Ấn Độ

B. Thực dân Anh tăng cường bóc lột

C. Ban hành những đạo luật phản động

D. Mâu thuẫn xã hội Ấn Độ căng thẳng

Câu 215 : Cho các dữ kiện sau:

A. 2, 3, 1

B. 1, 2, 3 

C. 3, 2, 1

D. 2, 1, 3

Câu 216 : Cuộc nổi dậy của nông dân thuộc huyện Rô-lê-phan ở Công – pông Chơ – năng chuyển từ đấu tranh chống thuế, chống bắt phu sang

A. đấu tranh chính trị chống Pháp.

B. đấu tranh hòa bình chống Pháp.

C. đấu tranh vũ trang chống Pháp.

D. đấu tranh ôn hòa chống Pháp.

Câu 217 : Chính đảng nào sau đây được giai cấp tư sản dân tộc thành lập ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Đảng dân tộc ở Inđônêxia.

B. Đảng Cộng sản Inđônêxia.

C. Đảng Cộng sản Xiêm.

D. Đại hội toàn Miến Điện.

Câu 218 : Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga 1917.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

C. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh.

D. Sự phục hồi của Chủ nghĩa tư bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 219 : Nội dung nào dưới đây không phải là lí do để Anh và Pháp thực hiện chính sách nhượng bộ đối với chủ nghĩa phát xít ở những năm 30 của thế kỷ XX?

A. Để giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình.

B. Phe phát xít có tiềm lực quân sự hùng hậu.

C. Lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít.

D. Thù ghét chủ nghĩa cộng sản là Liên Xô.

Câu 220 : Ngày 1/1/1942, 26 quốc gia với trụ cột là ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã kí kết một bản tuyên bố chung –Tuyên ngôn Liên hợp quốc đánh dấu

A. khối Đồng minh chống phát xít được hình thành.

B. tổ chức Liên hợp quốc chính thức thành lập.

C. Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.

D. sự chấm dứt xu thế đối đầu trong quan hệ quốc tế.

Câu 221 : Trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), Liên Xô giữ vai trò như thế nào?

A. Là lực lượng đi đầu, chủ chốt và quyết định thắng lợi.        

B. Hỗ trợ liên quân Anh – Mỹ tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.   

C. Góp phần lớn vào việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

D. Giữ vai trò quan trọng trong tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.  

Câu 222 : Chiến thắng Xtalingrát của Hồng quân và nhân dân Liên Xô trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) có ý nghĩa như thế nào?

A. Đã đánh đuổi quân Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô.

B. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức.

C. Kết thúc cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Làm xoay chuyển cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 223 : Bản chất sự liên kết các nước trong “phe Trục” là gì?

A. Liên minh các nước thực dân.

B. Liên minh các nước tư bản dân chủ.

C. Liên minh các nước phát xít.

D. Liên minh các nước thuộc địa.

Câu 224 : Thắng lợi nào đã làm thất bại bước đầu âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp trong cuộc xâm lược Việt Nam lần 1?

A. Chiến thắng Cầu Giấy lần 2.

B. Thắng lợi của quân và dân ta tại mặt trận Đà Nẵng.

C. Chiến thắng trên sông Vàm Cỏ Đông.

D. Chiến thắng Cầu Giấy lần 1.

Câu 225 : Phòng tuyến mà nhà Nguyễn xây dựng để phòng thủ chống Pháp ở Gia Định năm 1860 là

A. thành Vĩnh Long.

B. Đại đồn Chí Hòa.

C. đồn Kiên Giang.

D. thành Gia Định.

Câu 226 : Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp ước 1862 khiến cho Pháp gặp nhiều khó khăn trong việc quản lí những vùng đất chúng mới chiếm được?

A. Phong trào “tị địa”.  

B. Phong trào “tiêu thổ” kháng chiến.

C. Phong trào khởi nghĩa nông dân.  

D. Phong trào đấu tranh bằng văn thơ của các nhà Nho yêu nước.

Câu 227 : Với hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp

A. ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

B. ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

C. ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.

D. ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.

Câu 228 : Sau Hiệp ước 1862, phong trào đấu tranh của nhân dân 3 tỉnh miền Đông Nam Kì có gì khác so với giai đoạn trước?

A. Nhân dân tự tổ chức kháng chiến.

B. Nhân dân đầu hàng thực dân Pháp.

C. Hợp tác với triều đình chống Pháp.

D. Chống pháp và chống phong kiến đầu hàng.

Câu 229 : Sau thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ 2 năm 1883, thái độ của nước Pháp đối với cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam như thế nào?

A. Hoang mang, lo sợ và lung lay ý chí xâm lược.

B. Càng củng cố quyết tâm xâm lược toàn bộ nước ta.

C. Ra lệch cho quân Pháp rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.

D. Chuyển hướng tấn công triều đình nhà Nguyễn ở Huế.

Câu 230 : Ý nào không phản ánh đúng hành động của thực dân Pháp khi đưa quân đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Giở trò khiêu khích.

B. Tuyên bố mở cửa sông Hồng.

C. Thương lượng với ta.

D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành.

Câu 231 : Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất năm 1873?

A. Giải quyết vụ Đuy puy.

B. Điều tra tình hình Bắc Kì.

C. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.

D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1874.

Câu 232 : Tại sao sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (12/1873), khi thực dân Pháp hoang mang, lo sợ và tìm cách thương lượng để rút khỏi Bắc Kỳ, triều đình nhà Nguyễn lại ký hiệp ước Giáp Tuất (1874) với những điều khoản có lợi cho Pháp ?

A. Dù thất bại tại Cầu Giấy nhưng Pháp còn mạnh, đã chiếm được các tỉnh Bắc Kỳ.

B. Nhân dân ta không còn tin tưởng triều đình nên không liên kết với quân đội triều đình.

C. Nhà Nguyễn nhu nhược, hèn kém, chỉ mong muốn dựa vào thương thuyết, không nhìn thấy khó khăn của thực dân Pháp.

D. Pháp đã được tăng viện, quyết tâm đánh chiếm Bắc Kỳ khiến nhà Nguyễn lo sợ và tìm cách thương lượng.

Câu 233 : Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?

A. Triều đình đã đầu hàng.

B. Quân triều đình chống cự yếu ớt.

C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đánh giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.

D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân.

Câu 234 : Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương chống Pháp?

A. Ba Đình.

B. Bãi Sậy.

C. Yên Thế.

D. Hương Khê.

Câu 235 : Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống lại chính sách cai trị hà khắc của thực dân Anh trong những năm 1918 -1929 là

A. Bạo lực cách mạng.

B. đấu tranh vũ trang.

C. đấu tranh chính trị.

D. hòa bình, không bạo lực

Câu 236 : Sự thành lập Đảng Cộng sản Ấn Độ (tháng 12-1925) có tác động như thế nào đến phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ

A. Khẳng định phong trào đấu tranh theo biện pháp hòa bình là đúng

B. Thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh

C. Khẳng định giai cấp công nhân trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào

D. Tạo điều kiện để chủ nghĩa Mác được truyền bá sâu rộng vào Ấn Độ

Câu 237 : Nhân tố nào sau đây là yếu tố quyết định sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ (tháng 12-1925)?

A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân và phong trào công nhân

B. Chủ nghĩa Mác được truyền bá sâu rộng vào Ấn Độ

C. Phong trào dân tộc dân chủ ở Ấn Độ theo con đường cách mạng vô sản có bước phát triển

D. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng tư sản dần suy yếu

Câu 238 : Trong năm 1930, những Đảng cộng sản nào đã lần lượt ra đời ở khu vực Đông Nam Á?

A. Đảng cộng sản Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-lip-pin

B. Đảng cộng sản Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xiêm

C. Đảng cộng sản Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a

D. Đảng cộng sản Việt Nam, Phi-lip-pin, Xin-ga-po

Câu 239 : Cuộc khởi nghĩa chống Pháp nào ở Lào, kéo dài suốt hơn 30 năm đầu thế kỉ XX?

A. Khởi nghĩa Ong Kẹo

B. Khởi nghĩa Commađam

C. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Commađam.

D. Khởi nghĩa Chậu Pachay

Câu 240 : Cơ sở nào đưa đến sự phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Sự ra đời của giai cấp tư sản dân tộc.

B. Sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga.

D. Ảnh hưởng của các cuộc cải cách chính trị ở khu vực

Câu 241 : Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?

A. Anh, Pháp, Nhật, Italia.

B. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp.

C. Đức, Áo, Hung, Bỉ. 

D. Anh, Pháp, Đức, Italia.

Câu 242 : Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?

A. 15/08/1945.

B. 30/08/1945.

C. 25/08/1945.

D. 05/08/1945.

Câu 243 : Chủ nghĩa Mác –Lê nin được truyền bá, phát triển nhanh chóng và sâu rộng ở Trung Quốc sau sự kiện nào?

A. Phong trào Đồng minh hội. 

B. Phong trào Nghĩa hòa đoàn.

C. Cách mạng Tân Hợi 1911. 

D. Phong trào Ngũ Tứ 1919.

Câu 244 : Phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc là phong trào đấu tranh của

A. học sinh, sinh viên, công nhân.

B. giai cấp nông dân, công nhân.

C. giai cấp tư sản, tiểu tư sản.

D. giai cấp tiểu tư sản, nông dân.

Câu 245 : Phong trào Ngũ tứ (1919) đã khắc phục được hạn chế lớn nhất của các phong trào đấu tranh ở Trung Quốc giai đoạn trước là

A. Có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân.

B. Có sự lãnh đạo của một chính đảng thống nhất.

C. Kết hợp cả chống đế quốc và chống phong kiến tay sai.

D. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, có sự thống nhất.

Câu 246 : Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 –1939) là

A. quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

B. đánh đổ đế quốc, giải phóng dân tộc.

C. đòi các nước đế quốc trao trả độc lập.

D. đòi tự do kinh doanh, tự chủ chính trị. 

Câu 247 : Tình hình chính trị ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm chung nào?

A. Chế độ quân chủ chuyên chế vẫn tồn tại

B. Chính quyền thực dân khống chế về chính trị

C. Các nước giành quyền tự chủ trong chừng mực nhất định

D. Nền thống trị thực dân bị sụp đổ hoàn toàn

Câu 248 : Nhân tố nào quy định phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chưa giành được thắng lợi?

A. Phong trào còn mang tính tự phát

B. Không lôi kéo được đông đảo nhân dân lao động tham gia

C. Nội bộ những người lãnh đạo có sự chia rẽ, mất đoàn kết

D. Sự xung đột gay gắt giữa hai dân tộc Campuchia và Lào

Câu 249 : Chiến tranh thế giới thứ hai không diễn ra ở châu lục nào?

A. Châu Âu. 

B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 250 : Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng như thế nào?

A. 1 triệu người chết, 500.000 người bị thương.

B. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.

C. 120 triệu người chết, 5 triệu người bị thương.

D. Hàng vạn người chết và bị thương.

Câu 251 : Vì sao nước Mĩ không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá?

A. Mĩ không tham gia vào cuộc chiến tranh.

B. Mĩ tham gia chiến tranh một cách khôn ngoan.

C. Mĩ tham gia chiến tranh muộn hơn các nước.

D. Chiến tranh đã không xảy ra trên đất Mĩ. 

Câu 252 : Yếu tố nào không tác động đến sự hình thành khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Sự thay đổi thái độ của các chính phủ Anh, Mĩ.

B. Chiến thắng Xtalingrat của nhân dân Liên Xô.

C. Sự kiện Liên Xô tham chiến.

D. Hành động xâm lược của phe phát xít.

Câu 253 : Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phát xít?

A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.

B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.

C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.  

D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

Câu 254 : Sau khi ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862, triều đình Huế đã có hành động gì?

A. Đàn áp cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân Nam Kì.

B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì.

C. Tập trung binh lực sẵn sàng giúp thực dân pháp đàn áp nhân dân.

D. Giúp Pháp đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ba tỉnh Nam Kì.

Câu 255 : Cuối thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn đã thi hành chính sách nào?

A. Tự do tôn giáo.

B. Bế quan tỏa cảng.

C. Cải cách văn hóa.

D. Cải cách, mở cửa. 

Câu 256 : Khi quân Pháp bị sa lầy ở Đà Nẵng và Gia Định (1858-1860), thái độ của triều đình nhà Nguyễn là gì?

A. Phân hoá theo tư tưởng chủ hoà.       

B. Không có hành động đối phó nào.

C. Phân hoá theo tư tưởng chủ chiến.

D. Tiếp tục chờ đợi quân pháp suy yếu hơn.

Câu 257 : Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?

A. Nguyễn Tri Phương.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Phạm Văn Nghị.

D. Trương Định

Câu 258 : Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp ước 1862 là

A. khởi nghĩa Trương Quyền.

B. khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm. 

C. khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực.

D. khởi nghĩa Trương Định.

Câu 259 : Bản hiệp ước nào đã được sửa chữa một số điều khoản nhằm xoa dịu dư luận, mua chuộc thêm các phần tử phong kiến đầu hàng ?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862.

B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874.

C. Hiệp ước Hác măng 1883.

D. Hiệp ước Pa tơ nốt 1884.

Câu 260 : Khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 2, phản ứng của quân dân Hà Nội như thế nào?

A. Tự tay đốt các dãy phố, tạo thành hàng rào lửa cản giặc.

B. Thực hiện chính sách vườn không nhà trống.

C. Ra sức hưởng ứng theo giặc.

D. Nhân dân đấu tranh dưới sự lãnh đạo hoàn toàn của triều đình.

Câu 261 : Chiến thằng Cầu Giấy lần thứ hai của nhân dân ta (1883) là sự kết hợp chiến đấu giữa đội quân của

A. Trương Định và Nguyễn Trung Trực.

B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.

C. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực.

D. Nguyễn Trung Trực và Lưu Vĩnh Phúc.

Câu 262 : Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?

A. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.

B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

C. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.

D. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

Câu 263 : Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm tình hình Việt Nam sau Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884)?

A. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam về mặt quân sự.

B. Phong trào yêu nước chống Pháp diễn ra sôi nổi, quyết liệt trên cả nước.

C. Phái chủ chiến đã chuẩn bị tốt lực lượng để phản công quân Pháp.

D. Nội bộ triều đình Huế chia làm hai phái: chủ hòa và chủ chiến.      

Câu 264 : Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?

A. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng năm 1858.

B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết năm (1883- 1884).

C. Sau khi Pháp đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai năm (1882- 1883).

D. Sau khi Pháp đánh chiếm kinh thành Huế năm 1883. 

Câu 265 : Đứng đầu phải chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn là

A. Tôn Thất Thuyết.

B. Phan Đình Phùng.

C. Hoàng Hoa Thám.

D. Nguyễn Thiện Thuật.

Câu 266 : Nhận xét nào dưới đây đúng với phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX?  

A. Quy mô lớn, chống đế quốc, phong kiến.

B. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt và rất triệt để.

C. Khủng hoảng đường lối, giai cấp lãnh đạo.

D. Hình thức đấu tranh phong phú và mới. 

Câu 267 : Thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam đã để lại bài học gì?

A. Đấu tranh hòa bình phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.

C. Lực lượng cách mạng chỉ bao gồm nông dân.

D. Bạo động vũ trang không phù hợp với thực tiễn Việt Nam. 

Câu 268 : Tưởng Giới Thạch tiến hành cuộc chính biến vào thời gian nào?

A. tháng 5/1927

B. tháng 3/1927   

C. tháng 6/1927

D. tháng 4/1927

Câu 269 : Lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ giai đoạn 1918 – 1939 là lực lượng nào?

A. Công hội

B. Tổ chức công đoàn

C. Đảng Quốc đại

D. Tướng lĩnh trong quân đội

Câu 270 : Nét mới của phong trào Ngũ Tứ (4/5/1919) so với các phong trào và các cuộc đấu tranh trước đó là

A. Phong trào lần đầu tiên lôi kéo giai cấp công nhân.

B. Phong trào đấu tranh chống cả đế quốc và phong kiến.

C. Lực lượng công nhân tham gia với vai trò nòng cốt của phong trào Ngũ Tứ.

D. Phong trào có quy mô rộng lớn nhất 22 tỉnh và 150 thành phố trong cả nước.

Câu 271 : Cuộc khởi nghĩa nào ở Lào kéo dài từ năm 1918 đến năm 1922 ở Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam?

A. Ong Kẹo và Com-ma-đam.

B. Công – pông Chàm.

C. Công – pông Chơ – năng.

D. Chậu Pa - chay.

Câu 272 : Cuộc khởi nghĩa chống Pháp tiêu biểu ở Campuchia đầu thế kỉ XX mà chính quyền thực dân đã tiến hành đàn áp đẫm máu với hơn 400 người chết là

A. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Prâyveng

B. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Côngpông Chàm

C. Phong trào chống bắt phu, bắt lính đấu tranh vũ trang chống Pháp ở tỉnh Côngpông Chơnăng

D. Cuộc khỏi nghĩa chống Pháp của Phacađuốc.

Câu 273 : Thái độ của Mĩ đối với sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít ở những năm 30 của thế kỷ XX là

A. coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất và kiên quyết chống phát xít.

B. đưa ra "Đạo luật trung lập" không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ.

C. hợp tác chặt chẽ với Liên Xô, hình thành liên minh để chống lại chủ nghĩa phát xít.

D. tích cực chuẩn bị lực lượng để cùng với Anh, Pháp chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 274 : Trong năm 1930, những Đảng cộng sản nào đã lần lượt ra đời ở khu vực Đông Nam Á? 

A. Đảng cộng sản Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-lip-pin 

B. Đảng cộng sản Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xiêm 

C. Đảng cộng sản Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a 

D. Đảng cộng sản Việt Nam, Phi-lip-pin, Xin-ga-po

Câu 275 : Mục tiêu đấu tranh chính của giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị, đòi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường 

B. Đòi quyền tự do, dân sinh dân chủ 

C. Đánh đuổi đế quốc, đánh đổ phong kiến 

D. Đánh đổ phong kiến, đánh đuổi đế quốc

Câu 276 : Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước nào? 

A. Đức, Áo- Hung 

B. Đức, Italia, Nhật Bản 

C. Italia, Hunggari, Áo 

D. Mĩ, Liên Xô, Anh

Câu 277 : Đứng trước nguy cơ chiến tranh, Liên Xô đã có thái độ như thế nào đối với các nước phát xít? 

A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức 

B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ  

C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít 

D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm, chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít

Câu 278 : Trước các cuộc chiến tranh xâm lược của Liên minh phát xít, chính phủ Mĩ đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào? 

A. Kêu gọi các nước tư bản dân chủ liên minh lại để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít 

B. Liên kết với Liên Xô để chống chủ nghĩa phát xít 

C. Theo chủ nghĩa biệt lập và không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ 

D. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình

Câu 279 : Để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Chính phủ Liên Xô đã có động thái gì?

A. Kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau 

B. Chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít 

C. Đứng về phía các nước Êtiôpia, nhân dân Tây Ban Nha, Trung quốc chống xâm lược 

D. Đưa quân giúp Tiệp Khắc chống cuộc xâm lược của Đức

Câu 280 : Vì sao chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ lại có thái độ nhượng bộ các lực lượng phát xít? 

A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít 

B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô 

C. Đẩy chiến tranh về phía Liên Xô, đảm bảo lợi ích của nước mình 

D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít

Câu 281 : Sự kiện nào sau đây được coi là đỉnh cao sự nhượng bộ của Anh và Pháp với các thế lực phát xít?

A. Hội nghị Tam cường 

B. Hội nghị Muy-ních 

C. Hiệp ước Xô- Đức không xâm lược lẫn nhau 

D. Hội nghị Pốt-xđam

Câu 282 : Vì sao các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Xô không thể ngăn chặn được các cuộc xâm lược của chủ nghĩa phát xít?

A. Lực lượng của khối liên minh phát xít quá mạnh 

B. Những thủ đoạn truyền mị dân của Đức đã làm mềm lòng các nước đế quốc, lừa bịp được các nước Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô 

C. Không có một đường lối, một hành động thống nhất trước những hành động của Liên minh phát xít 

D. Các nước tư bản dân chủ và Liên Xô quá chủ quan, không quan tâm đến sự bành trướng thế lực của chủ nghĩa phát xít

Câu 283 : Tại sao Đức lại kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Xô?

A. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô. 

B. Đức sợ bị liên quân Anh – Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô 

C. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận 

D. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức

Câu 284 : Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là

A. Do sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của các nước tư bản 

B. Do sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa 

C. Do cuộc khủng hoảng về kinh tế chính trị của các nước tư bản 

D. Sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc

Câu 285 : Nhân tố nào đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và là nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự bùng nổ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời và lên nắm quyền của các lực lượng phát xít ở một số nước 

B. Hệ thống hòa ước Véc-xai- Oasinhtơn 

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 

D. Chính sách dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ

Câu 286 : Từ con đường dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai, theo anh(chị) bài học quan trọng nhất để bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới là gì?

A. Phải giải hài hòa lợi ích giữa các quốc gia dân tộc 

B. Phải có sự thống nhất về đường lối đấu tranh chống các thế lực hiếu chiến 

C. Phải có sự nhân nhượng phù hợp với các thế lực hiếu chiến 

D. Chấp nhận hi sinh lợi ích của dân tộc để đổi lấy hòa bình

Câu 287 : Nội dung cơ bản của Hiệp ước Tam cường Đức-Italia-Nhật Bản được kí vào tháng 9/1940 là

A. Đức sẽ bành trướng thế lực của mình ở châu  – Thái Bình Dương. 

B. Phân chia quyền thống trị của Đức và Italia ở châu Âu và Nhật Bản ở Viễn Đông 

C. Nhật Bản sẽ tham gia chiến tranh ở chiến trường châu Âu 

D. Italia và Nhật Bản là lực lượng đầu tiên tấn công Liên Xô

Câu 288 : Quân Đức sử dụng kế hoạch nào để tấn công Liên Xô vào năm 1941?

A. Kế hoạch đánh bền bỉ, lâu dài 

B. Kế hoạch bao vây, đánh tỉa bộ phận 

C. Kế hoạch vừa đánh vừa đàm phán 

D. Kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng”, đánh nhanh thắng nhanh

Câu 289 : Chiến thắng nào của nhân dân Liên Xô đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh chớp nhoáng” của Hitle được thông qua vào năm 1940?

A. Chiến thắng Mát-xcơ-va 

B. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat 

C. Chiến thắng En A-la-men 

D. Chiến thắng Gu-a-đan-ca-nan

Câu 290 : Sự kiện nào đã tạo ra bước ngoặt chiến tranh, đánh dấu phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt trên các mặt trận?

A. Chiến thắng Mát-xcơ-va 

B. Chiến thắng Xta-lin-grát 

C. Chiến thắng Cuốc-xcơ 

D. Phát xít Italia bị tiêu diệt

Câu 291 : Văn kiện quốc tế nào đánh dấu sự ra đời của khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tuyên ngôn Đồng minh 

B. Tuyên ngôn Hòa bình 

C. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 

D. Tuyên ngôn Liên hợp quốc

Câu 292 : Sự kiện nào đánh dấu liên quân Mĩ – Anh và Đồng minh mở mặt trận thứ hai tấn công quân Đức ở Tây Âu? 

A. Cuộc tấn công vòng cung Cuốcxcơ (Liên Xô) 

B. Cuộc tấn công quân Nhật Bản ở Guađancanan trên Thái Bình Dương 

C. Cuộc đổ bộ Noócmăngđi (Pháp) 

D. Cuộc đổ bộ đánh chiếm đảo Xixilia (Ialia)

Câu 293 : Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện đã tác động như thế nào đến cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận 

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận 

C. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng 

D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ

Câu 294 : Nguyên nhân khách quan làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940 là

A. Quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước ở châu Âu 

B. Anh có ưu thế về không quân và hải quân so với Đức 

C. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông 

D. Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh

Câu 295 : Đâu không phải là lý do khiến phát xít Đức quyết định mở cuộc tấn công vào Liên Xô tháng 6-1941?

A. Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực 

B. Phát xít Đức muốn thôn tính toàn bộ châu Âu 

C. Nhu cầu về nguồn dầu mỏ phục vụ cho chiến tranh 

D. Do sự đối lập về ý thức hệ giữa Đức và Liên Xô

Câu 296 : Nguyên nhân trực tiếp buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng không điều kiện trong Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? 

A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản 

B. Sự thất bại của đội quân quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc 

C. Phong trào phản đối chiến tranh ở Nhật dâng cao 

D. Sự nổi dậy của các thuộc địa của Nhật

Câu 297 : Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có tác động như thế nào đến hệ thống tư bản chủ nghĩa?

A. Củng cố sự vững mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa 

B. Làm thay đổi thế và lực trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa 

C. Mở rộng ảnh hưởng của hệ thống tư bản chủ nghĩa 

D. Dẫn đến sự khủng hoảng của hệ thống tư bản chủ nghĩa

Câu 298 : Vì sao Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc lại tạo cơ hội để các dân tộc thuộc địa đứng lên giành độc lập? 

A. Do sự phát triển gay gắt của mâu thuẫn dân tộc 

B. Do sự lớn mạnh của giai cấp tư sản và vô sản ở thuộc địa 

C. Do sự giúp đỡ của Liên Xô

D. Do kẻ thù của các dân tộc thuộc địa đã bị tiêu diệt hoặc suy yếu

Câu 299 : Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai trong giai đoạn từ ngày 1-9-1939 đến trước ngày 22-6-1941 mang tính chất

A. xâm lược, phi nghĩa 

B. đế quốc, phi nghĩa 

C. phi nghĩa đối với các nước phát xít và chính nghĩa với các nước tư bản dân chủ 

D. đế quốc, xâm lược, phi nghĩa

Câu 301 : Người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế cuối thế kỉ XIX là 

A. Phan Thanh Giản     

B. Vua Hàm Nghi 

C. Tôn Thất Thuyết        

D. Nguyễn Văn Tường

Câu 302 : Đâu không phải là nguyên nhân phát xít Đức chọn Ba Lan làm điểm tấn công mở đầu trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tạo ra thế giương đông kích tây với Anh, Pháp 

B. Ba Lan là vùng giàu khoáng sản phục vụ đắc lực cho chiến tranh 

C. Đức muốn nối liền Đông Phổ với lãnh thổ Đại Đức 

D. Do sự nhân nhượng của Anh, Pháp với Đức ở Ba Lan

Câu 303 : Đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885, ở Huế đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? 

A. Vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương 

B. Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phe chủ chiến 

C. Thực dân Pháp tấn công kinh thành Huế 

D. Ưng Lịch lên ngôi vua, lấy hiệu là Hàm Nghi

Câu 304 : Vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là gì?

A. Góp phần quan trọng.

B. Góp phần quan trọng.

C. Trụ cột, đóng vai trò quyết định.

D. Vai trò trực tiếp.

Câu 305 : Sự kiện Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15-8-1945) đã có tác động như thế nào đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam?

A. Tạo thời cơ khách quan cho cách mạng tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu   

B. Tạo tình thế mới để Việt Nam đứng lên đấu tranh chống Nhật 

C. Tạo điều kiện cho Việt Nam đứng về phe Đồng minh chống phát xít 

D. Tạo thời cơ để cách mạng tháng Tám đánh bại chế độ phong kiến Bảo Đại

Câu 306 : Sự kiện nào đánh dấu lịch sử thế giới bước sang một thời kì mới - thời hiện đại? 

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc 

B. Trật tự Véc-xai- Oasinhtơn được thiết lập 

C. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và giành thắng lợi 

D. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1918-1923

Câu 307 : Mục tiêu nổi bật của phong trào cách mạng thế giới dưới sự lãnh đạo của Quốc tế Cộng sản trong những năm 30 của thế kỉ XX là gì? 

A. Chống chủ nghĩa đế quốc và chống chiến tranh xâm lược 

B. Chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh 

C. Chống chủ nghĩa đế quốc và chính phủ tư sản 

D. Chống chiến tranh, đói nghèo

Câu 308 : Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là

A. Dư thừa hàng hóa do cung vượt quá cầu 

B. Xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh 

C. Nạn thất nghiệp tràn lan 

D. Sản xuất đình đốn

Câu 309 : Đâu không phải là nội dung cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại giai đoạn từ năm 1917 đến năm 1945?

A. Cuộc đối đầu giữa hệ thống tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa 

B. Phong trào cách mạng thế giớibước sang thời kì phát triển mới từ sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga (1917) 

C. Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước thăng trầm đầy biến động 

D. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) bùng nổ và để lại những hậu quả nặng nề cho nhân loại

Câu 310 : Sự kiện nào có tác động mạnh mẽ nhất đến các nước tư bản chủ nghĩa trong thời gian giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)?

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1918 – 1923 

B. Quốc tế Cộng sản thành lập (1919) 

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 

D. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn được thiết lập

Câu 311 : Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Năm 1897, chính phủ Pháp cử Pôn Đu-me sang làm Toàn quyền Đông Dương để hoàn thiện bộ máy thống trị và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Nổi bật là chính sách cướp đoạt ruộng đất. Năm 1897, thực dân Pháp ép triều đình nhà Nguyễn “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho chúng. Ban đầu, tư bản Pháp tập trung vào việc khai thác mỏ (than đá, thiếc, kẽm,…) ở Hòn Gai, Thái Nguyên, Tuyên Quang,… Bên cạnh đó, những cơ sở nông nghiệp, phục vụ đời sống như điện, nước, bưu điện,… cũng lần lượt ra đời. Chính quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông, vừa phục vụ công cuộc khai thác lâu dài, vừa phục vụ mục đích quân sự. Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào Việt Nma. Tuy vậy, khi tiến hành khai thác, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến trong mọi lĩnh vực kinh tế và đời sống xã hội. Những biến đổi trong cơ cấu kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội. Các giai cấp cũ biến đổi, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới, song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX. (Nguồn Lịch sử 11, trang 137, 155)

A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.

B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.

C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.

Câu 312 : Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Cuối thế kỉ XIX, ngọn cờ phong kiến đã tỏ ra lỗi thời. Giữa lúc đó, trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản bắt đầu dội vào Việt Nam qua Nhật Bản, Trung Quốc và Pháp. Đang trong lúc bế tắc về tư tưởng, các sĩ phu yêu nước Việt Nam thời đó đã hồ hởi đón nhận những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng mới. Họ cổ súy cho “văn minh tân học” và mở cuộc vận động đổi mới trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa. Tuy nhiên, do tầm nhìn hạn chế và có những trở lực không thể vượt qua, cuối cùng cuộc vận động yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX đã thất bại. Bên cạnh cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản, trong hơn 10 năm đầu thế kỉ XX vẫn tiếp tục bùng nổ phong trào đấu tranh của nông dân, điển hình là khởi nghĩa Yên Thế và các cuộc nổi dậy của đồng bào các dân tộc thiểu số. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của nông dân và binh lính, bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu và thất bại nhanh chóng. Chính trong bối cảnh lịch sử đó, Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm con đường cứu nước mới. Những hoạt động của Người trong thời kì này là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.  (Nguồn Lịch sử 11, trang 156)

A. Các nước ở khu vực Đông Nam Á.

B. Nhật Bản và Trung Quốc.

C. Anh và Pháp.

D. Ấn Độ và Trung Quốc.

Câu 313 : Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định sau: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”

A. đúng, vì triều đình Nguyễn không làm tròn được nhiệm vụ của một người đứng đầu đất nước 

B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.

C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ. 

D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.

Câu 315 : Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh là 

A. biện pháp cải lương, ỉ Pháp cầu tiến bộ 

B. cổ vũ tinh thần học tập tự cường chưa có cơ sở 

C. giáo dục tư tưởng chống các hủ tục phong kiến chưa đúng thời điểm 

D. chưa thấy được sức mạnh của quần chúng trong đấu tranh chống xâm lược

Câu 316 : Phong trào cải cách chính trị - văn hóa của những nhân vật nào ở Trung Quốc đã tác động mạnh mẽ đến nước ta những năm cuối thế kỉ XIX?

A. Tôn Trung Sơn. 

B. Lương Khải Siêu. 

C. Mao Trạch Đông. 

D. Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi.

Câu 317 : Phan Châu Trinh đề cao phương châm gì đối với nhân dân Việt Nam trong quá trình cải cách xã hội? 

A. “Tự lực, tự cường”. 

B. “Tự lực cánh sinh”.

C. “Tự lực khai hóa”.

D. “Tự do dân chủ”.

Câu 318 : Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến hiện tượng đầu thế kỉ XX trong khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách?

A. Do nhận thức khác nhau về vấn đề dân tộc- dân chủ 

B. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa 

C. Do ảnh hưởng của yếu tố quê hương, gia đình 

D. Do sự khác nhau về mức độ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản

Câu 319 : Đâu là điểm giống nhau trong hoạt động yêu nước cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX? 

A. Đều thực hiện chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi thực dân Pháp. 

B. Đều noi theo gương Nhật để tự cường. 

C. Đề chủ trương thực hiện cải cách dân chủ. 

D. Đề chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

Câu 320 : So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX,  phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX có điểm gì tiến bộ? 

A. Do các sĩ phu tiến bộ lãnh đạo 

B. Gắn việc giành độc lập dân tộc với cải biến xã hội 

C. Chủ trương đoàn kết quốc tế 

D. Xác định công- nông là động lực của cách mạng

Câu 321 : Chủ trương cứu nước nào của Phan Châu Trinh có thể được Đảng và Nhà nước Việt Nam vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay? 

A. Tự lực khai hóa 

B. Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh 

C. Chấn hưng dân trí 

D. Khai dân trí, chấn hưng tinh thần dân tộc

Câu 322 : Để phục vụ cho cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì ở Đông Dương?

A. Khuyến khích nhân dân ta tích cực sản xuất nông nghiệp để tăng nguồn lương thực 

B. Tăng cường đầu tư sản xuất công nghiệp 

C. Tăng thuế để tăng nguồn thu ngân sách 

D. Bắt dân thuộc địa đóng nhiều thứ thuế, mua công trái, đưa lương thực, nông sản, kim loại sang Pháp

Câu 323 : Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra đã có tác động như thế nào đến việc trao đổi hàng hóa giữa Pháp với Đông Dương?

A. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương giảm 

B. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương tăng lên 

C. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp giảm 

D. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp tăng lên

Câu 324 : Để giải quyết khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Đông Dương và Pháp trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư bản Pháp đã đưa ra giải pháp gì?

A. Liên kết đầu tư kinh doanh 

B. Nới lỏng độc quyền, cho tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do 

C. Khuyến khích đầu tư vốn vào các ngành sản xuất công nghiệp 

D. Khuyến khích các nghề thủ công truyền thống phát triển

Câu 325 : Nền nông nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có sự chuyển biến ra sao? 

A. Chuyển từ độc canh cây lúa sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh 

B. Chuyển hẳn sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh 

C. Chuyển sang nền nông nghiệp chuyên canh hóa 

D. Chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa

Câu 326 : Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là 

A. Gácniê 

B. Bôlaéc 

C. Rivie   

D. Rơve

Câu 327 : Nền công nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có vai trò như thế nào đối với nước Pháp? 

A. Hỗ trợ cho sự phát triền của công nghiệp chính quốc  

B. Bù đắp những tổn thất, thiếu hụt do chiến tranh của chính quốc 

C. Cung cấp các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu của chiến tranh 

D. Tránh sự phụ thuộc vào nền công nghiệp chính quốc

Câu 328 : Ngày 20-11-1873, ở Bắc Kì đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? 

A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội       

B. Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Nguyễn Trị Phương nộp thành 

C. Quân Pháp thôn tính được toàn bộ Bắc Kì    

D. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất

Câu 329 : Duyên cớ thực dân Pháp sử dụng để kéo quân ra Bắc Kì năm 1873 là gì? 

A. Nhà Nguyễn giao thiệp với nhà Thanh không hỏi ý kiến Pháp 

B. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp 

C. Nhà Nguyễn đàn áp những tín đồ công giáo 

D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy – puy

Câu 330 : Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất       

B. Hiệp ước Giáp Tuất 

C. Hiệp ước Hác măng       

D. Hiệp ước Patơnốt

Câu 331 : Đâu không phải là hành động của thực dân Pháp chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?

A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì

B. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc

C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình

D. Bắt liên lạc với các lái buôn đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc- Việt Nam

Câu 332 : Chiến thắng của quân dân Bắc Kì ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã có tác động như thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Việt Nam?

A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì 

B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng 

C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì 

D. Ráo riết đẩy mạnh âm mưu xâm lược Việt Nam

Câu 333 : Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?

A. Triều đình đã chủ động đầu hàng 

B. Tương quan lực lượng chênh lệch 

C. Sự sai lầm trong cách đánh giặc 

D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân

Câu 334 : Đâu không phải là lý do để đến năm 1873 Pháp mới tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?

A. Tác động của cuộc chiến tranh Pháp- Phổ 

B. Ảnh hưởng của công xã Pari 1871 

C. Pháp tìm ra con đường sông Hồng để tham nhập vào phía Nam Trung Hoa 

D. Bận đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc

Câu 335 : Nguyên nhân sâu xa để thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là gì?

A. Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp

B. Độc chiếm con đường sông Hồng

C. Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì

D. Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa

Câu 336 : Đặc điểm cơ bản của Việt Nam trước khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược là 

A. Là một quốc gia độc lập, có chủ quyền 

B. Là vùng tự trị của Trung Hoa 

C. Là một quốc gia tự do 

D. Là một vùng ảnh hưởng của Trung Hoa

Câu 337 : Giữa thế kỉ XIX Việt Nam bị cô lập với bên ngoài là do?

A. Công nghiệp Việt Nam không phát triển

B. Chính sách bế quan tỏa cảng của nhà Nguyễn

C. Chính sách cấm đạo

D. Nông nghiệp không phát triển

Câu 338 : Ngày 1-9-1858, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

A. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng

B. Quân Pháp tấn công Bắc Kì lần thứ nhất 

C. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam 

D. Quân Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ hai

Câu 339 : Ở mặt trận Đà Nẵng năm 1858, quân dân Việt Nam đã khai thác triệt để cách đánh giặc nào?

A. Tằm thực 

B. Đánh vào tâm lí giặc 

C. Đánh thần tốc 

D. Vườn không nhà trống

Câu 340 : Cuộc kháng chiến của quân dân Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng đã tác động như thế nào đến bước đường xâm lược của thực dân Pháp?

A. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp 

B. Chặn đứng kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp 

C. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp 

D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta

Câu 341 : Vì sao ô Thanh Hà ở Hà Nội lại được đổi tên thành ô Quan Chưởng như hiện nay?

A. Do sự thay đổi địa giới hành chính của người Pháp 

B. Do muốn ghi nhớ công lao của Nguyễn Tri Phương và binh lính thành Hà Nội 

C. Do muốn ghi nhớ công lao của viên Chưởng cơ và binh lính thành Hà Nội 

D. Do sự thay đổi địa giới hành chính của triều Nguyễn

Câu 342 : Khi thực dân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ hai, Tổng đốc Hoàng Diệu đã có hành động như thế nào?   

A. Chỉ huy quân sĩ kiên quyết chống cự. 

B. Đầu hàng, giai nộp thành. 

C. Thực hiện kế sách vườn không nhà trống. 

D. Rút lui ra ngoài thành để bảo toàn lực lượng.

Câu 343 : Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?

A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng” 

B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân 

C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc mà không thông qua Pháp 

D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)

Câu 344 : Tên tướng Pháp nào đã chỉ huy cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai? 

A. Gácniê      

B. Rivie 

C. Cuốcbê      

D. Đuypuy

Câu 345 : Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai của nhân dân ta (1883) là sự kết hợp chiến đấu giữa đội quân của 

A. Trương Định và Nguyễn Trung Trực 

B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc 

C. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực 

D. Nguyễn Trung Trực và Lưu Vĩnh Phúc

Câu 346 : Cuộc kháng chiến nào của nhân dân ta đã bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp trong quá trình xâm lược nước ta lần thứ nhất?

A. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.

B. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng.

C. Chiến thắng trên sông Vàm Cỏ Đông.

D. Cuộc chiến đấu của nhân dân ta ở Gia Định.

Câu 347 : Vì sao quân đội triều đình nhà Nguyễn nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội trong 2 lần quân Pháp tiến ra Bắc Kì (1873, 1883)

A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp. 

B. Quân triều đình chống cự yếu ớt. 

C. Quân triều đình thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến. 

D. Triều dình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân.

Câu 348 : Thực dân Pháp sử dụng duyên cớ gì để tiến hành xâm lược Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX?

A. Bảo vệ những người theo đạo Thiên chúa trước chính sách cấm đạo giết đạo của nhà Nguyễn

B. Triều đình Nguyễn từ chối quốc thư của chính phủ Pháp 

C. Triều đình Nguyễn bế quan tỏa cảng với người Pháp 

D. Triều Nguyễn trục xuất những người Pháp ở Việt Nam

Câu 349 : Đâu không phải nguyên nhân thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?

A. Đà Nẵng là cảng nước sâu tàu chiến dễ dàng ra vào 

B. Gần với kinh đô Huế để thực hiện ý đồ đánh nhanh thắng nhanh 

C. Đội ngũ giáo dân, gián điệp hoạt động mạnh 

D. Đây là vựa lúa lớn nhất của nhà Nguyễn, có thể lấy chiến tranh nuôi chiến tranh

Câu 351 : “Nghìn muôn ức triệu người chung góp Xây dựng nên cơ nghiệp nước nhà Người dân ta, của dân ta Dân là dân nước, nước là nước dân” Đoạn thơ trên đây đã thể hiện sự chuyển biến tiến bộ gì trong nhận thức của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX?

A. Gắn trung quân với ái quốc 

B. Gắn dân với nước 

C. Gắn độc lập dân tộc với chế độ quân chủ lập hiến 

D. Gắn độc lập dân tộc với chế độ cộng hoà

Câu 352 : Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã chú ý đến hoạt động nào trong lĩnh vực kinh tế?

A. Khuyến khích các thương nhân đầu tư sản xuất, buôn bán 

B. Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh 

C. Vận động nhân dân dùng hàng nội hóa, bài trừ hàng ngoại 

D. Mở rộng buôn bán trong nước

Câu 353 : Hoạt động được Phan Châu Trinh chú trọng trong ngành nông nghiệp đầu thế kỉ XX là 

A. Vận động chia lại ruộng đất cho nông dân 

B. Vận dụng phương pháp sản xuất mới   

C. Cải tạo các công trình thủy lợi, cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp

D. Phát triển nghề làm vườn, thành lập nông hội chuyên việc san đồi trồng quế, hồ tiêu

Câu 354 : Trọng tâm hoạt động của cuộc vận động Duy tân đầu thế kỉ XX trong lĩnh vực giáo dục là  

A. Thay đổi nội dung học tập, chú ý đến các lĩnh vực khoa học – kĩ thuật 

B. Tiến hành cải cách giáo dục, dạy nhiều nội dung lịch sử, văn học

C. Mở trường học theo lối mới, dạy chữ Quốc ngữ, dạy các môn học mới 

D. Sử dụng chữ Nôm, không dạy chữ Hán

Câu 355 : Tư tưởng Duy tân khi đi vào quần chúng đã vượt qua khuôn khổ ôn hòa và biến thành cuộc đấu tranh nào?

A. Phong trào đấu tranh chính trị của quần chúng nhân dân 

B. Phong trào đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang 

C. Đấu tranh vũ trang, tiêu biểu là Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908) 

D. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục (1907)

Câu 356 : Duyên cớ để liên quân Pháp- Tây Ban Nha nổ súng xâm lược Việt Nam ngày 1-9-1858 là 

A. Chính sách cấm đạo, giết đạo của nhà Nguyễn 

B. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công 

C. Triều đình Nguyễn từ chối nhận quốc thư của chính phủ Pháp 

D. Triều đình Nguyễn không cho thương nhân châu Âu đến Việt Nam buôn bán

Câu 358 : Sự thất bại của phong trào yêu nước nào đã chứng tỏ độc lập dân tộc không gắn liền với chế độ phong kiến?

A. Phong trào Cần Vương 

B. Phong trào nông dân Yên Thế 

C. Cuộc đấu tranh của đồng bào dân tộc thiểu số 

D. Khởi nghĩa Thái Nguyên

Câu 359 : Nhân tố nào đã dẫn đến sự chuyển biến của kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX? 

A. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp 

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất 

C. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược, bình định Việt Nam 

D. Tư tưởng dân chủ tư sản được du nhập vào Việt Nam

Câu 360 : Đâu không phải là lý do để sau 10 năm kể từ cuộc xâm chiếm Bắc Kì lần thứ nhất thực dân Pháp mới đánh Bắc Kì lần thứ hai?

A. Chủ nghĩa tư bản Pháp tiến lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc

B. Nước Pháp chưa khôi phục được kinh tế sau chiến tranh Pháp- Phổ nên cần bóc lột thuộc địa

C. Thực dân Pháp mới phát hiện nguồn than đá ở Bắc Kì

D. Quân Pháp bận đàn áp phong trào kháng chiến ở Trung và Nam Kì

Câu 361 : Lý do nào đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1883)

A. Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ 

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn 

C. Nguồn than đá dồi dào 

D. Thực dân Anh đang nhòm ngó Bắc Kì

Câu 362 : Vì sao thái độ của thực dân Pháp sau thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) lại có sự khác biệt so với lần thứ nhất (1873)?

A. Do vấn đề nhanh chóng hoàn thành xâm lược Việt Nam đã trở thành đường lối chung của chính phủ Pháp 

B. Do thiệt hại của Pháp trong trận Cầu Giấy lần hai ít nặng nề hơn so với lần thứ nhất 

C. Do chính phủ Pháp đã gửi viện binh kịp thời sang Việt Nam 

D. Do nội bộ triều đình Huế đang rối loạn

Câu 363 : Đâu không phải là những cơ hội có thể phản công đánh bại thực dân Pháp mà triều đình Nguyễn đã bỏ qua trong cuộc kháng chiến cuối thế kỉ XIX?

A. Mặt trận Đà Nẵng (1858)

B. Mặt trận Gia Định (đầu năm 1859)

C. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)

D. Trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883)

Câu 364 : Những câu thơ sau là khẩu hiệu đấu tranh của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai 

B. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Bản 

C. Khởi nghĩa của Lê Văn Điếm và Hồ Bá Ôn 

D. Khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực

Câu 365 : Nội dung nào sau đây thể hiện đúng đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh? 

A. Tiến hành chống Pháp và phong kiến dựa vào tầng lớp tư sản, giành độc lập dân tộc 

B. Tiến hành cải cách nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và phong kiến hủ bại, xem đó là điều kiện tiên quyết để giành độc lập 

C. Dựa vào Nhật để đánh Pháp giành độc lập dân tộc 

D. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang, khôi phục độc lập cho nước Việt Nam

Câu 366 : Đâu không phải nguyên nhân khiến Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng con đường cải cách xã hội?

A. Do sự thất bại liên tiếp của các phong trào đấu tranh vũ trang trước đó 

B. Do ảnh hưởng yếu tố quê hương 

C. Do thất bại của phong trào Đông Du 

D. Do tư tưởng cải cách trên thế giới lúc bấy giờ xâm nhập mạnh vào Việt Nam

Câu 367 : Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân đầu thế kỉ XX là 

A. bồi dưỡng nhân lực cho cách mạng Việt Nam. 

B. nâng cao dân trí cho cách mạng Việt Nam. 

C. đào tạo nhân tài cho cách mạng Việt Nam. 

D. mở rộng phong trào đấu tranh ra nước ngoài.

Câu 368 : Chế độ phong kiến khủng hoảng và nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược vào giữa thế kỉ XIX đã đặt ra yêu cầu lịch sử gì cho nhà Nguyễn?

A. Kháng chiến chống ngoại xâm để bảo vệ độc lập dân tộc 

B. Thống nhất thị trường dân tộc 

C. Đưa ra những chính sách để củng cố quân sự.

D. Tiến hành cải cách để nâng cao sức nước, sức dân và có chính sách ngoại giao phù hợp

Câu 369 : Đâu không phải là nguyên nhân làm cho các sĩ phu tiến bộ trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào yêu nước cách mạng đầu thế kỉ XX?

A. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản chưa ra đời 

B. Giai cấp công nhân còn non yếu 

C. Các sĩ phu yêu nước là lực lượng thức thời nhất.

D. Là lực lượng chính trị duy nhất có hệ tư tưởng của riêng mình

Câu 370 : Nguyên nhân chủ yếu khiến nhà Nguyễn khước từ những đề nghị cải cách, canh tân đất nước cuối thế kỉ XIX là 

A. Thực dân Pháp đã tiến hành xâm lược Việt Nam, phải tập trung chống Pháp 

B. Việt Nam không có cơ sở để tiến hành cải cách 

C. Triều đình Nguyễn đặt quyền lợi của dòng họ lên trên quyền lợi của dân tộc 

D. Các đề nghị cải cách không có tác dụng thực tế với tình hình đất nước.

Câu 371 : Điểm khác biệt cơ bản giữa những đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX với cuộc vận động duy tân đầu thế kỉ XX là 

A. Mục tiêu 

B. Người đề xướng 

C. Cách thức, phương pháp tiến hành 

D. Kết quả

Câu 372 : Đầu thế kỉ XX ở Việt Nam không thể bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?

A. Sự đàn áp của thực dân Pháp 

B. Việt Nam thiếu đi cơ sở kinh tế- xã hội đủ mạnh 

C. Hạn chế của bản thân giai cấp tư sản.

D. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản chưa ra đời

Câu 373 : Sau Hiệp ước Hácmăng (1883) triều đình Huế có thái độ như thế nào đối với phong trào kháng chiến của nhân dân?

A. Ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến của nhân dân. 

B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ. 

C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ. 

D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.

Câu 374 : Thực dân Pháp quyết định tấn công vào Kinh thành Huế (năm 1883) nhằm mục đích gì?

A. Buộc triều đình cắt thành Hà Nội cho Pháp 

B. Xâm chiếm nốt ba tỉnh miền Đông Nam Kì. 

C. Buộc triều đình phải đầu hàng, kết thúc chiến tranh xâm lược 

D. Buộc triều đình mở thêm cửa biển Thuận An cho Pháp vào buôn bán

Câu 375 : Sau khi tiến vào cửa biển Thuận An (18-8-1883), Cuốc – bê đã có hành động gì đầu tiên?

A. Tiến thẳng vào kinh thành Huế buộc triều đình Huế phải đầu hàng. 

B. Đưa tối hậu thư đòi triều đình giao toàn bộ các pháo đài.  

C. Nổ súng công phá kinh thành Huế suốt hai ngày liền. 

D. Ép triều đình Huế kí Hiệp ước Hácmăng.

Câu 376 : Triều đình nhà Nguyễn đã thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam thông qua hiệp ước nào?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất 

B. Hiệp ước Giáp Tuất 

C. Hiệp ước Patơnốt 

D. Hiệp ước Hácmăng và Hiệp ước Patơnốt

Câu 378 : Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo 

B. Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh 

C. So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam 

D. Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời

Câu 379 : Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. 

B. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo. 

C. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 

D. Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước.

Câu 380 : Vì sao thực dân Pháp đã thiết lập được nền bảo hộ ở Việt Nam sau Hiệp ước Hác – măng (1883) nhưng vẫn tiếp tục kí với triều đình Huế Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)?

A. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng 

B. Để biến triều đình Nguyễn thành tay sai cho Pháp 

C. Để loại bỏ ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh 

D. Để hợp thức hóa nền bảo hộ của thực dân Pháp ở Việt Nam

Câu 381 : Thực dân Pháp đã lợi dụng cơ hội gì để mở cuộc tấn công quyết định vào kinh đô Huế (8-1883)?

A. Vua Tự Đức qua đời, triều đình đang bận rộn chọn người kế vị 

B. Sự đối đầu gay gắt giữa phe chủ chiến và chủ hòa 

C. Sự bạc nhược của triều đình Nguyễn 

D. Phong trào đấu tranh chống triều đình dâng cao

Câu 382 : Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, tính chất xã hội Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?

A. Là một nước phụ thuộc vào thực dân Pháp 

B. Là một nước thuộc địa 

C. Là một nước thuộc địa nửa phong kiến 

D. Là một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến

Câu 383 : Vào đầu thế kỉ XX, những trí thức phong kiến đã nhận thấy điểm hạn chế gì đang diễn ra trong xã hội Việt Nam?

A. sự lỗi thời của hệ tư tưởng Nho giáo và sự phản bội của triều đình phong kiến. 

B. các tân thư, tân báo của Trung Hoa cứ tấp nập đưa vào Việt Nam. 

C. triều đình nhà Nguyễn không thể đưa đất nước thoát khỏi nô lệ. 

D. sự áp đảo của hệ tư tưởng dân chủ tư sản tràn vào Việt Nam.

Câu 384 : Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại?

A. Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân. 

B. Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng. 

C. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu. 

D. Do ý thức hệ phong kiến trở nên lỗi thời, lạc hậu.

Câu 385 : “Đất nước đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi Cho tôi làm sóng dưới con tàu đưa tiễn Bác Khi bờ bãi dần lui làng xóm khuất Bốn phía nhìn không một bóng hàng tre” Những câu thơ trên nhắc đến sự kiện lịch sử gì?

A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước 

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời 

C. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc 

D. Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam

Câu 386 : Từ chính sách ngoại giao sai lầm của nhà Nguyễn, Việt Nam rút ra bài học gì trong công cuộc đổi mới hiện nay?

A. Đổi mới phát triển kinh tế gắn với mở cửa, tăng cường hợp tác để phát triển toàn diện.

B. Cải cách toàn diện triệt để

C. Mở cửa cải cách, tự do tín ngưỡng.

D. Tự do tôn giáo.

Câu 387 : Thực dân Pháp đã sử dụng thủ đoạn chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến 1884

A. Quân sự kết hợp kinh tế.

B. Quân sự kết hợp chính trị.

C. Chính trị kết hợp kinh tế.  

D. Kinh tế kết hợp ngoại giao.

Câu 388 : Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Từ năm 1897, sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa cuối cùng trong phong trào Cần Vương là khởi nghĩa Hương Khê và tiến hành giảng hòa với Hoàng Hoa Thám ở Yên Thế, thực dân Pháp bắt tay vào công cuộc khai thác thuộc địa quy mô, có hệ thống trên toàn cõi Đông Dương. Việt Nam dần dần trở thành một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến và biến thành nơi cung cấp sức người, sức của rẻ mạt cho Pháp. Để đảm bảo lợi nhuận tối đa, thực dân Pháp đặt thêm nhiều thứ thuế mới, nặng hơn các thứ thuế của triều đình Huế trước kia. Chúng ra sức kìm hãm sự phát triển của Việt Nam, cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế chính quốc. Tuy nhiên, công cuộc khai thác thuộc địa của Pháp cũng làm nảy sinh những nhân tố mới, ngoài ý muốn của chúng. Vào đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam đã xuất hiện những thành phần kinh tế tư bản chủ nghĩa, dù còn non yếu. Thành thị mọc lên. Một số cơ sở công nghiệp ra đời. Cơ cấu kinh tế biến động, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới, song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX. (Nguồn Lịch sử 11, trang 155)

A. Công nhân, nông dân.

B. Trí thức, Tiểu tư sản thành thị.

C. Trí thức Nho học.

D. Tư sản dân tộc.

Câu 389 : Tính chất cách mạng của phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất ở Việt Nam được biểu hiện chủ yếu ở

A. Mục tiêu đấu tranh.

B. Lực lượng tham gia.

C. Địa bàn hoạt động.

D. Lực lượng lãnh đạo.

Câu 390 : Lực lượng nào là trụ cột trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít?

A. Nhân dân lao động ở các nước phát xít.

B. Nhân dân và Hồng quân Liên Xô.

C. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

D. Nhân dân các nước thuộc địa.

Câu 392 : Cuộc cách mạng tháng Hai Nga diễn ra khi

A. Nga vẫn là một nước quân chủ chuyên chế. 

B. Nga vẫn là một nước tư bản chủ nghĩa.

C. Nga vẫn là một nước quân chủ lập hiến.

D. Nga vẫn là một nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 393 : Hệ quả bao trùm nhất của cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp là:

A. Hàng loạt nông dân mất ruộng đất, đời sống trở nên bần cùng .

B. hương thức bóc lột phong kiến vẫn tồn tại trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế- xã hội.

C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bước đầu du nhập vào Việt Nam.

D. Nền kinh tế công nghiệp ở nước ta phát triển nhanh.

Câu 394 : Phan Bội Châu và các đồng chí của ông chủ trương thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích gì? 

A. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Việt Nam 

B. Duy tân làm cho đất nước cường thịnh để giành độc lập 

C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ phong kiến, hành lập chính thể cộng hòa 

D. Đánh đổ ngôi vua, phát triển lên tư bản chủ nghĩa

Câu 395 : Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào? 

A. Cải cách kinh tế, xã hội 

B. Duy tân để phát triển đất nước 

C. Dùng bạo động vũ trang để giành độc lập dân tộc 

D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang

Câu 396 : Người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế cuối thế kỉ XIX là 

A. Phan Thanh Giản     

B. Vua Hàm Nghi 

C. Tôn Thất Thuyết      

D. Nguyễn Văn Tường

Câu 397 : Để thực hiện chủ trương cầu viện Nhật Bản giúp đỡ đánh Pháp, Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào 

A. Duy tân       

B. Đông du 

C. Bạo động chống Pháp       

D. “Chấn hưng nội hóa”

Câu 398 : Đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885, ở Huế đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? 

A. Vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương 

B. Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phe chủ chiến 

C. Thực dân Pháp tấn công kinh thành Huế 

D. Ưng Lịch lên ngôi vua, lấy hiệu là Hàm Nghi

Câu 399 : Ai là người lãnh đạo phong trào Cần Vương chống Pháp trong giai đoạn từ năm 1885 đến tháng 11-1888?

A. Tôn Thất Thuyết. 

B. Phan Đình Phùng. 

C. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. 

D. Tôn Thất Thuyết và Phan Đình Phùng.

Câu 400 : Tổ chức Việt Nam Quang phục hội chủ trương dùng biện pháp nào để đánh Pháp? 

A. Đấu tranh vũ trang. 

B. Đấu tranh chính trị. 

C. Đấu tranh nghị trường. 

D. Bạo động và ám sát cá nhân

Câu 401 : Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội ở Quảng Châu (Trung Quốc) với tôn chỉ duy nhất là 

A. Tập hợp các lực lượng yêu nước của Việt Nam đang hoạt động ở Trung Quốc 

B. Chuẩn bị lực lượng để tiến hành bạo động giành độc lập 

C. Đào tạo đội ngũ cán bộ, đưa về nước hoạt động 

D. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam

Câu 402 : Việt Nam Quang phục hội đã có những hoạt động gì để gây tiếng vang trong nước và thức tỉnh đồng bào? 

A. Tổ chức tuyên truyền vận động đối với quần chúng cách mạng trong nước 

B. Mở lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu 

C. Cử người bí mật về nước trừ khử những tên thực dân đầu sỏ, kể cả Toàn quyền Anbe Xarô và những tên tay sai đắc lực 

D. Tiến hành bạo động vũ trang ở trong nước

Câu 403 : Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là 

A. Gácniê 

B. Bôlaéc 

C. Rivie        

D. Rơve

Câu 404 : Lực lượng xã hội nào đã tiếp thu luồng tư tưởng mới bên ngoài và lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Nông dân 

B. Công nhân 

C. Sĩ phu yêu nước tiến bộ 

D. Sĩ phu phong kiến yêu nước

Câu 405 : Ngày 20-11-1873, ở Bắc Kì đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? 

A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội       

B. Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Nguyễn Trị Phương nộp thành 

C. Quân Pháp thôn tính được toàn bộ Bắc Kì       

D. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất

Câu 406 : Duyên cớ thực dân Pháp sử dụng để kéo quân ra Bắc Kì năm 1873 là gì? 

A. Nhà Nguyễn giao thiệp với nhà Thanh không hỏi ý kiến Pháp 

B. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp 

C. Nhà Nguyễn đàn áp những tín đồ công giáo 

D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy – puy

Câu 407 : Ý nào không phải lí do những năm đầu thế kỉ XX một số nhà yêu nước Việt Nam muốn học tập theo Nhật Bản để cứu nước?

A. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng”, là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi số phận một nước thuộc địa 

B. Sau Cải cách Minh Trị, Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh 

C. Nhật Bản đã đánh thắng đế quốc Nga (1905) 

D. Nhật Bản đã đề ra thuyết “Đại Đông Á” nhằm mở rộng ảnh hưởng ở khu vực Đông Á, trong đó có Việt Nam

Câu 408 : Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất       

B. Hiệp ước Giáp Tuất 

C. Hiệp ước Hác măng       

D. Hiệp ước Patơnốt

Câu 409 : Đâu không phải là hành động của thực dân Pháp chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?

A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì

B. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc

C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình

D. Bắt liên lạc với các lái buôn đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc- Việt Nam

Câu 410 : Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?

A. Triều đình đã chủ động đầu hàng 

B. Tương quan lực lượng chênh lệch 

C. Sự sai lầm trong cách đánh giặc 

D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân

Câu 411 : Chiến thắng của quân dân Bắc Kì ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã có tác động như thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Việt Nam?

A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì 

B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng 

C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì 

D. Ráo riết đẩy mạnh âm mưu xâm lược Việt Nam

Câu 412 : Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?

A. Thực dân Pháp đe dọa đưa quân đánh kinh thành Huế. 

B. Vì sợ phong trào kháng chiến của nhân dân ta. 

C. So sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta. 

D. Triều đình mơ hồ, ảo tưởng vào con đường thương thuyết.

Câu 413 : Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có hành động gì? 

A. Đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở để tiếp tục đấu tranh 

B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng 

C. Bổ sung lực lượng quân sự 

D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh)

Câu 414 : Sự thất bại của phong trào Cần Vương (1885-1896) đã minh chứng cho điều gì?

A. văn thân, sĩ phu xác dịnh không đúng đối tượng đấu tranh. 

B. độc lập dân lộc không gắn liền với chế độ phong kiến. 

C. thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược. 

D. văn thân, sĩ phu xác định không đúng nhiệm vụ dấu tranh.

Câu 415 : Phong trào Cần Vương bùng nổ xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây? 

A. Cuộc phản công ở kinh thành Huế 

B. Mâu thuẫn giữa phái chủ chiến với thực dân Pháp 

C. Sự ra đời của chiếu Cần Vương 

D. Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt

Câu 416 : Vì sao năm 1908 phong trào Đông du tan rã? 

A. Phụ huynh đòi đưa con em về nước trước thời hạn 

B. Đã hết thời gian đào tạo, học sinh phải về nước 

C. Phan Bội Châu thấy không có tác dụng nên đưa học sinh về nước 

D. Chính phủ Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương, trục xuất số lưu học sinh Việt Nam, kể cả Phan Bội Châu

Câu 417 : Đâu không phải là ý nghĩa của những hoạt động yêu nước, cách mạng của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX? 

A. Chuyển phong trào yêu nước từ lập trường phong kiến sang lập trường dân chủ tư sản 

B. Cổ động phát triển kinh tế theo hướng mới thông qua thành lập các hội buôn.

C. Đưa Việt Nam tiến theo xu thế phát triển của khu vực và thời đại- thời kì châu Á thức tỉnh 

D. Tạo điều kiện để tư tưởng vô sản truyền bá vào Việt Nam

Câu 418 : Sự khác biệt cơ bản về chủ trương bạo động của Phan Bội Châu so với các phong trào đấu tranh vũ trang giai đoạn trước là

A. Bạo động toàn dân 

B. Bạo động có sự chuẩn bị 

C. Bạo động toàn quốc, bạo động có sự chuẩn bị 

D. Bạo động có sự giúp đỡ của bên ngoài

Câu 419 : Đâu không phải là lý do để đến năm 1873 Pháp mới tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?

A. Tác động của cuộc chiến tranh Pháp- Phổ 

B. Ảnh hưởng của công xã Pari 1871 

C. Pháp tìm ra con đường sông Hồng để tham nhập vào phía Nam Trung Hoa 

D. Bận đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc

Câu 420 : Nguyên nhân sâu xa để thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là gì?

A. Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp

B. Độc chiếm con đường sông Hồng

C. Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì

D. Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa

Câu 421 : Vì sao ô Thanh Hà ở Hà Nội lại được đổi tên thành ô Quan Chưởng như hiện nay?

A. Do sự thay đổi địa giới hành chính của người Pháp 

B. Do muốn ghi nhớ công lao của Nguyễn Tri Phương và binh lính thành Hà Nội 

C. Do muốn ghi nhớ công lao của viên Chưởng cơ và binh lính thành Hà Nội  

D. Do sự thay đổi địa giới hành chính của triều Nguyễn

Câu 422 : Khi thực dân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ hai, Tổng đốc Hoàng Diệu đã có hành động như thế nào?

A. Chỉ huy quân sĩ kiên quyết chống cự. 

B. Đầu hàng, giai nộp thành. 

C. Thực hiện kế sách vườn không nhà trống. 

D. Rút lui ra ngoài thành để bảo toàn lực lượng.

Câu 423 : Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?

A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng” 

B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân 

C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc mà không thông qua Pháp 

D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)

Câu 424 : Tên tướng Pháp nào đã chỉ huy cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai? 

A. Gácniê      

B. Rivie 

C. Cuốcbê      

D. Đuypuy

Câu 425 : Vì sao quân đội triều đình nhà Nguyễn nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội trong 2 lần quân Pháp tiến ra Bắc Kì (1873, 1883)

A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp. 

B. Quân triều đình chống cự yếu ớt. 

C. Quân triều đình thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến. 

D. Triều dình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân.

Câu 426 : Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai của nhân dân ta (1883) là sự kết hợp chiến đấu giữa đội quân của 

A. Trương Định và Nguyễn Trung Trực 

B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc 

C. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực 

D. Nguyễn Trung Trực và Lưu Vĩnh Phúc

Câu 427 : Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì?

A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp 

B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ 

C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất 

D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam

Câu 428 : Tính chất nổi bật của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là

A. Là phong trào yêu nước đứng trên lập trường phong kiến 

B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản

C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản 

D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân

Câu 429 : Vì sao thực dân Pháp đã thiết lập được nền bảo hộ ở Việt Nam sau Hiệp ước Hác – măng (1883) nhưng vẫn tiếp tục kí với triều đình Huế Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)?

A. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng 

B. Để biến triều đình Nguyễn thành tay sai cho Pháp 

C. Để loại bỏ ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh 

D. Để hợp thức hóa nền bảo hộ của thực dân Pháp ở Việt Nam

Câu 430 : Thực dân Pháp đã lợi dụng cơ hội gì để mở cuộc tấn công quyết định vào kinh đô Huế (8-1883)?

A. Vua Tự Đức qua đời, triều đình đang bận rộn chọn người kế vị 

B. Sự đối đầu gay gắt giữa phe chủ chiến và chủ hòa 

C. Sự bạc nhược của triều đình Nguyễn 

D. Phong trào đấu tranh chống triều đình dâng cao

Câu 431 : Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, tính chất xã hội Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?

A. Là một nước phụ thuộc vào thực dân Pháp 

B. Là một nước thuộc địa 

C. Là một nước thuộc địa nửa phong kiến 

D. Là một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến

Câu 432 : Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định sau: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”

A. đúng, vì triều đình Nguyễn không làm tròn được nhiệm vụ của một người đứng đầu đất nước 

B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.

C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ. 

D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.

Câu 433 : Cơ sở nào đã dẫn đến sự phân hóa xã hội Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất? 

A. Chính sách về kinh tế, văn hóa của Pháp ở Việt Nam

B. Những biến động về xã hội ở Việt Nam 

C. Chính sách thống trị của Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam 

D. Pháp là một bên tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 435 : Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam đã làm gì để vươn lên và xác lập địa vị chính trị nhất định?

A. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất kinh doanh 

B. Đẩy mạnh buôn bán với tư bản Pháp 

C. Lập cơ quan ngôn luận, bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước 

D. Cử người tham gia bộ máy chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương

Câu 436 : Vì sao nông dân Việt Nam ngày càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh 

B. Pháp không quan tâm phát triển nông nghiệp 

C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất, sưu cao thuế nặng 

D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên

Câu 437 : Tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do đã có tác động gì đến sự phân hóa giai cấp ở giai đoạn đoạn sau

A. Đẩy mạnh quá trình tập hợp lực lượng, đặt cơ sở cho sự ra đời của giai cấp tư sản sau chiến tranh 

B. Đưa giai cấp tư sản trở thành một thế lực kinh tế hùng mạnh, đối trọng với tư bản Pháp 

C. Dẫn tới tinh thần thỏa hiệp của giai cấp tư sản sau chiến tranh 

D. Tạo điều kiện để tư tưởng vô sản có thể du nhập vào Việt Nam

Câu 438 : Nhận định “Rồng Nam phun bạc, đánh đổ Đức tặc” của tạp chí Nam Phong trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) muốn nhấn mạnh điều gì? 

A. Sự đóng góp rất lớn của Việt Nam cho nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất 

B. Sự lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất 

C. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất 

D. Sức mạnh của nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 439 : Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 đóng vai trò như thế nào trong việc xác định con đường cứu nước đúng đắn của dân tộc Việt Nam?

A. Là định hướng cơ bản.

B. Chỉ là một trong nhiều nhân tố.

C. Đây là giai đoạn quyết định.

D. Là cơ sở quan trọng.

Câu 440 : Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A. Do mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai

B. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam

C. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành

D. Những hoạt động yêu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại

Câu 441 : Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Liên Xô được đề ra trong bối cảnh lịch sử như thế nào?

A. Nước Nga Xô viết bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kì khó khăn 

B. Nước Nga Xô viết đã hoàn thành cải cách ruộng đất 

C. Nước Nga bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế 

D. Nước Nga Xô viết bước vào thời kì ổn định về kinh tế, chính trị

Câu 442 : Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước?

A. Tình hình chính trị không ổn định

B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng

C. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài

D. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn

Câu 443 : Kế hoạch 5 năm (1946-1950) nhân dân Xô Viết thực hiện nhằm mục đích

A. khôi phục kinh tế, hàn gắt vết thương chiến tranh

B. củng cố quốc phòng an ninh

C. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội

D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa

Câu 444 : Khu vực Đông Bắc Á bao gồm các quốc gia nào?

A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên

B. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên

C. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan

D. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang

Câu 445 : Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Đông Bắc Á như thế nào?

A. Đều bị các nước thực dân xâm lược.

B. Đều là những quốc gia độc lập.

C. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

D. D. Có nền kinh tế phát triển.

Câu 446 : Nhà nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) được thành lập vào thời gian nào và ở đâu?

A. Tháng 8 - 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.

B. Tháng 9 - 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.

C. Tháng 8 - 1949, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.

D. Tháng 9 - 1949, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.

Câu 447 : Trong những năm 1950-1953, hai miền bán đảo Triều Tiên ở trong tình thế

A. Hòa dịu, hợp tác

B. Hòa bình, hòa hợp

C. Đối đầu nhưng không xảy ra xung đột quân sự

D. Chiến tranh xung đột

Câu 448 : Hiệp định hòa hợp giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên được kí kết từ năm 2000 có ý nghĩa gì?

A. Mở ra thời kì hợp tác cùng phát triển giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên.

B. Mở ra bước mới trong tiến trình hòa hợp, thống nhất bán đảo Triều Tiên.

C. Chấm dứt thời kì đối đầu căng thẳng giữa hai miền.

D. Chấm dứt tình trạng chia cắt, thống nhất bán đảo Triều Tiên.

Câu 449 : Đâu không phải lý do tại sao cho đến nay Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

A. Do Quốc dân Đảng vẫn nắm quyền kiểm soát khu vực này sau cuộc nội chiến 1946 - 1949

B. Do nhân dân Đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của CHND Trung Hoa

C. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch

D. Do đường lối “một đất nước hai chế độ” nhà nước CHND Trung Hoa muốn thực hiện

Câu 450 : Nguyên nhân chủ quan cơ bản tạo nên nền kinh tế năng động của “con rồng” kinh tế Đài Loan là gì?

A. Chính quyền Đài Loan tiến hành những cải cách tiến bộ.

B. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật được coi trọng.

C. Nhận được sự trợ giúp của CHND Trung Hoa.

D. Dựa vào nguồn viện trợ tài chính từ Mĩ.

Câu 451 : Hội nghị nào đã đưa ra quyết định chia đôi bán đảo Triều Tiên thành 2 miền theo vĩ tuyến 38?

A. Hội nghị Pốtxđam

B. Hội nghị Pari

C. Hội nghị Xan Phranxico

D. Hội nghị Ianta

Câu 452 : Hội nghị Ianta đã thỏa thuận vấn đề bán đảo Triều Tiên như thế nào?

A. Triều Tiên tạm thời chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

B. Thành lập ở phía Bắc Triều Tiên nhà nước Đại Hàn Dân quốc, phía Nam là nhà nước Dân Chủ Nhân dân Triều Tiên.

C. Quân đội Liên Xô đóng ở phía Bắc Triều Tiên, phía Nam là quân đội Mĩ, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới tạm thời.

D. Triều Tiên được chia thành hai miền Nam - Bắc, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới quân sự.

Câu 453 : Nhận xét nào dưới đây về khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là đúng?

A. Là khu vực có kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện.

B. Các quốc gia đều có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.

Câu 454 : Mối quan hệ hai miền Triều Tiên trong những năm 50 - 60 phản ánh vấn đề gì trong quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX?

A. Đối đầu Đông- Tây, chiến tranh lạnh căng thẳng

B. Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế

C. Hiện tượng phân ly ở nhiều khu vực

D. Giải quyết các vấn đề bằng sức mạnh quân sự

Câu 455 : Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 cho đến nay là do

A. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)

B. Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh

C. Hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí hiệp định tại Bàn môn Điếm (1953)

D. Thỏa thuận của Mỹ và Liên Xô

Câu 456 : Hiện nay, Trung Quốc và Nhật Bản đang có tranh chấp biên giới ở khu vực nào?

A. Ryukyu (Lưu Cầu). 

B. Senkaku (Điếu Ngư)

C. Quanzhou (Tuyền Châu)

D. Okinawa

Câu 457 : Tại sao Chiến tranh lạnh đã kết thúc nhưng quan hệ hai miền Triều Tiên hiện nay vẫn tiếp tục trong tình trạng căng thẳng?

A. Do sự chia rẽ của các thế lực thù đich đặc biệt là Mĩ và các nước phương Tây.

B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng Tư bản chủ nghĩa với Xã hội chủ nghĩa.

C. Do nhân dân hai miền không muốn hòa hợp do điều kiện chính trị khác nhau.

D. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự- công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên.

Câu 458 : Vấn đề chủ yếu gây nên tình trạng căng thẳng giữa hai miền Triều Tiên hiện nay là gì?

A. Sự đối lập về hệ tư tưởng giữa TBCN với XHCN.

B. Do vấn đề dầu mỏ và việc sử dụng tài nguyên giữa hai nước.

C. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự - công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên.

D. Do sự hậu thuẫn của Mĩ đối với Hàn Quốc và Trung Quốc đối với Triều Tiên.

Câu 459 : Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

Câu 460 : Biến đổi lớn về kinh tế của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

C. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

Câu 461 : Trước khi trở về chủ quyền của Trung Quốc, Hồng Kông và Ma Cao là vùng đất thuộc địa của thực dân nào?

A. Anh và Bồ Đào Nha.        

B. Bồ Đào Nha và Pháp

C. Anh và Tây Ban Nha. 

D. Mĩ và Tây Ban Nha

Câu 463 : Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

B. Hàn Quốc trở thành “con rồng kinh tế” nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á

C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á.

D. Nhật Bản phát triển thần kỳ, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Câu 465 : Tình hình chung của các nước Đông Nam Á trong chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan).

B. Trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật.

C. Nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.

D. Chịu thiệt hại nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 466 : Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là

A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia

B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia

C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào

D. Việt Nam, Lào, Philippin

Câu 469 : Bản chất của chính sách “bế quan tỏa cảng” do nhà Nguyễn thực hiện là

A. Tập trung phát triển các hoạt động nội thương. 

B. Nghiêm cấm buôn bán các mặt hàng quân sự.

C. Không giao thương với thương nhân phương Tây 

D. Cấm buôn bán vũ khí chiến tranh.

Câu 470 : Vì sao trong cuộc chạy đua với các nước tư bản phương Tây, tư bản Pháp lại có thể “bám sâu” được vào Việt Nam?

A. Buôn bán, trao đổi hàng hóa với Việt Nam từ lâu đời 

B. Thực dân Anh đang bận rộn xâm chiếm Ấn Độ 

C. Vai trò của Hội truyền giáo nước ngoài của Pháp ở Việt Nam 

D. Thông qua buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn

Câu 471 : Vì sao có thể khẳng định: thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là tất yếu lịch sử?

A. Do nhu cầu về nguồn nguyên liệu, nhân công, thị trường của tư bản Pháp trong khi Việt Nam lại đáp ứng được yêu cầu đó 

B. Do chế độ phong kiến Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng 

C. Do triều đình nhà Nguyễn thi hành chính sách cấm đạo giết đạo 

D. Do sự giàu có về tài nguyên của Việt Nam

Câu 472 : Sự khác biệt về kẻ thù, tiềm lực đất nước của Việt Nam cuối thế kỉ XIX so với các thế kỉ XI đến XIII đã có tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Pháp?

A. Việc Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp là tất yếu  

B. Việt Nam đứng vào thế bất lợi trước cuộc xâm lược vũ trang của thực dân Pháp 

C. Việt Nam có đủ khả năng để đương đầu với cuộc xâm lược vũ trang của thực dân Pháp 

D. Sự thất bại tất yếu của cuộc kháng chiến

Câu 473 : Thách thức chung lớn nhất mà Việt Nam và các quốc gia ở khu vực châu Á phải đối mặt từ giữa thế kỉ XIX là

A. Tiến hành cải cách hay thủ cựu 

B. Đương đầu với nguy cơ bị biến thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây 

C. Khôi phục chế độ phong kiến đang trên đường khủng hoảng suy vong 

D. Xoa dịu những mâu thuẫn trong lòng xã hội đang phát triển gay gắt

Câu 474 : Chính sách nào của nhà Nguyễn đã gây ra mâu thuẫn và rạn nứt khối đại đoàn kết dân tộc?

A. “Bế quan tỏa cảng”

B. “Cấm đạo”

C. “Đối ngoại”

D. “Cấm khai khẩn đất hoang”

Câu 475 : Nông nghiệp nước ta giữa thế kỉ XIX như thế nào?

A. Sa sút

B. Có bước phát triển

C. Nhà Nguyễn nắm độc quyền

D. Ruộng đất được chia cho người dân

Câu 476 : Sau thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định, Pháp buộc phải chuyển sang 

A. Đánh chắc tiến chắc 

B. Chinh phục từng gói nhỏ 

C. Đánh phủ đầu 

D. Chinh phục từng địa phương

Câu 477 : Trong khi Pháp đang đứng trước tình thế tiến thoái lưỡng nan ở chiến trường Gia Định và Đà Nẵng (1960) thì trong triều đình Nguyễn đã diễn ra tình trạng gì?

A. Phân hóa, tư tưởng chủ hòa làm lòng người li tán 

B. Tiếp tục bàn kế hoạch đánh Pháp 

C. Tập trung lực lượng đánh Pháp 

D. Kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước

Câu 478 : Ngay sau khi giải quyết xong vấn đề Trung Quốc (1860), thực dân Pháp đã có hành động gì?

A. Đem quân đánh chiến Bắc Kì

B. Đem quân đánh chiến các tỉnh Tây Nam Kì

C. Kéo về Gia Định, tiếp tục mở rộng đánh chiếm nước ta

D. Kí với triều đình Huế bản Hiệp ước Nhâm Tuất

Câu 479 : Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những khu vực nào?

A. Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn. 

B. Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn. 

C. Biên Hòa, Hà Tiên. Định Tường vào đảo Côn Lôn. 

D. An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

Câu 480 : Đâu không phải lý do thực dân Pháp tấn công Gia Định vào năm 1859?

A. Chiếm được Nam Kì sẽ cắt đứt được con đường tiếp tế lương thực của nhà Nguyễn 

B. Làm bàn đạp tấn công sang Campuchia, làm chủ vùng lưu vực sông Mê Công 

C. Thực dân Anh đang ngấp nghé muốn Gia Định để tạo thành trục giao thông Hương Cảng- Gia Định- Xingapo

D. Phong trào kháng chiến của nhân dân ở Gia Định yếu hơn so với Đà Nẵng

Câu 481 : Tại sao sau khi chiếm được thành Gia Định, quân Pháp lại phải dùng thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến?

A. Vì trong thành không có lương thực 

B. Vì trong thành không có vũ khí 

C. Vì quân triều đình phản công quyết liệt 

D. Vì các đội dân binh của Việt Nam ngày đêm bám sát và tiêu diệt

Câu 482 : Hiệp ước Nhâm Tuất có tác động như thế nào đến quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp?

A. Tạo cho quân Pháp một chỗ đứng để mở rộng đánh chiếm Việt Nam  

B. Thỏa mãn những nhu cầu về kinh tế của thực dân Pháp để chúng rút quân 

C. Gây thêm cho Pháp nhiều khó khăn khi vấp phải sự phản đối của nhân dân Việt Nam 

D. Củng cố thêm niềm tin cho thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam

Câu 483 : Nguyên nhân chủ yếu nào khiến nhà Nguyễn chấp nhận kí hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?

A. Lo sợ sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân 

B. Lo sợ trước sức mạnh của thực dân Pháp 

C. Sai lầm trong nhận thức về kẻ thù 

D. Tạm thời hòa hoãn để chuẩn bị đánh lâu dài

Câu 484 : Sai lầm lớn nhất của triều đình Nguyễn ở mặt trận Gia Định (1860) là gì?

A. Không tổ chức phản công tiêu diệt giặc mà xây dựng đại đồn Chí Hòa để phòng thủ 

B. Huy động quân đội và nhân dân gấp rút xây dựng Đại đồn Chí Hòa để làm chỗ dựa phản công 

C. Tổ chức cho quân đội và nhân dân cùng kháng chiến chống thực dân Pháp 

D. Thương thuyết và xin giảng hòa với thực dân Pháp vì sợ dân phải “đổ máu”

Câu 485 : Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”

A. Trương Định 

B. Nguyễn Trung Trực

C. Nguyễn Hữu Huân

D. Dương Bình Tâm

Câu 486 : Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn đã có chủ trương gì để giành lại những vùng đất đã mất?

A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất 

B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long 

C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất 

D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp

Câu 487 : Sau Hiệp ước Nhâm Tuất, thực dân Pháp đã có hành động gì để củng cố và mở rộng chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì.    

B. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì và trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị 

C. Pháp mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì 

D. Pháp tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862

Câu 488 : Ngày 20-6-1867 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long, ép Phan Thanh Giản nộp thành không điều kiện. 

B. Quân Pháp chiếm gọn ba tỉnh miền Đông Nam Kì không tốn một viên đạn. 

C. Quân Pháp đàn áp xong các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Đông Nam Kì. 

D. Quân Pháp kí với triều đình Huế bản Hiệp ước Giáp Tuất.

Câu 489 : Thực dân Pháp đã lấy cớ gì để chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì?

A. Triều đình Nguyễn tiếp tục thi hành chính sách cấm đạo 

B. Triều đình Nguyễn tự ý giao thiệp với nhà Thanh mà không hỏi ý kiến Pháp 

C. Triều đình Nguyễn ngăn trở việc buôn bán của thương nhân Pháp ở Việt Nam 

D. Triều đình Nguyễn vẫn ngầm ủng hộ phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì

Câu 490 : Đâu không phải lý do đến năm 1867 thực dân Pháp mới tiến hành chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì?

A. Quân Pháp bận rộn với việc xâm chiếm Campuchia 

B. Quân Pháp bị sa lầy ở chiến trường Mê-hi-cô 

C. Phong trào kháng chiến ở Nam Kì phát triển buộc Pháp phải chinh phục lại các vùng đất đã chinh phục 

D. Quân Pháp bị sa lầy ở chiến trường Trung Quốc

Câu 491 : Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì nhanh chóng, không tốn một viên đạn?

A. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém. 

B. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp. 

C. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ. 

D. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.

Câu 492 : Đâu không phải là phong trào kháng chiến của nhân dân các tỉnh miền Tây Nam Kì sau Hiệp ước 1862?

A. Khởi nghĩa của Trương Định 

B. Khởi nghĩa của Phan Tôn, Phan Liêm 

C. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Huân 

D. Phong trào bất hợp tác do Nguyễn Thông chỉ huy

Câu 493 : Từ sau hiệp ước Nhâm Tuất 1862, phong trào kháng chiến của nhân dân Việt Nam có điểm gì mới?

A. Kết hợp thêm nhiệm vụ chống phong kiến đầu hàng 

B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn  

C. Do bộ phận sĩ phu tiến bộ lãnh đạo 

D. Thực dân Pháp đánh đến đâu nhân dân ta kháng chiến đến đó

Câu 494 : Việc triều đình Nguyễn dần đi vào con đường thỏa hiệp, đầu hàng thực dân Pháp đã có tác động như thế nào đến nhận thức của các văn thân, sĩ phu?

A. Dẫn đến sự phân hóa thành phe chủ chiến và phe chủ hòa 

B. Gây ra mâu thuẫn giữa trung quân - ái quốc 

C. Tạo điều kiện để các sĩ phu tiến bộ lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập một chế độ mới tiến bộ 

D. Dẫn đến phản ứng bất mãn với triều đình phong kiến

Câu 495 : Những câu thơ sau gợi nhớ đến nhân vật lịch sử nào?

A. Nguyễn Đình Chiểu 

B. Nguyễn Trung Trực 

C. Trương Định 

D. Nguyễn Hữu Huân

Câu 497 : Đâu không phải là lý do để sau 10 năm kể từ cuộc xâm chiếm Bắc Kì lần thứ nhất thực dân Pháp mới đánh Bắc Kì lần thứ hai?

A. Chủ nghĩa tư bản Pháp tiến lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc

B. Nước Pháp chưa khôi phục được kinh tế sau chiến tranh Pháp- Phổ nên cần bóc lột thuộc địa

C. Thực dân Pháp mới phát hiện nguồn than đá ở Bắc Kì

D. Quân Pháp bận đàn áp phong trào kháng chiến ở Trung và Nam Kì

Câu 498 : Lý do nào đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1883)

A. Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ 

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn 

C. Nguồn than đá dồi dào 

D. Thực dân Anh đang nhòm ngó Bắc Kì

Câu 499 : Vì sao thái độ của thực dân Pháp sau thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) lại có sự khác biệt so với lần thứ nhất (1873)?

A. Do vấn đề nhanh chóng hoàn thành xâm lược Việt Nam đã trở thành đường lối chung của chính phủ Pháp   

B. Do thiệt hại của Pháp trong trận Cầu Giấy lần hai ít nặng nề hơn so với lần thứ nhất 

C. Do chính phủ Pháp đã gửi viện binh kịp thời sang Việt Nam 

D. Do nội bộ triều đình Huế đang rối loạn

Câu 500 : Đâu không phải là những cơ hội có thể phản công đánh bại thực dân Pháp mà triều đình Nguyễn đã bỏ qua trong cuộc kháng chiến cuối thế kỉ XIX?

A. Mặt trận Đà Nẵng (1858)

B. Mặt trận Gia Định (đầu năm 1859)

C. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)

D. Trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883)

Câu 501 : Những câu thơ sau là khẩu hiệu đấu tranh của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai 

B. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Bản 

C. Khởi nghĩa của Lê Văn Điếm và Hồ Bá Ôn 

D. Khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực

Câu 502 : Sau Hiệp ước Hácmăng (1883) triều đình Huế có thái độ như thế nào đối với phong trào kháng chiến của nhân dân? 

A. Ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến của nhân dân. 

B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ. 

C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ. 

D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.

Câu 503 : Thực dân Pháp quyết định tấn công vào Kinh thành Huế (năm 1883) nhằm mục đích gì?

A. Buộc triều đình cắt thành Hà Nội cho Pháp 

B. Xâm chiếm nốt ba tỉnh miền Đông Nam Kì. 

C. Buộc triều đình phải đầu hàng, kết thúc chiến tranh xâm lược 

D. Buộc triều đình mở thêm cửa biển Thuận An cho Pháp vào buôn bán

Câu 504 : Sau khi tiến vào cửa biển Thuận An (18-8-1883), Cuốc – bê đã có hành động gì đầu tiên?

A. Tiến thẳng vào kinh thành Huế buộc triều đình Huế phải đầu hàng. 

B. Đưa tối hậu thư đòi triều đình giao toàn bộ các pháo đài.  

C. Nổ súng công phá kinh thành Huế suốt hai ngày liền. 

D. Ép triều đình Huế kí Hiệp ước Hácmăng.

Câu 505 : Triều đình nhà Nguyễn đã thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam thông qua hiệp ước nào?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất 

B. Hiệp ước Giáp Tuất 

C. Hiệp ước Patơnốt 

D. Hiệp ước Hácmăng và Hiệp ước Patơnốt

Câu 507 : Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo 

B. Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh 

C. So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam 

D. Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời

Câu 508 : Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. 

B. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo. 

C. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 

D. Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247