Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Lịch sử Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 8 năm 2021

Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 8 năm 2021

Câu 1 : Dấu hiệu nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX quan hệ quốc tế giữa các đế quốc ở Châu Âu ngày càng căng thẳng?

A. Sự hình thành liên minh chính trị đối đầu nhau

B. Sự hình thành các liên minh kinh tế đối đầu nhau

C. Sự hình thành các khối quân sự đối đầu nhau

D. Sự tập trung lực lượng quân sự ở biên giới giữa các nước

Câu 2 : Sự kiện nào tạo bước ngoặt của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang Bắc Mĩ ở thế kỉ XVIII?

A. Công bố Tuyên ngôn độc lập.

B. Ngày 17/10/1777, thắng lớn ở Xa-ra-tô-ga.   

C. Hội nghị lục địa.

D. “ Chè Bốt-xtơn”.

Câu 3 : Mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc thực dân Anh đã làm gì?

A. Khuất phục triều đình Mãn Thanh

B. Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện

C. Tiến hàng chiến tranh với các nước đế quốc Âu, Mĩ, Nhật Bản

D. Cấu kết với các đế quốc khác để xâu xé Trung Quốc

Câu 4 : Sự kiện nào gây ra tổn thất khủng khiếp nhất trong lịch sử nhân loại, kết thúc một thời kì phát triển của lịch sử thế giới hiện đại?

A. Chủ nghĩa phát xít được hình thành ở Đức, Italia, Nhật Bản.

B. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945).

D. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)

Câu 5 : Sau Cách mạng tháng Hai, tình hình nước Nga có điểm gì nổi bật?

A. Hai chính quyền song song tồn tại.

B. Chính phủ lâm thời tiếp tục tham gia chiến tranh.

C. Chính quyền Xô viết tuyên bố nước Nga rút khỏi chiến tranh

D. Quần chúng nhân dân phản đối mạnh mẽ chiến tranh.

Câu 6 : Sự kiện nổi bật nào tạo nên sự chuyển biến lớn của cục diện chính trị thế giới trong thời gian diễn ra chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?

A. Nhiều Đảng Cộng sản được thành lập ở các nước châu Á.

B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

C. Phe Hiệp ước giành thắng lợi trên các mặt trận.

D. Đức tuyên bố đầu hàng không điều kiện

Câu 7 : Đảng Quốc Đại là đảng của giai cấp nào?

A. Giai cấp tư sản.

B. Giai cấp vô sản.

C. Giai cấp phong kiến.

D. Giai cấp nông dân

Câu 8 : Vì sao Nhật Bản thoát ra khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây?

A. Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt.

B. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển.

C. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ.

D. Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh.

Câu 9 : Nội dung nào sau đây không phải nguyên nhân các nước thực dân phương Tây tiến hành xâm lược Đông Nam Á?

A. Đông Nam Á giàu tài nguyên thiên nhiên.

B. Nhu cầu thị trường và thuộc địa của các nước phương Tây.

C. Chính trị các nước Đông Nam Á đang khủng hoảng.

D. Các nước Đông Nam Á thực hiện cải cách không thành công.

Câu 10 : Trước cách mạng, ở Pháp đẳng cấp nào được hưởng đặc quyền, không phải đóng thuế?

A. Đẳng cấp tăng lữ.

B. Đẳng cấp quý tộc.

C. Đẳng cấp thứ ba.

D.  Đẳng cấp tăng lữ và quý tộc.

Câu 11 : Ý nghĩa quan trọng nhất của những phát minh về khoa học tự nhiên là gì?

A. Giúp con người hiểu biết thêm về thế giới vật chất xung quanh.

B. Khẳng định vạn vật chuyển biến, vận động theo quy luật.

C. Tấn công mạnh mẽ vào những giáo lí của thần học.

D. Đặt cơ sở cho những nghiên cứu ứng dụng sau này, thúc đẩy sản xuất và kĩ thuật phát triển.

Câu 12 : Em hãy điền các từ hoặc cụm từ sau đây vào chỗ (….) cho phù hợp với nội dung của Cách mạng tháng Mười Nga 1917

A. (1) bài học; (2) giai cấp tư sản; (3) bị áp bức; (4) giải phóng dân tộc

B. (1) hệ quả; (2) giai cấp vô sản; (3) bị lệ thuộc; (4) giải phóng dân tộc

C. (1) bài học kinh nghiệm; (2) giai cấp công nhân; (3) bị áp bức; (4) giải phóng dân tộc 

D. (1) bài học kinh nghiệm; (2) giai cấp vô sản; (3)bị áp bức; (4) giải phóng dân tộc

Câu 14 : Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp có gì hạn chế?

A. Chủ yếu  phục vụ cho giai cấp tư sản.

B. Phục vụ quyền lợi của giai cấp công nhân.

C. Phục vụ quyền lợi của giai cấp địa chủ phong kiến.

D. Phục vụ cho các tầng lớp tham gia đấu tranh.

Câu 15 : Sau cuộc cách mạng dân chủ tư sản 1905-1907 thất bại, nước Nga:

A. Vẫn là một đế quốc quân chủ chuyên chế do Nga hoàng Ni-cô-lai II đứng đầu

B. Bị đẩy vào cuộc chiến tranh đế quốc khốc liệt.

C. Là một đế quốc quân phiệt và hiếu chiến.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 16 : Xã hội Pháp trước cách mạng gồm có những đẳng cấp nào?

A. Tăng lữ, Quý tộc, nông dân.

B. Tăng lữ, Quý tộc, Đẳng cấp thứ ba.

C. Tăng lữ, Quý tộc, tư sản. 

D. Nông dân, tư sản, các tầng lớp khác.

Câu 17 : Từ bài học Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội 1921-1941 em rút ra được ý không phải là đặc điểm về công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Liên xô giai đoạn này là

A. Bước đầu đặt nền móng cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hôi ở Liên Xô.

B. Khẳng đinh sự ưu việt của mô hình xã hội chủ nghĩa.

C. Đạt được nhiều thành tựu vượt bậc trên mọi lĩnh vực.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.

Câu 18 : Phong trào công nhân tại thành phố Li-ông Pháp đấu tranh với khẩu hiêụ “sống trong lao động, chết trong chiến đấu”. Khẩu lệnh đó có ý nghĩa như thế nào?  

A. Sống là phải làm việc.

B. Chết cũng phải chết vinh quang.

C. Quyền được lao động không bị bóc lột và quyết tâm chiến đấu để bảo vệ quyền lao động của mình.

D. Sống và chiến đấu để vệ bảo vệ công lý.

Câu 19 : Vì sao Liên Xô buộc phải tạm ngừng công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội vào năm 1941?

A. Vì Chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra.

B. Vì Liên Xô tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Vì phe phát xít tấn công Liên Xô.

D. Phát xít Đức tấn công, Liên Xô tiến hành chiến tranh giữ nước

Câu 20 : Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất làm cho các cuộc đấu tranh của công nhân Anh, Pháp, Đức bị thất bại?

A. Lực lượng công nhân còn rất ít. 

B. Giai cấp tư sản còn đang rất mạnh.

C. Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng.

D. Chưa có sự liên minh với giai cấp nông dân.  

Câu 21 : Vai trò quan trọng nhất của việc máy móc ra đời là gì?

A. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển.

B. Là cơ sở kĩ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí.

C. Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển.

D. Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển.

Câu 22 : Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xi - pay (Ấn Độ) diễn ra trong thời gian nào?

A. Từ năm 1857 đến năm 1858.

B. Từ năm 1858 đến năm 1859.

C. Từ năm 1857 đến năm 1859.

D. Từ năm 1856 đến năm 1858.

Câu 23 : Tại sao nói thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã thay đổi cục diện thế giới?

A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới.

B. Phá bỏ mọi xiềng xích áp bức trên thế giới.

C. Đưa nước Nga Xô Viết trở thành “thành trì của cách mạng thế giới”.

D. Xóa bỏ chế độ phong kiến Nga hoàng, xây dựng nhà nước Xô viết.

Câu 24 : Nguyên nhân dẫn đến cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 1929 – 1929 có liên quan đến đặc điểm nào của cuộc đấu tranh?

A. Mục tiêu và lãnh đạo.

B. Lãnh đạo và quy mô.

C. Mục tiêu và quy mô.

D. Mục tiêu và ý nghĩa.

Câu 25 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho nền công nghiệp của Anh vào cuối thế kỉ XIX phát triển chậm hơn các nước Mỹ, Đức là gì?

A. Công nghiệp Anh phát triển sớm, nên máy móc nhanh chóng bị lỗi thời, cũ kĩ.

B. Giai cấp tư sản không chú trọng đầu tư công nghiệp, mà đầu tư nhiều vào khai thác thuộc địa.

C. Anh tập trung phát triển các ngành khác tạo thế cân bằng đối với sự phát triển của công nghiệp.

D. Sự vươn lên mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ, Đức.

Câu 26 : Tính chất của cuộc cách mạng Pháp năm 1789 là gì?

A. Cách mạng tư sản triệt để nhất.

B. Cách mạng vô sản.

C. Cách mạng dân chủ nhân dân.

D. Cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 27 : Phong trào đấu tranh đầu tiên của công nhân diễn ra dưới hình thức nào?

A. Bỏ trốn tập thể để khỏi bị hành hạ.

B. Đánh bọn chủ xưởng, bọn cai ký.   

C. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.

D. Phong trào nổ ra khi kẻ thù còn  mạnh.

Câu 28 : Hình thức đấu tranh cao nhất trong cách mang tháng Hai năm 1917 là gì?

A. Tổng bãi công chính trị .

B. Bãi công. 

C. Biểu tình.

D. Khởi nghĩa vũ trang.

Câu 29 : Quốc tế cộng sản được thành lập đã lãnh đạo phong trào cách mạng đi theo con đường cách mạng

A. xã hội chủ nghĩa.

B. dân chủ tư sản.

C. dân chủ nhân dân.

D. xã hội dân chủ.

Câu 30 : Trong cách mạng công nghiệp máy móc được phát minh và sử dụng đầu tiên trong ngành:

A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp khai khoáng.

C. Công nghiệp dệt 

D. Giao thông vận tải.

Câu 31 : Qua ba cuộc khởi nghĩa của nhân dân Cam-pu-chia chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào có sự phối hợp chiến đấu với nhân dân Việt Nam?

A. Khởi nghĩa Si-vô-tha.

B. Khởi nghĩa Xa-van-na-khét.

C. Khởi nghĩa trên cao nguyên Bô-la-ven.

D. Khởi nghĩa A-cha-Xoa và Pu-côm-bô.

Câu 32 : Điểm giống nhau về thời gian trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất và lần thứ hai ở Liên Xô là gì?

A. Đều thực hiện trong 5 năm.

B. Đều hoàn thành kế hoạch trước thời hạn.

C. Đều hoàn thành trước thời hạn 6 tháng.

D. Đều hoàn thành trước thời hạn 9 tháng.

Câu 33 : Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ em?

A. Lao động nhiều giờ, lương thấp, chưa có ý thức đấu tranh. 

B. Trẻ em rễ sai bảo.

C. Không cần trả lương.

D. Đó là lực lượng chiếm số đông trong đất nước  .

Câu 34 : Sau cách mạng tư sản, nước Anh thiết lập chế độ gì?

A. Cộng hòa.

B. Quân chủ chuyên chế.

C. Dân chủ chủ nô.    

D. Quân chủ lập hiến.

Câu 35 : Nêu những quyết định quan trọng của Quốc tế thứ hai?

A. Sự cần thiết phải thành lập chính Đảng của giai cấp công nhân; lấy ngày 1-5 là ngày Quốc tế lao động

B. Sự cần thiết phải thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản; đòi tăng lương, giảm giờ làm; lấy ngày 1-5 là ngày Quốc tế lao động

C. Thỏa hiệp với Tư sản; đòi tăng lương, giảm giờ làm; lấy ngày 1-5 là ngày Quốc tế lao động

D. Lấy ngày 1-5 là ngày Quốc tế lao động; sự cần thiết phải thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản

Câu 36 : Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào? 

A.  Quân chủ lập hiến.

B. Cộng hoà tư sản.

C. Quân chủ chuyên chế.

D. Tư bản chủ nghĩa.

Câu 37 : Đại diện tiêu biểu cho phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc đầu thế kỉ XX là ai?

A. Lương Khải Siêu.

B. Khang Hữu Vi.

C. Vua Quang Tự.

D. Tôn Trung Sơn.

Câu 38 : Chiến tranh thế giới thứ nhất mang tính chất gì?

A. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.            

B. Chiến tranh đế quốc chính nghĩa.

C. Chiến tranh giành giật thuộc địa.

D. Chiến tranh chia lại bản đồ thế giới.

Câu 39 : Trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô (1925-1941), về mặt xã hội nhân dân Liên Xô đã đạt được thành tựu tiêu biểu nào?

A. Tiêu diệt được bọn phản cách mạng.

B. Đẩy lùi được các cao trào cách mạng.

C. Xóa bỏ được chế độ người bóc lột người.

D. Giải quyết được mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân với Nga hoàng.

Câu 40 : Ở giai đoạn một của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1916) không mang đặc điểm nổi bật nào sau đây?

A. Chiến tranh chỉ diễn ra giữa các khối nước châu Âu ở thời kì đầu.

B. Nhiều loại vũ khí hiện đại được đưa vào sử dụng.

C. Phe liên minh chiếm ưu thế và giành nhiều thắng lợi.

D. Hai phe chuyển sang duy trì thế cầm cự trong năm 1916.

Câu 41 : Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ chính gì?

A. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế do Nga hoàng đứng đầu.

B. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản.

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất, một vấn đề cấp thiết của nông dân.

D. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.

Câu 42 : Đến năm 1936, sản lượng công nghiệp của Liên Xô so với thế giới xếp hàng thứ mấy?

A. Xếp thứ nhất.

B. Xếp thứ nhì.

C. Xếp thứ ba.

D. Xếp thứ tư

Câu 43 : Điểm tiến bộ chung của Tuyên ngôn Độc lập (Mĩ) và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền ở Pháp là

A. Đề cao sự tự do, bình đẳng của con người.

B. Khẳng định quyền lực của giai cấp tư sản và người da trắng.

C. Xóa bỏ chế độ nô lê và bóc lột công nhân làm thuê.

D. Xác định quyền bình đẳng của công nhân trước pháp luật.

Câu 44 : Câu kết thúc Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản: “Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại” có ý nghĩa gì?

A. Kêu gọi giai cấp vô sản các nước đoàn kết lại chống chủ nghĩa đế quốc.

B. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế của giai cấp vô sản.

C. Biểu hiện sự đoàn kết của vô sản thế giới.

D. Là khẩu hiệu kết đấu tranh của vô sản thế giới.

Câu 45 : Tại sao Liên Xô phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trong những năm 1926 – 1929?

A. Đây là bước khởi đầu của công nghiệp hóa.

B. Thúc đẩy công nghiệp nhẹ, công nghiệp và củng cố quốc phòng.

C. Để hỗ trợ cho tất cả các ngành kinh tế.

D. Để trang bị máy móc cho tất cả các ngành.

Câu 46 : Phát minh lớn nhất về khoa học xã hội vào giữa thế kỉ XIX là gì?

A. Chính trị kinh tế học tư sản ra đời với đại biểu xuất sắc là Xmit và Ri – các – đô.

B. Học thuyết của Chủ nghĩa xã hội khoa học do Mác và Ănghen đề xướng.

C. Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng với các đại biểu Phoi – ơ – bách và Hê – ghen .

D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng của Xanh Xi – mông, Phu – ri – ê, Ô – oen.

Câu 47 : Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản tăng cường xâm lược, bành trướng ra bên ngoài?

A. Đưa nước Nhật thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế.     

B. Tăng cường địa vị chính trị của Nhật trên trường quốc tế.

C. Mở rộng thuộc địa, âm mưu bá chủ thế giới.

D. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.

Câu 48 : Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, tình hình các nước tư bản chủ nghĩa ở Âu - Mĩ như thế nào?

A. Các nước Âu - Mĩ đã phát triển mạnh mẽ về kinh tế và ổn định về chính trị.

B. Các nước Âu - Mĩ ra sức cạnh tranh với nhau quyết liệt.

C. Các nước Âu - Mĩ chuyển lên giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

D. Các nước Âu - Mĩ lần lượt lâm vào tình trạng khủng khoảng kinh tế.

Câu 49 : Nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất là:

A. Thái tử Áo – Hung bị ám sát.

B. Thái tử Đức bị ám sát.

C. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở các nước.

D. Thái tử Nga bị ám sát.

Câu 50 : Cương lĩnh của Đông minh hội là gì?

A. Đánh đổ triều đình phong kiến Mãn Thanh, giành ruộng đất cho dân cày.

B. Đánh đổ sự thống trị của các nước đế quốc, giành độc lập.

C. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất.

D. Đánh đổ chế độ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

Câu 51 : Tại sao nói: “Cách mạng tháng 10 Nga còn mang tính chất của cách mạng giải phóng dân tộc?”

A. Cách mạng giải quyết mâu thuẫn dân tộc.

B. Cách mạng đánh đuổi giặc ngoại xâm.

C. Cách mạng giải phóng cho các dân tộc bị đế quốc Nga thống trị.

D. Cách mạng giành độc lập cho giai cấp nông dân

Câu 52 : Lãnh đạo cuộc cách mạng tư sản Anh là gì?

A. Vua

B.  Tư sản, quý tộc mới.

C. Nông dân. 

D. Chủ nô.

Câu 53 : Nền cộng của nước Pháp được thành lập ngày tháng năm nào?

A. Ngày 21/9/ 1792.        

B. Ngày 20/9/ 1792. 

C. Ngày 23/9/ 1792.

D. Ngày 24/9/ 1792

Câu 54 : Chiến sự ở giai đoạn từ năm 1917 đến năm 1918 có chuyển biến gì quan trọng so với giai đoạn từ năm 1914 đến năm 1916?

A. Phong trào cách mạng thế giới không ngừng phát triển.

B. Thế tiến công thuộc về phe Hiệp ước.

C. Chiến tranh diễn ra chủ yếu ở mặt trận ở Đông Âu.     

D. Quân Nga tấn công Đức, cứu nguy cho Pháp.

Câu 55 : Hình thức đấu tranh đầu tiên của công nhân chống lại tư sản là?

A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.    

B. Mít tinh, biểu tình

C. Khởi nghĩa vũ trang.

D. Bãi công

Câu 56 : “Cương lĩnh khẳng định nhiệm vụ chủ yếu của Đảng là tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, đánh đổ chính quyền của giai cấp tư sản, thành lập chuyên chính vô sản…” đây là cương lĩnh của Đảng nào?

A. Đảng xã hội dân chủ Đức.

B. Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga

C. Đảng công nhân Pháp.          

D. Nhóm Giải phóng lao động Nga.

Câu 57 : Sự gắn bó, đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống Pháp không được thể hiện ở những điểm nào?

A. A-cha-Xoa lập căn cứ chông Pháp ở vùng Bảy Núi (Châu Đốc Việt Nam) liên minh với nghĩa quân Thiên Hộ Dương.

B. Pu-côm-bô xây dựng căn cứ ở Tây Ninh, liên kết với nghĩa quân Trương Quyền

C. Năm 1901, một cuộc khởi nghĩa nổ ra ở cao nguyên Bô-lô-ven lan sang Việt Nam.

D. Phong trào nông dân Yên Thế (1884 – 1913) ở Việt Nam diễn ra sôi nổi.

Câu 58 : Thành tựu quan trọng nhất trong nền nông nghiệp đầu thế kỉ XIX là gì?

A. Sử dụng phân hóa học, máy kéo, máy cày, tăng hiệu quả làm đất và năng suất cây trồng. 

B. Áp dụng nhùng tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.

C. Áp dụng phương pháp canh tác mới.  

D. Máy móc được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.

Câu 59 : Mục tiêu cơ bản nhất của Đảng Quốc đại là gì?

A. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc.

B. Thỏa hiệp với giai cấp tư sản Ấn Độ.

C. Dựa vào Anh để Ấn Độ phát triển đấy.

D. Giành quyền tự trị, phát triển kinh tế.

Câu 60 : Giêm- Oát phát minh ra máy hơi nước vào năm nào?

A. 1769

B. 1764

C. 1784

D. 1785

Câu 61 : Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là Liên Xô) thành lập vào thời gian nào?

A. Tháng 12 năm 1921.

B. Tháng 12 năm 1922.    

C. Tháng 12 năm 1923.

D. Tháng 12 năm 1924.

Câu 62 : Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Anh phát triển mạnh nhất ở lĩnh vực nào?

A. Các công trường thủ công.

B.  Các ngành ngoại thương.

C.  Các trung tâm về công nghiệp.

D. Các thành thị phát triển.

Câu 63 : Nhân tố nào không khiến các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.

B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

C.  Sự thắng lợi của cách mạng vô sản tháng Mười Nga.

D. Hai khối quân sự đối lập nhau được thành lập.

Câu 64 : Cơn bão táp cách mạng tư sản diễn ra ở nhiều nước châu Âu trong những năm 1848 – 1849 đã

A. làm suy yếu chủ nghĩa tư bản ở các nước châu Âu.

B. làm rung chuyển chế độ phong kiến ở nhiều nước.

C. thống nhất các quốc gia, dân tộc ở châu Âu.

D. bùng lên phong trào cải cách nông nô ở châu Âu.

Câu 65 : Thực dân Anh đã thực hiện chính sách cai trị như thế nào đối với nhân dân Ấn Độ ?

A. Mở rộng quyền tự do dân chủ.

B. Cai trị hà khắc.

C. Cai trị gián tiếp.

D. Đàn áp tôn giáo.

Câu 66 : Những biện pháp của “Chính sách kinh tế mới” nhằm thực hiện điều quan trọng nhất đối với nước Nga lúc này là gì?

A.  Ổn định đời sống nhân dân.

B. Vượt qua những khó khăn sau chiến tranh.

C. Đẩy mạnh sản xuất, phát triển, lưu thông hàng hóa.

D. Giải quyết hậu quả chiến tranh.

Câu 67 : Biểu hiện nào sau đây không phải hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?

A. Tàn dư phong kiến tồn tại nặng nề.

B. Nhiều công ti mới xuất hiện.

C. Giá thực phẩm tăng cao.

D.  Nông nghiệp không có gì thay đổi.

Câu 69 : Một trong những thành tựu nổi bật trong lĩnh vực văn hóa – nghệ thuật của nền văn hóa Xô viết là gì?

A. Nhiều nhà văn và nghệ sĩ nổi tiếng khắp thế giới.

B. Phổ cập giáo dục tiểu học trên cả nước.

C. 60 triệu người thoát nạn mù chữ.

D. Nhiều trường học được xây dựng mới.

Câu 71 : Cách mạng tháng Hai năm 1917 mang tính chất là một cuộc cách mạng gì?

A. dân chủ tư sản.

B. dân chủ tư sản kiểu mới.

C. giải phóng dân tộc.

D. dân tộc, dân chủ nhân dân.

Câu 72 : Chính đảng độc lập đầu tiên của giai cấp vô sản thế giới là tổ chức nào?

A. Đồng minh những người cộng sản.

B. Quốc tế thứ nhất.

C. Quốc tế thứ hai.         

D. Quốc tế thứ ba.

Câu 73 : Chế độ tư bản đạt được sự thắng lợi đối với chế độ phong kiến trên thế giới ở khoảng thời gian nào?

A. Từ sau năm 1830 đến năm 1840.

B. Từ sau năm 1840 đến năm 1848.

C. Từ sau năm 1848 đến năm 1870.

D. Từ sau năm 1840 đến năm 1870.

Câu 74 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Mĩ có sự phát triển phồn vinh vì:

A. Nước Mĩ xa trung tâm chiến tranh, lại thu được nhiều lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí cho các bên tham chiến

B. Chính phủ Mĩ dùng các biện pháp cải tiến kĩ thuật, sản xuất theo dây chuyền công nghiệp

C. Tăng cường độ lao động và bóc lột công nhân

D. Tất cả các nguyên nhân trên

Câu 75 : Khi liên quân tám nước tấn công Bắc Kinh, triều đình phong kiến Mãn Thanh có thái độ như thế nào?

A. Phối hợp với nghĩa quân Nghĩa Hòa đoàn chống lại.

B. Kêu gọi nhân dân cả nước ủng hộ Nghĩa hòa đoàn.

C. Triều đình Mãn Thanh cấu kết với các nước đế quốc.

D. Triều đình Mãn Thanh cho quân đến đàn áp cuộc khởi nghĩa.

Câu 76 : Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1905 – 1907 là gì?

A. Cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ ở Mát-xcơ-va (12-1905).

B. Phong trào đấu tran của công nhân trong năm 1906.

C. Cuộc nổi dậy của nông dân đánh phá dinh cơ của địa chủ phong kiến (5-1905).

D. 14 vạn công nhân Pê-téc-bua đưa bản yêu sách lên nhà vua (1905).

Câu 77 : Ý nào sau đây không phản ánh điểm tương đồng của các nhà triết học Ánh sáng Pháp thế kỉ XVII – XVIII?

A. Đều chấp nhận ánh sáng tự nhiên.

B. Đều vứt bỏ siêu hình học.

C. chấp nhận toán học như là một mô hình duy nhất của khoa học.  

D. đã có một quan niệm khác về con người.

Câu 78 : Hai tập đoàn nào của Mĩ lũng loạn ngành ngân hàng và nắm trong tay 1/3 số vốn ngân hàng toàn nước Mĩ trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A. Công ty thép Mooc-gan, công ty dầu mỏ Rốc-phe-lơ.

B. Công ty ô tô Tata, công ty thép Mooc-gan.

C. Công ty dầu mỏ Rốc-phe-lơ, công ty ô tô Tata.

D. Công ty ô tô Tata, công ty ô tô Pho.

Câu 79 : Phong trào yêu nước ở In-đô-nê-xi-a cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX có điểm nổi bật là:

A. xuất hiện phong trào cải cách Duy tân đất nước theo gương Nhật Bản.

B. để giành độc lập, khởi nghĩa vũ trang đi liền với những cải cách duy tân đất nước

C. nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản ra đời, tổ chức công đoàn của công nhân được thành lập.

D. tất cả các phong trào đều đặt dưới sự lãnh đạo của các trí thức phong kiến.

Câu 80 : Một trong những nhân tố quan trọng giúp cuộc bãi công của công nhân Anh năm 1868 giành thắng lợi là

A. Sự thuyết phục của Quốc tế thứ nhất.

B. Sự khủng hoảng của chế độ tư bản ở Anh.

C. Công nhân Pháp đồng ý sang Anh làm việc.

D. Sự đoàn kết, giúp đỡ của công nhân Bỉ.

Câu 81 : Chính sách kinh tế mới được thực hiện đã mang lại kết quả gì cho nông nghiệp và các ngành kinh tế khác của nước Nga Xô viết?

A.  sản xuất công, nông nghiệp đình trệ.

B. đưa Liên Xô trở thành một nước đế quốc.

C. được phục hồi và phát triển nhanh chóng.

D. Đảng Bôn-sê-vích củng cổ quyền lực.

Câu 82 : Nhân lúc thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha đang suy yếu, các thuộc địa của hai nước này ở khu vực Mĩ Latinh đã nổi dậy đấu tranh giành độc lập, dẫn đến sự ra đời của

A. nhiều quốc gia dân tộc dân chủ.

B. một loạt quốc gia tư sản mới.

C. nhiều quốc gia vô sản mới.

D. một loạt của các quốc gia tư bản mới.

Câu 83 : Khối Hiệp ước trong Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm những nước nào?

A. Đức, Áo – Hung, I-ta-li-a.

B. Đức, Anh, Pháp.

C. Anh, Pháp, Nga.

D. Anh, Pháp, i-ta-li-a.

Câu 84 : Các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại đều đạt được mục tiêu chung là gì?

A. Lật đổ ách thống trị của chế độ phong kiến.

B. Chủ nghĩa tư bản thắng lợi trên phạm vi thế giới.

C. Thiết lập chế độ cộng hòa tư sản.

D. Giành lại độc lập từ tay thực dân Anh.

Câu 85 : Cương lĩnh của “Đồng minh những người cộng sản” do Mác và Ăng-ghen soạn thảo có tên là?

A. Cương lĩnh những người cộng sản.

B. Cương lĩnh đồng minh cộng sản.

C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.

D. Tuyên ngôn những người cộng sản.

Câu 86 : Sự kiện nào được xem là đã mở đầu cho thắng lợi của Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII?

A. Hội nghị ba đẳng cấp tại cung điện Véc – xai (5/5/1789).

B. Quần chún nhân dân phá ngục Ba – xti (14/7/1789).

C. Các đại biểu Đẳng cấp thứ ba tự họp thành hội đồng dân tộc (17/6/1789).

D. Vua Louis XVI lên ngôi (1774).

Câu 87 : Thực dân phương Tây đã không thực hiện thủ đoạn cai trị nào đối với các nước Đông Nam Á ?

A. Chính sách "chia để trị".

B. Ra sức vơ vét của cải, tài nguyên đem về chính quốc.

C. Thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh và nổi dậy của nhân dân thuộc địa.

D. Biến các nước Đông Nam Á thành thuộc địa "kiểu mới" của chủ nghĩa thực dân.

Câu 89 : Điểm tương đồng về nội dung giữa bản “Tuyên ngôn độc lập” của nhân dân Bắc Mĩ (4/7/1776) và bản “Tuyên ngôn Nhân Quyền và Dân Quyền” (26/8/1789) của nhân dân Pháp là gì?

A. Lên án chế độ cai trị hà khắc, tàn bạo và phản động của thực dân Anh.

B. Đề cao và bảo vệ các đặc quyền, đặc lợi của giai cấp tư sản và tầng lớp chủ nô.

C. Đề cao và bảo vệ các quyền tự nhiên cơ bản của con người như: Tự do, bình đẳng,..

D. Tuyên bố xóa bỏ chế độ nô lệ  và sự áp bức cuat giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.

Câu 90 : Từ khi thành lập đến năm 1870, Quốc tế thứ nhất không đóng vai trò nào sau đây?

A. Kêu gọi nhân dân các nước quyên góp, ủng hộ công nhân Bỉ.

B. Truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân.

C. Xây dựng thành công chế độ xã hội chủ nghĩa.

D. Thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế.

Câu 91 : Hai mươi năm sau khi thành lập Đảng Quốc đại phân hóa như thế nào?

A. Một bộ phận chống lại mọi hình thức đấu tranh bạo lực.

B. Một bộ phận muốn dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ.

C. Một bộ phận theo đường lối cấp tiến, chống lại phái ôn hòa đòi lật đổ ách thống trị của thực dân Anh.

D. Một bộ phận cũng đấu tranh chống lại thực dân Anh nhưng không triệt để.

Câu 92 : Nước Nga thực hiện Chính sách cộng sản thời chiến trong hoàn cảnh nào?  

A. Cách mạng tháng Mưới thành công.

B. Nội chiến kết thúc.

C. Khôi phục kinh tế.

D. Chống thù trong giặc ngoài.

Câu 93 : Cuối thế kỉ XIX, Mĩ tăng cường bành trướng ở khu vực nào?

A. Thái Bình Dương.

B. Đông Nam Á.

C. Bắc châu Âu.

D. Đông Nam châu Phi.

Câu 94 : Phong trào Nghĩa Hoà đoàn ở Trung Quốc là phong trào cách mạng của giai cấp nào?

A. giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân.

C. giai cấp công nhân.

D. giai cấp tiểu tư sản.

Câu 95 : Thiên hoàng Minh Trị đã không thực hiện chính sách cải cách nào về quân sự?

A. Quân đội được tổ chức và huân luyện theo kiểu phương Tây.

B. Thực hiện chính sách “Cộng sản thời chiến” để xây dựng một quân đội vững mạnh.

C. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh.

D. Công nghiệp hóa ngành đóng tàu, sản xuất vũ khí.

Câu 96 : Thành tựu lớn nhất trong lĩnh vực quân sự cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì?

A. Nhiều vũ khí mới được sản xuất: đại bác, chiến hạm, thủy lôi...   

B. Chế tạo được mát tính điện tử thế hệ thứ ba

C. Chiến hạm quân sự liên quốc gia.

D. Khí cầu dùng để phục vụ cho công tác bảo vệ an ninh.

Câu 97 : Nguyên nhân chính làm cho Quốc tế thứ hai tan rã khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là gì?

A. Chính phủ tư sản ở các nước ra sức ngăn cấm Quốc tế thứ hai hoạt động

B. Hầu hết các đảng trong Quốc tế thứ hai ủng hộ chính phủ tư sản gây chiến tranh đế quốc.

C. Lê-nin và những người vô sản Nga rút ra khỏi Ọuốc tế thứ hai và thành lập đảng riêng của mình.

D. Các đảng xã hội dân chú tuyên bố rút khỏi Quốc tế thứ nhất.

Câu 98 : Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập dựa trên yêu cầu nào là quan trọng nhất?

A. Các dân tộc phải liên minh khăng khít, giúp đỡ nhau về mọi mặt.

B. Đất nước đã được ổn định, đời sống nhân dân được cải thiện.

C. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt nhiều thành tựu.

D. Bọn phản động cách mạng điên cuồng chống phá.

Câu 99 : Khi nền sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong lòng xã hội phong kiến, mâu thuẫn nào nảy sinh?

A. Chế độ phong kiến với giai cấp tư sản.

B. Chế độ phong kiến với nông dân và thợ thủ công.

C. Mâu thuẫn giữa tư sản với nông dân.

D. Chế độ phong kiến với tư sản và các tầng lớp khác.

Câu 100 : Nội dung chủ yếu của Hòa ước Brét Litốp được kí kết giữa Nga và Đức là gì?

A. Hai bên bắt tay cùng nhau chống đế quốc.

B. Nước Nga rút ra khỏi chiến tranh đế quốc.

C. Phá vỡ tuyến phòng thủ của Đức ở biên giới hai nước.

D. Phá vỡ tuyến phòng thủ của Đức ở biên giới hai nước.

Câu 101 : Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta ở đâu?

A.  Cửa biển Ba Lạt ngày 31/8/1858

B. Cửa biển Quảng Yên ngày 01/9/1858.

C. Cửa biển Đà Nẵng ngày 01/9/1858

D. Cửa biển Hải Phòng ngày 17/2/1858.

Câu 102 : Lãnh tụ chỉ huy quân ta chống Pháp ở Đà nẵng là ai?

A. Nguyễn Danh Phương

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Trương Định

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 103 : Người nói câu nói nổi tiếng “ Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là ai?

A. Trương Định.

B. Nguyễn Hữu Huân.

C. Nguyễn Trung Trực.

D. Nguyễn Đình Chiểu

Câu 104 : Đầu năm 1867 các tỉnh Nam kì rơi vào tay Pháp là những tỉnh nào sau đây?

A. Ba tỉnh miền Đông.

B. Ba tỉnh miền Tây.

C. Ba tỉnh miền Đông và tỉnh Vĩnh long

D. Sáu tỉnh Nam Kì.

Câu 105 : Phong trào Cần Vương diễn ra qua mấy giai đoạn?

A. Hai giai đoạn

B. Ba giai đoạn.

C. Bốn giai đoạn.

D. Năm giai đoạn.

Câu 106 : Khởi nghĩa Yên Thế là khởi nghĩa của đối tượng nào sau đây?

A. Phong trào của nông dân.

B. Phong trào Cần Vương.

C. Phong trào của binh lính.

D. Phong trào của dân tộc ít người.

Câu 107 : Nội dung cơ bản của Chiếu Cần Vương là gì?

A. Kêu gọi các văn thân, sĩ phu đứng lên cứu nước.

B. Kêu gọi các văn thân và nhân dân chống phái chủ hòa.

C.  Kêu gọi các văn thân, sĩ phu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa.

D. Kêu gọi các văn thân và nhân dân giúp vua cứu nước.

Câu 108 : Căn cứ Ba Đình được xây dựng ở đâu?

A. Huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa

B. Vùng núi Lam Sơn miền Tây Thanh Hóa

C. Vùng Mã Cao miền Tây Thanh Hóa

D. Ba làng: Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mỹ Khê ( Nga Sơn-Thanh Hóa)

Câu 109 : Đội nghĩa binh do ai chỉ huy chiến đấu hi sinh đến người cuối cùng ở cửa ô Thanh Hà?

A. Viên Chưởng Cơ

B. Phạm Văn Nghị

C. Nguyễn Mậu Kiến

D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 110 : Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai?

A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.

B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp.

C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen.

D.  Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh.

Câu 111 : Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế, đại diện là những ai mạnh tay hành động chống Pháp?

A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản

B. Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Văn Tường

C. Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi

D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.

Câu 112 : Nông dân Yên Thế đứng lên nhằm mục đích gì?

A. Giúp vua cứu nước

B. Bảo vệ cuộc sống

C. Giành lại độc lập.

D. Cứu nước, cứu nhà.

Câu 113 : Vì sao phong trào kháng chiến miền núi nổ ra muộn hơn ở miền xuôi?

A. Thực dân Pháp bình định ở đây muộn hơn

B. Ý thức giác ngộ của đồng bào miền núi chậm hơn.

C. Địa hình không thuận lợi để xây dựng căn cứ.

D. Địa hình rừng núi nên việc xây dựng lực lượng có nhiều khó khăn.

Câu 114 : Trước hành động ngày một quyết liệt của Tôn Thất Thuyết thực dân Pháp đã làm gì?

A. Mua chuộc Tôn Thất Thuyết

B. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến.

C. Giảng hòa với phái chủ chiến.

D. Tìm cách ly gián giữa Tôn Thất Thuyết và quan lại.

Câu 115 : Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì?

A. Cải cách kinh tế, xã hội

B. Cải cách duy tân

C. Chính sách ngoại giao mở cửa

D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu

Câu 116 : Trước tình hình khó khăn của đất nước những năm cuối thế kỉ XIX, yêu cầu gì đặt ra?

A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.

B. Cải cách duy tân đất nước.

C. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước.

D.  Thực hiện chính sách canh tân đất nước.

Câu 117 : Trước sự thất thủ của thành Hà Nội, triều đình Huế có thái độ như thế nào?

A. Cho quân tiếp viện.

B. Cầu cứu nhà Thanh.

C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.

D. Thương thuyết với Pháp.

Câu 118 : Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế?

A. Sự suy yếu của triều đình Huế.

B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp cũng cố lực lượng.

C. Pháp được tăng viện binh.

D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.

Câu 119 : Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?

A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc.

B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế.

C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì.

D.  Toàn thể dân tộc Việt Nam.

Câu 120 : Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ triến trong triều đình Huế, đại diện là những ai mạnh tay hành động chống Pháp?

A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản.

B. Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiện

C. Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghị.

D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.

Câu 121 : Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập ?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)

B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874)

C. Hiệp ước Hác - măng (1883)

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)

Câu 122 : Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883), thực dân Pháp có dã tâm gì?

A. Xâm chiếm toàn bộ Việt Nam

B. Cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.

C. Tăng viện binh từ Pháp sang để chiếm toàn Hà Nội.

D.  Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.

Câu 123 : Vì sao phong trào Cần vương thất bại?

A. Không được tầng lớp nhân dân ủng hộ.

B. Vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt.

C. Địa hình bất lợi trong quá trình đấu tranh.

D. Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo.

Câu 124 : Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt của phong trào Cần vương ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX?

A. Khởi nghĩa Hương Khê thất bại.

B. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế thất bại.

C. Vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt.

D. Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 126 : Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế được xem là cuộc khởi nghĩa nông dân?

A. Cuộc khởi nghĩa có nông dân tham gia dưới sự chỉ huy của văn thân sĩ phu.

B. Cuộc khởi nghĩa mà mục tiêu chủ yếu là đòi ruộng đất cho nông dân.

C. Cuộc khởi nghĩa mà lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân.

D. Cuộc khởi nghĩa mà lãnh đạo và lực lượng tham gia khởi nghĩa đều là nông dân.

Câu 127 : Ở Nam Kỳ, sát cánh cùng người Kinh đánh Pháp có đồng bào dân tộc nào?

A. Mường, Thái

B. Khơ-me, Mông

C. Thượng, Khơ-me, X-tiêng.

D. Thượng, X-tiêng, Thái.

Câu 128 : Nội dung nào không phải là nguyên nhân nào dẫn tới thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ?

A. Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập

B.  So sánh lực lượng quá chênh lệch, thực dân Pháp và phong kiến cấu kết đàn áp

C.  Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến

D. Cuộc khởi nghĩa thu hút quá nhiều các nhà yêu nước

Câu 131 : Trước những hành động của Pháp, triều đình Huế thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại như thế nào?

A. Vơ vét tiền của nhân dân

B. Đàn áp, bóc lột nhân dân và tiếp tục chính sách “ bế quan tỏa cảng”.

C. Bóc lột nhân dân, bồi thường chiến tranh cho Pháp.

D. Thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị.

Câu 132 : Khi Pháp kéo quân ra Hà Nội lần thứ hai, ai là người trấn thủ thành Hà Nội?

A. Hoàng Diệu

B. Nguyễn Tri Phương

C. Tôn Thất Thuyết

D. Phan Thanh Giản

Câu 133 : Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX đều thất bại là do?

A. Triều đình phong kiến đầu hàng thực dân Pháp.

B. Nổ ra lẻ tẻ, thiếu liên kết và mang tính chất địa phương.

C. Không có sự đoàn kết của nhân dân.

D. Thiếu sự chuẩn bị về lực lượng và tổ chức.

Câu 134 : Vì sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

A. Có sự ãnh đạo của văn thân sĩ phu yêu nước.

B. Thời gian tồn tại hơn 10 năm.

C. Quy mô rộng lớn khắp cả nước.

D.  Được trang bị vũ khí hiện đại

Câu 135 : Vùng Tây Bắc, đồng bào các dân tộc Thái, Mường, Mông,… đã tập hợp dưới ngọn cờ khởi nghĩa của ai?

A. Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước.

B. Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp.

C. Nguyễn Quang Bích, Hà Văn Mao.

D. Nguyễn Văn Giáp, Cầm Bá Thước.

Câu 136 : Tại vùng Đông Bắc Bắc Kỳ có phong trào kháng chiến của đồng bào các dân tộc nào?

A. Người Dao, người Hoa.

B. Người Thượng, người Khơ-me.

C. Người Thái, người Mường.

D. Người Thượng, người Thái.

Câu 137 : Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX là gì?

A. Đã gây được tiếng vang lớn

B. Đạt được những thắng lợi nhất định.

C. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội

D. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội.

Câu 138 : Việc triều đình Huế từ chối cải cách đã đưa đến hậu quả gì ?

A.  Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội

B. Xã hội bế tắc trong chế độ phong kiến.

C. Mâu thuẫn xã hội không thể giải quyết.

D. Tạo điều kiện để Pháp tiếp tục xâm chiếm Việt Nam.

Câu 139 : Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển nào để thông thương ?

A. Cửa biển Hải Phòng

B. Cửa biển Trà Lý ( Nam Định)

C. Cửa biển Thuận An ( Huế)

D. Cửa biển Đà Nẵng

Câu 140 : Cuộc nổi dậy của Cai tổng Vàng - Nguyễn Thịnh diễn ra ở đâu ?

A. Tuyên Quang

B. Thái Nguyên

C. Bắc Ninh

D. Bắc Giang

Câu 141 : Ý nào KHÔNG phải là chính sách mà thực dân Pháp thực hiện trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?

A. Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền.

B. Bắt nhân dân Việt Nam phải đi phu dịch như đắp đường, đào sông,..

C. Đẩy mạnh khai thác mỏ (than và kim loại).

D. Đầu tư vốn vào phát triển công nghiệp nặng.

Câu 142 : Mục đích của Pháp trong việc mở trường học là gì?

A. Phát triển nền giáo dục Việt Nam.

B. Khai minh nề văn hóa giáo dục Việt Nam.

C. Do nhu cầu học tập của con em quan chức và để đào tạo người bản xứ phục vụ cho Pháp.

D. Do nhu cầu học tập của nhân dân ngày một cao.

Câu 143 : Âm mưu thâm độc nhất của Pháp trong việc thành lập Liên bang Đông Dương là gì ?

A. Chia rẽ các dân tộc Đông Dương trong sự thống nhất giả tạo.

B. Tăng cường ách áp bức, kìm kẹp làm giầu cho tư bản Pháp.

C. Biến Đông Dương thành một tỉnh của Pháp, xóa tên Việt Nam, Lào, Campuchia trên bản đồ thế giới.

D. Từng bước xây dựng và hoàn thiện bộ máy hành chính.

Câu 145 : Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết vì

A. địa vị chính trị.

B. độc lập dân tộc.

C.  tinh thần cách mạng.

D. quyền lợi giai cấp.

Câu 146 : Giai cấp, tầng lớp nào ở Việt Nam ngày càng gánh chịu nhiều thứ thuế và khổ cực trăm bề?

A. Giai cấp tư sản dân tộc

B. Tầng lớp tiểu tư sản.

C. Giai cấp công nhân làm thuê.

D. Giai cấp nông dân.

Câu 147 : Từ chỗ là giai cấp ít nhiều giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh dân tộc ở cuối thế kỉ XIX, giờ đây giai cấp địa chủ phong kiến đã thay đổi như thế nào?

A. Trở thành tay sai cho thực dân Pháp.

B. Trở thành tầng lớp thượng lưu ở nông thôn Việt Nam.

C. Trở thành tay sai của thực dân Pháp ra sức bóc lột, áp bức nông dân.

D. Trở thành tầng lớp quý tộc mới ở nông thôn Việt Nam.

Câu 148 : Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã tác động đến giai cấp nông dân Việt Nam như thế nào?

A.  Nông dân bị phá sản, họ bị bần cùng hóa, không lối thoát.

B. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất, cơ cực trăm bề.

C. Nông dân đều lâm vào hoàn cảnh nghèo khổ, không lối thoát.

D. Nông dân bị bần cùng hóa, không lối thoát.

Câu 149 : Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào?

A. Thợ thủ công.

B. Nông dân.

C. Tiểu thương.

D. Tiểu tư sản.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247