Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 6 Lịch sử Đề thi HK2 môn Lịch Sử 6 năm 2021

Đề thi HK2 môn Lịch Sử 6 năm 2021

Câu 2 : Bộ phận nào được chọn giữ các chức vụ quan trọng trong triều đình nhà Lương? 

A. Tôn thất và một số dòng họ lớn

B. Những người có tài

C. Những người trong hoàng tộc

D. Những trí sĩ Nho học

Câu 3 : Sau khi đánh chiếm thành Tống Bình, Khúc Thừa Dụ tự xưng là  

A. Thái úy

B. An Nam Quốc Vương

C. Tiết độ sứ

D. Thái thú

Câu 4 : Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là gì?  

A. Bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ

B. Chế độ phong kiến Việt Nam được hình thành và phát triển

C. Sự hình thành và phát triển của nhà nước Âu Lạc

D. Quá trình mở rộng lãnh thổ về phía Nam của người Việt

Câu 5 : Sau khi chiếm được Giao Chỉ và Cửu Chân, nhà Hán đã  

A. đánh xuống phía Nam chiếm vùng đất của người Chăm cổ.

B. thành lập nhà nước mới lấy tên là Tượng Lâm.

C. phát triển nông nghiệp ở Giao Chỉ và Cửu Chân.

D. thúc đẩy nền văn hóa Sa Huỳnh phát triển.

Câu 6 : Điểm nổi bật trong chính sách cai trị của nhà Lương đối với vùng Giao Châu là gì?

A. Hà khắc, bóc lột nặng nề

B. Lỏng lẻo

C. Tương đối nhân đạo

D. Tạo điều kiện cho sản xuất Giao Châu phát triển

Câu 7 : Sau khi cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, Lý Bí đã có hành động gì?  

A. Lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân

B. Dời đô về vùng cửa sông Tô Lịch

C. Truyền ngôi cho Lý Phật Tử

D. Trao quyền cho Triệu Quang Phục

Câu 8 : Cư dân bản địa sinh sống ở huyện Tượng Lâm được gọi là  

A. bộ lạc Chăm.

B. bộ lạc Cau.

C. bộ lạc Dừa.

D. bộ lạc Sa Huỳnh.

Câu 9 : Năm 192 – 193 đã diễn ra sự kiện nổi bật gì trong lịch sử Việt Nam? 

A. Nhân dân Nhật Nam nổi dậy giành chính quyền thắng lợi

B. Nhà Hán có loạn, nhân dân Giao Chỉ nổi dậy giành chính quyền

C. Bộ lạc Cau và Dừa kết hợp với nhau nổi dậy giành chính quyền

D. Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm nổi dậy

Câu 10 : Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu đã tổ chức bộ máy cai trị như thế nào?

A. Chia Âu Lạc thành 2 quận, sáp nhập vào quốc gia Nam Việt.

B. Chia Âu lạc thành nhiều châu để dễ bề cai quản.

C. Tăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị đến cấp huyện.

D. Chia Âu Lạc thành 3 quân, sáp nhập vào quân Giao Chỉ.

Câu 11 : Khúc Hạo chủ trương xây dựng đất nước tự chủ theo đường lối  

A. Khoan thư sức dân là kế sâu rễ bền gốc

B. Đẩy thuyền cũng là dân, lật thuyền cũng là dân

C. Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh

D. Chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị, nhân dân đều được yên vui

Câu 12 : Ngô Quyền kéo quân ra Bắc vào năm 937 nhằm mục đích gì?  

A. Tiêu diệt Kiều Công Tiễn, trả thù cho Dương Đình Nghệ

B. Đoạt chức Tiết độ sứ

C. Đánh chiếm Đại La, làm chủ Giao Châu

D. Tiếp nhận quyền Tiết độ sứ sau khi Dương Đình Nghệ qua đời

Câu 14 : Mai Thúc Loan được nhân dân tôn xưng là  

A. Tiền Ngô Vương

B. Mai Hắc Đế

C. Hoài Vũ Vương

D. Dạ Trạch Vương

Câu 15 : Nội dung nào sau đây không thuộc chính sách cai trị của nhà Đường đối với An Nam đô hộ phủ?  

A. Cho người Trung Quốc cai quản các châu, huyện.

B. Tăng thêm đồn trú, xây thành lũy.

C. Loại bỏ chính sách đồng hóa

D. Đặt thêm nhiều thứ thuế vô lí

Câu 16 : Nhà Nam Hán đã dựa vào duyên cớ gì để đem quân xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Ngô Quyền không thần phục nhà Nam Hán

B. Trị tội Kiều Công Tiễn vì tiếm quyền

C. Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán

D. Ngô Quyền đoạt chức Tiết độ sứ của Kiều Công Tiễn

Câu 18 : Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn tư liệu sau:

A. Tiền Ngô Vương ……. của nước Việt ta ……… người phương Bắc

B. Ngô Quyền ………của mình………quân Hán

C. Quân giặc …………chưa được bao lâu……. quân ta

D. Dương Đình Nghệ ………của nước ta………người Trung Quốc

Câu 19 : Kế hoạch đánh giặc Nam Hán của Ngô Quyền có điểm gì độc đáo?  

A. Dùng kế mai phục hai bên bờ sông sau đó tấn công trực diện vào các con thuyền lớn.

B. Bố trí trận địa mai phục ở tất cả các đoạn đường chúng có thể đi qua để đánh bại kẻ thù

C. Dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu, nhử địch vào trận địa bãi cọc rồi đánh bại chúng

D. Mở trận đánh quyết định đánh bại quân địch, rồi giảng hòa, mở đường cho chúng rút về nước

Câu 20 : Ngô Quyền đã chọn thời điểm nào để tập trung toàn bộ lực lượng tổng phản công quân Nam Hán? 

A. Khi nước triều lên

B. Khi quân chuẩn bị tiến đến bãi cọc ngầm

C. Khi nước triều rút

D. Khi quân Nam Hán vừa tiến vào cửa sông Bạch Đằng

Câu 22 : Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa gì quan trọng nhất?  

A. Đánh tan cuộc xâm lược của quân Nam Hán

B. Bảo vệ nền tự chủ giành được sau khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ

C. Để lại những nghệ thuật quân sự quý báu cho các cuộc đấu tranh sau

D. Kết thúc hơn 1000 năm Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ, lâu dài

Câu 24 : Ai là người đã lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất giành thắng lợi? 

A. Khúc Hạo

B. Khúc Thừa Mĩ

C. Dương Đình Nghệ

D. Ngô Quyền

Câu 25 : Vì sao nhà Đường lại cho sửa sang đường giao thông từ Trung Quốc đến Tống Bình và các quận huyện?  

A. Phát triển kinh tế nông nghiệp.

B. Phục vụ cho quan lại Trung Hoa.

C. Thuận tiện cho bóc lột, đàn áp nhân dân ta.

D. Mở rộng giao thương và buôn bán giữa các vùng.

Câu 27 : Ai là người được mệnh danh là Dạ Trạch Vương?  

A. Lý Nam Đế

B. Lý Phật Tử

C. Triệu Quang Phục

D. Lý Thiên Bảo

Câu 28 : Khi không chống đỡ nổi cuộc đàn áp của nhà Lương vào năm 545, Lý Nam Đế đã có chủ trương gì?  

A. Đầu hàng nhà Lương

B. Chủ động giảng hòa để bảo toàn lực lượng

C. Chủ động rút lui, trao quyền lãnh đạo cho Triệu Quang Phục

D. Tự sát

Câu 29 : Đâu không phải lý do Ngô Quyền quyết định lựa chọn cửa sông Bạch Đằng làm nơi diễn ra trận quyết chiến chiến lược năm 938?  

A. Do sông Bạch Đằng chịu ảnh hưởng mạnh của thủy triều

B. Do hai bên bờ sông là rừng thuận lợi cho đặt phục binh

C. Do sông Bạch Đằng là nơi đã diễn ra nhiều trận quyết chiến trong lịch sử

D. Do đây là con đường thủy thuận lợi nhất quân Nam Hán sẽ đi qua

Câu 30 : Sự kiện nào đánh dấu nhà Hậu Lý Nam Đế được thành lập?

A. Triệu Quang Phục lên ngôi vua

B. Lý Thiên Bảo lên ngôi vua

C. Lý Phật Tử lên ngôi vua

D. Lý Công Uẩn lên ngôi vua

Câu 31 : Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 không để lại bài học kinh nghiệm gì cho các cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở giai đoạn sau?  

A. Tiêu diệt nội phản

B. Khai thác điểm yếu - mạnh của ta và địch

C. Dựa vào địa hình địa vật để đề ra đường lối đấu tranh

D. Thực hiện kế vườn không nhà trống

Câu 32 : Nội dung nào phản ánh đúng điều kiện thuận lợi để Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền tự chủ thành công?

A. Do sự ủng hộ của nhân dân

B. Do sự suy yếu của nhà Đường

C. Do Khúc Thừa Dụ đã xây dựng được một lực lượng mạnh trước đó

D. Do nền kinh tế An Nam phát triển hơn trước

Câu 33 : Hoạt động kinh tế chính của cư dân Champa là  

A. thủ công nghiệp. 

B. thương nghiệp.

C. nông nghiệp trồng lúa nước.

D. công thương nghiệp hàng hóa.

Câu 34 : Ý nào sau đây không phản ánh đúng biến chuyển của nền kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?  

A. Hoạt động trao đổi, buôn bán được mở rộng

B. Biết áp dụng các kĩ thuật canh tác mới

C. Xuất hiện các ngành nghề thủ công mới

D. Một số máy móc được sử dụng trong nông nghiệp

Câu 35 : Nguyên nhân chính nào dẫn tới bùng nổ cuộc khởi nghĩa Lý Bí?  

A. Nhân dân hoang mang, lo sợ trước chính sách cai trị của phương Bắc.

B. Nhân dân oán giận chế độ bóc lột hà khắc của nhà Lương.

C. Phong kiến phương Bắc đã hoàn thiện chính sách đồng hóa về văn hóa.

D. Nhân dân giành được nhiều thắng lợi vang dội trong cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc.

Câu 36 : Vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ có ý nghĩa gì đối với cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân ta?

A. Mua chuộc Khúc Thừa Dụ phục vụ cho nhà Đường

B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa nhân dân An Nam với nhà Đường

C. Đem lại quyền tự chủ cho người Việt, tạo điều kiện để giành độc lập hoàn toàn

D. Bảo đảm sự yên ổn cho vùng biên cương nhà Đường

Câu 37 : Các cuộc đấu tranh của nhân ta thời kì Bắc thuộc không mang ý nghĩa nào sau đây?  

A. Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân

B. Làm lung lay nền thống trị của chính quyền phương Bắc ở nước ta

C. Tạo ra những khoảng thời gian độc lập quý để khôi phục văn hóa Việt

D. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế nước ta

Câu 38 : Các triều đại phong kiến phương Bắc bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích gì?  

A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông

B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta

C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa

D. Phát triển văn hóa Hán trên đất nước ta

Câu 39 : Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án

A. Chữ tượng hình

B. Chữ Phạn

C. Chữ hình nêm

D. Chữ tượng ý

Câu 40 : Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lý Bí? 

A. Sự ủng hộ của nhân dân

B. Nhà Lương suy yếu

C. Tinh thần chiến đấu quả cảm của nghĩa quân

D. Sự lãnh đạo tài tình của Lý Bí

Câu 41 : Tên nước Vạn Xuân phản ánh khát vọng gì của Lý Bí?  

A. Mong ước về một đất nước hùng cường, trường tồn

B. Thể hiện ý thức chủ quyền dân tộc của người Việt

C. Thể hiện niềm tự hào dân tộc đối với phong kiến phương Bắc

D. Khát vọng xây dựng nước Việt hùng mạnh hơn Trung Quốc

Câu 42 : Nhân tố nào sau đây là điều kiện thuận lợi để nhân dân Tượng Lâm nổi dậy giành chính quyền vào năm 192 - 193?  

A. Trung Quốc có nhiều lực lượng nổi loạn

B. Tượng Lâm nằm xa chính quyền đô hộ

C. Nhân dân Giao Chỉ, Nhật Nam thường xuyên nổi dậy

D. Chính quyền của người Việt cai quản toàn bộ vùng Tượng Lâm

Câu 43 : Nội dung nào không phản ánh đúng đời sống văn hóa của cư dân Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X?  

A. Tục xăm mình, chôn cất người chết

B. Theo đạo Bà La Môn và đạo Phật

C. Có tục hỏa táng người chết

D. Ở nhà sàn và ăn trầu cau

Câu 44 : Vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến?

A. Dạ Trạch là vùng kín đáo để bí mật phát triển lực lượng

B. Dạ Trạch gần với doanh trại của quân Lương

C. Đây là quê hương của Triệu Quang Phục

D. Đây là vùng có truyền thống đấu tranh

Câu 45 : Đâu không phải chính sách của Khúc Hạo nhằm xây dựng một đất nước tự chủ? 

A. Đặt lại các khu vực hành chính và cử người trông coi mọi việc

B. Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch

C. Lập lại sổ hộ khẩu

D. Xưng vương, xây dựng một bộ máy nhà nước mới

Câu 46 : Tại sao Mai Thúc Loan lại kêu gọi mọi người đứng lên khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Đường?  

A. Nhà Đường bắt nhân dân phải gánh vải trong điều kiện khó khăn.

B. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà Đường ngày càng gay gắt.

C. Mai Thúc Loan được nhân dân khắp nơi biết đến.

D. Nhà Đường ngày càng suy yếu, đứng trước nguy cơ sụp đổ.

Câu 47 : Nguyên nhân khách quan đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Lương là gì?

A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân ta

B. Sự lãnh đạo tài tình của Triệu Quang Phục

C. Nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên bỏ về nước

D. Do có đường lối kháng chiến đúng đắn

Câu 48 : Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất thắng lợi có ý nghĩa gì quan trọng?  

A. Kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc

B. Mở ra thời kì mới: độc lập, tự chủ lâu dài

C. Bảo vệ nền tự chủ của dân tộc từ sau cuộc nổi dậy của Khúc Thừa Dụ

D. Đem lại nền tự chủ cho dân tộc sau một thời gian dài bị đô hộ

Câu 49 : Khúc Hạo gửi con trai sang làm con tin nhà Nam Hán nhằm mục đích gì?  

A. Cắt đứt quan hệ với nhà Đường, thiết lập quan hệ với nhà Nam Hán

B. Thể hiện sự thần phục với nhà Nam Hán để giảm thiểu nguy cơ bị xâm lược

C. Tạo ra sự bảo trợ của nhà Nam Hán trước sự đe dọa của Hậu Lương

D. Tạo ra sự bảo trợ của nhà Nam Hán trước sự đe dọa của Dương Đình Nghệ

Câu 50 : Ai là người được mệnh danh là Bố Cái Đại Vương? 

A. Phùng An

B. Mai Thúc Loan

C. Phùng Hưng

D. Phùng Hải

Câu 51 : Nhân vật nào được đánh giá là nhà cải cách đầu tiên trong lịch sử Việt Nam?  

A. Lý Bí

B. Khúc Thừa Dụ

C. Khúc Hạo

D. Dương Đình Nghệ

Câu 52 : Vì sao Khúc Thừa Dụ chỉ xưng tiết độ sứ mà không xưng vương?

A. Do muốn lợi dụng danh nghĩa quan lại nhà Đường để xây dựng nền tự chủ

B. Do nhân dân không ủng hộ Khúc Thừa Dụ xưng vương

C. Do Khúc Thừa Dụ không đủ thực lực để xưng vương

D. Do Khúc Thừa Dụ không muốn tạo ra khoảng cách với nhân dân

Câu 53 : Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc?  

A. Hà khắc, tàn bạo, thâm độc

B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực

C. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Âu Lạc

D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa nhân dân ta

Câu 54 : Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ các cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc?  

A. Tình hình Trung Quốc không ổn định

B. Mâu thuẫn giữa nhân dân với chính quyền đô hộ

C. Nền kinh tế không đáp ứng được đời sống nhân dân

D. Nước ta nằm cách xa chính quyền trung ương phương Bắc

Câu 55 : “Một xin rửa sách nước thù 

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

B. Khởi nghĩa Bà Triệu

C. Khởi nghĩa Lý Bí

D. Khởi nghĩa Phùng Hưng

Câu 56 : Vì sao các cuộc nổi dậy của nhân dân Nhật Nam và Tượng Lâm lại được nhân dân Giao Châu ủng hộ?  

A. Ảnh hưởng từ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

B. Có mối quan hệ chặt chẽ với nhau từ lâu đời.

C. Các cuộc nổi dậy diễn ra sôi nổi.

D. Nhà Hán nới lỏng chính sách thống trị.

Câu 57 : Anh (chị) có nhận xét gì về quá trình phát triển của nước Cham-pa?  

A. Hợp tác kinh tế giữa các bộ lạc.

B. Hợp tác giữa các bộ lạc để cùng chống ngoại xâm.

C. Sáp nhập khu vực xung quanh trên cơ sở hoạt động quân sự

D. Giao lưu văn hoá giữa các bộ lạc.

Câu 59 : Nội dung nào không phải điểm giống nhau về đời sống của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và cư dân Champa?

A. Nông nghiệp trồng lúa nước là nguồn sống chủ yếu

B. Đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Ấn Độ

C. Đều ở nhà sàn và ăn trầu

D. Sống dưới chế độ quân chủ đứng đầu là vua

Câu 60 : Quần thể kiến trúc nào của cư dân Champa được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới?  

A. Thành Cổ Loa.

B. Hoàng thành Thăng Long.

C. Thánh địa Mĩ Sơn.

D. Kinh đô Champa.

Câu 61 : Nhận xét nào không phản ánh đúng về cuộc đấu tranh của nhân dân Giao Châu do Lý Bí Lãnh đạo? 

A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến

B. Đánh đổ chính quyền đô hộ, lập ra nhà nước của người Việt

C. Nhà Đường buộc phải công nhận nền độc lập của nước ta

D. Chọn vùng Hà Nội ngày nay làm nơi đóng đô

Câu 62 : Theo anh (chị) sự thất bại của Lý Nam Đế có phải là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân hay không? Vì sao?  

A. Có, vì Lý Nam Đế là người đứng đầu quốc gia

B. Không, vì hậu duệ của Lý Nam Đế vẫn còn sống và tiếp tục đấu trang

C. Có, vì Lý Nam Đế không có người nối dõi

D. Không, vì nhân dân Giao Châu vẫn đấu tranh mà không cần người lãnh đạo

Câu 63 : Tình hình Trung Quốc từ thế kỉ III có điểm gì nổi bật?

A. bị chia thành ba nước Ngụy – Thục - Ngô       

B. cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng vẫn còn tiếp tục.

C. nhà Tống suy yếu trầm trọng.

D. nhiều cuộc khơỉ nhân dân thời Tống nổ ra

Câu 64 : Điểm giống nhau giữa cuộc đấu tranh của Hai Bà Trưng và Lý Bí là gì?

A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến

B. Chống ách đô hộ của nhà Hán

C. Chống ách đô hộ của nhà Đường

D. Đều giành thắng lợi, chấm dứt ách thống trị của phong kiến phương Bắc

Câu 65 : Điền từ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn tư liệu sau: 

A. (1) thanh liêm, (2) nhân dân, (3) già yếu.       

B. (1) không thanh liêm, (2) dân, (3) đầy túi.

C. (1) không thanh liên, (2) dân, (3) già yếu.

D. (1) thanh liêm, (2) dân, (3) đầy túi.

Câu 66 : Nội dung sau đây nào phản ánh đúng về tình hình nông nghiệp nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI?

A. Nghề làm gốm nổi tiếng khắp Đông Nam Á.      

B. Sử dụng sức kéo của trâu, bò phổ biến

C. Hệ thống thủy lợi không được chăm sóc. 

D. Nghề rèn sắt đóng vai trò cốt yếu.

Câu 67 : Từ thế kỉ I đến thế kỉ VI đã có thương nhân của những quốc gia nào đến nước ta trao đổi, buôn bán?

A. Long Biên, Luy Lâu, Pháp.              

B. Luy Lâu, Mã Lai, Pháp.

C. Trung Quốc, Giava, Ấn Độ.   

D. Trung Quốc, Ấn Độ, Pháp.

Câu 68 : Tôn giáo nào do Lão Tử sáng lập ở Trung Quốc?

A. Nho giáo.      

B. Phật giáo.

C. Đạo giáo.

D. Kitô giáo.

Câu 69 : Vì sao nhà Hán giữ độc quyền đồ sắt?

A. Hỗ trợ đắc lực cho chính sách bàng trường.

B. Nhà Hán không có nhiều lợi nhuận trong khai thác mỏ.

C. Sử dụng đồ sắt được cho là không cần thiết.

D. Hạn chế những cuộc chống đối của nhân dân.

Câu 70 : Xã hội Âu Lạc bị phân hoá thành các tầng lớp nào trong thời kì từ thế kỉ I đến thế kỉ VI?

A. Quan lại đô hộ, Hào trưởng Việt, Địa chủ Hán, Nông dân công xã, Nông dân lệ thuộc, Nô tì.

B. Vua, Quý tộc, Nông đân công xã, Nô tì.

C. Vua, Quý tộc, Nông dân công xã, Nô lệ.

D. Quan lại đô hộ, Quý tộc, Hào trưởng, Nông dân công xã, Nông dân lệ thuộc, Nô tì.

Câu 71 : Nội dung nào không minh chứng cho sự phát triển của nông nghiệp Giao Châu từ thế kỉ I đến thế kỉ VI?

A. Biết đắp đê phòng lụt, làm thủy lợi.

B. Việc cày, bừa bằng trâu, bò trở nên phổ biến.

C. Biết trang trí trên đồ gốm rồi mới đem nung.

D. Sử dụng kĩ thuật “dùng côn trùng diệt côn trùng”.

Câu 72 : Để tiếp tục chính sách “đồng hóa” từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI, các triều đại phong kiến phương Bắc đã

A. hạn chế sự phát triển đồ sắt.

B. đưa người Hán sang Giao Châu sinh sống.

C. đưa người Hán sang làm huyện lệnh.

D. bắt nhân dân nộp nhiều thứ thuế vô lí

Câu 73 : Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy cho biết: Chính sách “đồng hóa” của các thế lực phong kiến phương Bắc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ VI có thực hiện thành công không? Nó thể hiện điều gì?

A. Không, sức sống mãnh liệt của dân tộc ta.

B. Không, cuộc đấu tranh giành độc lập diễn ra mạnh mẽ.

C. Có, thời gian càng dài văn hóa càng bị mai một.

D. Có, nhân dân đã ngả theo nền văn hóa tiên tiến hơn.

Câu 74 : Em có nhận xét về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI dưới ách thống trị của các thế lực phong kiến phương Bắc?

A. Suy yếu trầm trọng về mọi mặt.

B. Có sự mở mang và phát triển.

C. Kiệt quệ do bị bòn rút mọi nguồn lực.

D. Phát triển vượt bậc về mọi mặt.

Câu 75 : Nội dung nào sau đây không chính xác khi nhận xét về cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu?

A. Thất bại do chưa có sự chuẩn bị từ trước

B. Có quy mô thuộc toàn thể Giao Châu.

C. Có sự tham gia của đông đảo quần chúng.

D. Người lãnh đạo thuộc tầng lớp trên của xã hội.

Câu 76 : Ý nào không minh chứng cho sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI?

A. Biết tráng men và trang trí trên đồ gốm.  

B. Nghề rèn sắt phát triển.

C. Dùng tơ tre, tơ chuối để dệt vải.

D. Lập nên nhiều phường thủ công.

Câu 77 : Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu bùng nổ (năm 248) xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào?

A. Bà là người có sức khỏe, có mưu lớn.

B. Bà là người giàu mưu trí.

C. Nhiều nghĩa sĩ đã cùng bà chuẩn bị khởi nghĩa.

D. Chính sách áp bức, bóc lột của thế lực phong kiến phương Bắc

Câu 78 : Chính sách cai trị cấp huyện của các triều đại phong kiến phương Bắc từ thế kỉ I đến VI có điểm gì khác so với thời kì trước?

A. Để Lạc tướng cai trị các huyện.

B. Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh.

C. Đưa người sang sinh sống cùng người Việt

D. Đứng đầu châu là Thứ sử.

Câu 79 : Em có nhận xét về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI dưới ách thống trị của các thế lực phong kiến phương Bắc?

A. Suy yếu trầm trọng về mọi mặt.    

B. Có sự mở mang và phát triển.

C. Kiệt quệ do bị bòn rút mọi nguồn lực.

D. Phát triển vượt bậc về mọi mặt.

Câu 80 : Sau khi giành lại nền độc lập, Hai Bà Trưng vẫn để Lạc tướng giữ quyền cai quản

A. các xã    

B. các châu.

C. các hương.

D. các huyện.

Câu 81 : Nhân dân sau này gọi Triệu Quang Phục là

A. Dạ Trạch Vương.

B. Điền Triệt Vương.

C. Gia Ninh Vương.

D. Khuất Lão Vương.

Câu 82 : Năm 917, Khúc Hạo mất, Khúc Thừa Mĩ lên thay đã

A. cử sứ sang thần phục nhà Hậu Lương và được vua Lương phong chức Tiết độ sứ.

B. cử sứ sang ép vua Lương phong chức Tiết độ sứ.

C. sang thần phục nhà Lương.

D. mở cuộc tấn công đi chinh phục những nước lân cận

Câu 83 : Ngô Quyền là người thuộc

A. làng Giàng

B. làng Đô

C. làng Đường Lâm

D. làng Lau

Câu 84 : Từ thế kỉ I đến thế kỉ VI đã có thương nhân của những quốc gia nào đến nước ta trao đổi, buôn bán?

A. Long Biên, Luy Lâu, Pháp.              

B. Luy Lâu, Mã Lai, Pháp.

C. Trung Quốc, Giava, Ấn Độ.           

D. Trung Quốc, Ấn Độ, Pháp.

Câu 87 : Thời nhà Đường, các hương xã ở An Nam do bộ phận nào cai quản?  

A. người Trung quốc cai quản.

B. các Thái thú người Việt cai quản.

C. người Trung Quốc và người Việt cai quản.

D. người Việt tự cai quản.

Câu 88 : Thời nhà Đường, vùng Giao Châu được đổi tên thành  

A. Giao Chỉ

B. An Nam đô hộ phủ

C. Nam Việt

D. Ái Châu

Câu 89 : Sau khi chiếm được Giao Chỉ và Cửu Chân, nhà Hán đã  

A. đánh xuống phía Nam chiếm vùng đất của người Chăm cổ.

B. thành lập nhà nước mới lấy tên là Tượng Lâm.

C. phát triển nông nghiệp ở Giao Chỉ và Cửu Chân.

D. thúc đẩy nền văn hóa Sa Huỳnh phát triển.

Câu 90 : Nền độc lập tự chủ của dân tộc ta được duy trì khoảng từ năm 776 đến năm 791 là kết quả của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Lý Bí.

B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.

C. Khởi nghĩa Bà Triệu.

D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.

Câu 91 : Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền có điểm độc đáo là

A. Quân sĩ đông

B. Vũ khí hiện đại

C. Lợi dụng thủy triều lên xuống làm trận địa cọc ngầm

D. Biết trước được kế giặc.

Câu 92 : Người Hán sau khi chiếm đất của người Chăm cổ đã đặt ra

A. Giao Chỉ

B. Cửu Chân

C. Nhật Nam

D. huyện Tượng Lâm

Câu 93 : Kết quả của Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 là

A. kết thúc hoàn toàn thắng lợi.

B. thất bại.

C. không phân thắng bại.

D. thắng lợi một phần.

Câu 94 : Chữ viết của người Chăm thế kỉ IV bắt nguồn từ

A. chữ Hán

B. chữ Phạn

C. chữ La tinh

D. chữ Nôm

Câu 96 : Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi, Triệu Quang Phục đã

A. tiếp tục xây dựng lực lượng

B. lên ngôi vua.

C. đưa Lý Phật Tử lên làm vua.

D. tiến đánh sang đất Trung Quốc.

Câu 97 : Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chính sách đưa người Hán sang ở nước ta.

A. để dân ta quen dần tiếng Hán.

B. để dân ta quen với các phong tục tập quán nhà Hán.

C. chúng quyết tâm đồng hóa dân tộc ta.

D. nhà Hán đã hết đất cho người Hán ở.

Câu 98 : 20 năm sau, Lý Phật Tử ở phía nam đã

A. kéo quân về cướp ngôi của Triệu Việt Vương.

B. về đầu quân cho Triệu Việt Vương.

C. thành lập một chính quyền ở phía Nam.

D. tiến quân sang Trung Quốc.

Câu 99 : Vì sao Lý Phật Tử lại không sang chầu nhà Tùy ?

A. Do nhà Tùy không có lời mời trang trọng.

B. Do Lý Phật Tử bị ốm.

C. Do Lý Phật Tử ngại đường xá xa xôi.

D. Do Lý Phật Tử có lòng tự tôn dân tộc, không chấp nhận nước ta là một nước chư hầu của Trung Quốc.

Câu 101 : Nguồn sống chủ yếu của người Chăm pa là

A. đánh bắt cá

B. nông nghiệp trồng lúa nước

C. trông cây ăn quả

D. trồng lúa mì

Câu 102 : Hiện nay, di sản của người Chăm pa còn tồn tại đến ngày nay là

A. Chùa Một Cột

B. Chùa Tây Phương.

C. Thánh địa Mỹ Sơn

D. Cầu Trường Tiền

Câu 103 :  Với người chết, người Chăm có tục

A. chôn cất người chết.

B. hỏa táng người chết rồi rải tro ra sông, suối.

C. hỏa táng người chết rồi bỏ tro vào bình, vò rồi ném xuống sông hay biển.

D. hỏa táng người chết rồi bỏ tro vào bình, vò và chôn xuống đất.

Câu 104 : Điểm nổi bật trong chính sách cai trị của nhà Lương đối với vùng Giao Châu là gì?

A. Hà khắc, bóc lột nặng nề

B. Lỏng lẻo

C. Tương đối nhân đạo

D. Tạo điều kiện cho sản xuất Giao Châu phát triển

Câu 105 : Bộ phận nào được chọn giữ các chức vụ quan trọng trong triều đình nhà Lương?

A. Tôn thất và một số dòng họ lớn

B. Những người có tài

C. Những người trong hoàng tộc

D. Những trí sĩ Nho học

Câu 107 : Mai Thúc Loan được nhân dân tôn xưng là  

A. Tiền Ngô Vương

B. Mai Hắc Đế

C. Hoài Vũ Vương

D. Dạ Trạch Vương

Câu 108 : Nội dung nào sau đây không thuộc chính sách cai trị của nhà Đường đối với An Nam đô hộ phủ?

A. Cho người Trung Quốc cai quản các châu, huyện.

B. Tăng thêm đồn trú, xây thành lũy.

C. Loại bỏ chính sách đồng hóa.

D. Đặt thêm nhiều thứ thuế vô lí

Câu 109 : Vì sao nhà Đường lại cho sửa sang đường giao thông từ Trung Quốc đến Tống Bình và các quận huyện?  

A. Phát triển kinh tế nông nghiệp.

B. Phục vụ cho quan lại Trung Hoa.

C. Thuận tiện cho bóc lột, đàn áp nhân dân ta.

D. Mở rộng giao thương và buôn bán giữa các vùng.

Câu 110 : Nguyên nhân chung dẫn đến sự bùng nổ của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng là gì?

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân với chính quyền đô hộ

B. Do nhà Đường bắt nhân dân cống nạp vải 

C. Tranh thủ cơ hội nhà Đường suy yếu

D. Tranh thủ cơ hội nhà Lương suy yếu

Câu 111 : Cư dân bản địa sinh sống ở huyện Tượng Lâm được gọi là  

A. bộ lạc Chăm.

B. bộ lạc Cau.

C. bộ lạc Dừa.

D. bộ lạc Sa Huỳnh.

Câu 113 : Các triều đại phong kiến phương Bắc bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích gì?  

A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông

B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta

C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa

D. Phát triển văn hóa Hán trên đất nước ta

Câu 114 : Năm 192 – 193 đã diễn ra sự kiện nổi bật gì trong lịch sử Việt Nam?  

A. Nhân dân Nhật Nam nổi dậy giành chính quyền thắng lợi

B. Nhà Hán có loạn, nhân dân Giao Chỉ nổi dậy giành chính quyền

C. Bộ lạc Cau và Dừa kết hợp với nhau nổi dậy giành chính quyền

D. Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm nổi dậy

Câu 115 : Các triều đại phong kiến phương Bắc bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích gì?  

A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông

B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta

C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa

D. Phát triển văn hóa Hán trên đất nước ta

Câu 116 : Sau khi đánh thắng quân của Khúc Thừa Mĩ, nhà Nam Hán đã đặt cơ quan đô hộ ở

A. Tống Bình

B. Thăng Long

C. Đường Lâm

D. Ái Châu

Câu 117 : Mùa thu năm 930, quân Nam Hán

A. đem quân sang đánh nước ta

B. cử sứ sang chiêu mộ nhân tài ở nước ta

C. cứ sứ sang yêu cầu Khúc Thừa Mĩ sang triều cống

D. cứ người Hán sang làm Tiết độ sứ.

Câu 118 : Tôn giáo nào do Lão Tử sáng lập ở Trung Quốc?

A. Nho giáo.     

B. Phật giáo.

C. Đạo giáo.

D. Kitô giáo.

Câu 119 : Xã hội Âu Lạc bị phân hoá thành các tầng lớp nào trong thời kì từ thế kỉ I đến thế kỉ VI?

A. Quan lại đô hộ, Hào trưởng Việt, Địa chủ Hán, Nông dân công xã, Nông dân lệ thuộc, Nô tì.

B. Vua, Quý tộc, Nông đân công xã, Nô tì.

C. Vua, Quý tộc, Nông dân công xã, Nô lệ.

D. Quan lại đô hộ, Quý tộc, Hào trưởng, Nông dân công xã, Nông dân lệ thuộc, Nô tì.

Câu 120 : Sau khi cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, Lý Bí đã có hành động gì?  

A. Lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân

B. Dời đô về vùng cửa sông Tô Lịch

C. Truyền ngôi cho Lý Phật Tử

D. Trao quyền cho Triệu Quang Phục

Câu 121 : Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta

A. Lòng yêu nước.

B. Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.

C. Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc.

D. Cả 3 ý đều đúng.

Câu 122 : Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua hay còn gọi là

A. Hoàng Đế

B. Trắc Vương

C. Trưng Vương

D. Trưng Đế.

Câu 123 : Quân Hán tấn công Hợp Phố vào

A. tháng 4 năm 42

B. tháng 5 năm 42

C. tháng 6 năm 42

D. tháng 7 năm 42

Câu 124 : Vào tháng 3 năm 43, Hai Bà Trưng đã hi sinh oanh liệt tại

A. Cấm Khê

B. Cẩm Khê

C. Lãng Bạc

D. Hợp Phố.

Câu 125 : Nho giáo được lập ra bởi

A. Lão Tử

B. Trang Tử

C. Khổng Tử

D. Hàn Mặc Tử

Câu 126 : Giữa thế kỉ III, ở quận Cửu Chân đã nổi lên cuộc khởi nghĩa lớn của

A. Hai Bà Trưng

B. Bà Triệu

C. Mai Hắc Đế

D. Lí Bí

Câu 127 : Đầu thế kỉ VI, đô hộ Giao Châu là

A. nhà Hán

B. nhà Ngô

C. nhà Lương

D. nhà Tần

Câu 128 : Sau khi đánh chiếm thành Tống Bình, Khúc Thừa Dụ tự xưng là  

A. Thái úy

B. An Nam Quốc Vương

C. Tiết độ sứ

D. Thái thú

Câu 129 : Ai là người đã cầu cứu nhà Nam Hán giúp đỡ để bảo vệ chức Tiết độ sứ?  

A. Dương Đình Nghệ

B. Khúc Hạo

C. Khúc Thừa Mĩ

D. Kiều Công Tiễn

Câu 130 : Sau thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất, Ngô Quyền được phong giữ chức vụ gì?  

A. Thái úy Giao Châu

B. Thứ sử Hoan Châu

C. Thứ sử Ái Châu

D. Thứ sử Giao Châu

Câu 131 : Tại sao Ngô Quyền lại chủ trương xây dựng trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng?  

A. Do quân Nam Hán chắc chắn sẽ tiến vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng

B. Do muốn lợi dụng con nước thủy triều

C. Do hai bên bờ sông có thể xây dựng quân mai phục hỗ trợ thủy binh

D. Do đã bị mất người dẫn đường là Kiều Công Tiễn

Câu 132 : Ngô Quyền đã chọn thời điểm nào để tập trung toàn bộ lực lượng tổng phản công quân Nam Hán?  

A. Khi nước triều lên

B. Khi quân chuẩn bị tiến đến bãi cọc ngầm

C. Khi nước triều rút

D. Khi quân Nam Hán vừa tiến vào cửa sông Bạch Đằng

Câu 133 : Sự ra đời của chợ làng, các trung tâm lớn như Luy Lâu, Long Biên nói lên điều gì?

A. Trao đổi mở rộng

B. Nông nghiệp phồn vinh

C. Kinh tế đi lên

D. Buôn bán đương thời khá phát triển

Câu 134 : Hậu quả của chính sách bóc lột của nhà Hán đối với nhân dân Giao Châu là gì?

A. Thôn xóm tiêu điều

B. Đất nước xơ xác

C. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển

D. Đẩy người dân vào cảnh khốn cùng

Câu 135 : Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, trực tiếp cai quản các huyện là

A. người Việt

B. người Hán.

C. cả người Việt và người Hán.

D. không còn đơn vị huyện nữa.

Câu 136 : Đến thế kỉ III, nhân dân ven biển khai thác san hô bằng cách

A. lặn xuống biển để mò san hô.

B. dùng lưới sắt để khai thác san hô.

C. dùng dao để khai thác san hô.

D. không khai thác nữa để bảo vệ môi trường.

Câu 138 : Khi Phùng Hưng khởi nghĩa, viên đô hộ người Hán tên là

A. Cao Chính Bình

B. Cao Tống Bình

C. Tống Chính Bình

D. Tống Cao Bình

Câu 139 : Tướng của nhà Lương sang nước ta vào tháng 5 năm 545 tên là

A. Trần Bá Tiên.

B. Lục Dận

C. Dương Phiêu

D. Tiêu Tư

Câu 140 : Trước sự tấn công của nhà Lương, Lý Nam đã cho lui quân về

A. Hát Môn

B. cửa sông Tô Lịch

C. của sông Hoàng

D. cửa sông Hồng

Câu 141 : Đỉnh cao của khởi nghĩa nông dân ở Trung Quốc là khởi nghĩa

A. Hoàng Sào

B. Trần Thắng – Ngô Quảng

C. Xích Mi

D. Lục Lâm

Câu 142 : Đầu năm 906, vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ làm

A. Thái thú

B. Đô úy

C. Tiết độ sứ An Nam đô hộ

D. Thứ sử An Nam đô hộ.

Câu 143 : Sau khi lên thay cha, Khúc Hạo đã quyết định xây dựng đất nước tự chủ theo đường lối.

A. chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị nhân dân đều được yên vui

B. chính sự cốt chuộng cứng rắn, nhân dân đều tuân theo mà đất nước được yên ổn.

C. làm theo chính sách trước kia của Khúc Thừa Dụ

D. thi hành luật pháp nghiêm ngặt.

Câu 144 : Lưu Hoằng Tháo đem quân sang xâm lược nước ta năm

A. 937   

B. 938

C. 939     

D. 940

Câu 145 : Tình hình Trung Quốc từ thế kỉ III có điểm gì nổi bật?

A. bị chia thành ba nước Ngụy – Thục - Ngô

B. cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng vẫn còn tiếp tục.

C. nhà Tống suy yếu trầm trọng.

D. nhiều cuộc khơỉ nhân dân thời Tống nổ ra.

Câu 146 : Nội dung sau đây nào phản ánh đúng về tình hình nông nghiệp nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI?

A. Nghề làm gốm nổi tiếng khắp Đông Nam Á.       

B. Sử dụng sức kéo của trâu, bò phổ biến.

C. Hệ thống thủy lợi không được chăm sóc. 

D. Nghề rèn sắt đóng vai trò cốt yếu.

Câu 147 : Khúc Hạo chủ trương xây dựng đất nước tự chủ theo đường lối  

A. Khoan thư sức dân là kế sâu rễ bền gốc

B. Đẩy thuyền cũng là dân, lật thuyền cũng là dân

C. Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh

D. Chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị, nhân dân đều được yên vui

Câu 148 : Ai là người đã lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất giành thắng lợi? 

A. Khúc Hạo

B. Khúc Thừa Mĩ

C. Dương Đình Nghệ

D. Ngô Quyền

Câu 149 : Nội dung nào phản ánh đúng điều kiện thuận lợi để Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền tự chủ thành công?  

A. Do sự ủng hộ của nhân dân

B. Do sự suy yếu của nhà Đường

C. Do Khúc Thừa Dụ đã xây dựng được một lực lượng mạnh trước đó

D. Do nền kinh tế An Nam phát triển hơn trước

Câu 150 : Lãng Bạc nằm ở

A. phía đông Cổ Loa

B. phía tây Cổ Loa

C. phía bắc Cổ Loa 

D. phía nam Cổ Loa

Câu 151 : Kĩ thuật “dùng côn trùng diệt côn trùng” của cư dân Văn Lang được nói đến trong sách

A. Đại Nam thực lục.

B. Đại Việt sử kí toàn thư.

C. Nam phương thảo mộc trạng

D. Thiên Nam ngữ lục.

Câu 152 : Cư dân Âu Lạc thế kỉ III khi làm gốm đã có thêm kĩ thuật

A. tráng men.

B. trang trí hoa văn.

C. nung

D. tráng men và trang trí hoa văn.

Câu 153 : Biểu hiện của sự phát triển thương nghiệp thời kì này là

A. kĩ thuật làm gốm ngày càng tiến bộ.

B. nghề luyện kim như đúc đồng, rèn sắt ngày càng phổ biến.

C. xuất hiện nhiều chợ làng và những trung tâm lớn đông dân cư.

D. trâu, bò đã đảm nhiệm việc cày, bừa trong nông nghiệp.

Câu 154 : Triều đình Vạn Xuân gồm có

A. ban văn và ban võ.

B. ban văn và ban sử.

C. ban võ và ban khoa học.

D. lục bộ.

Câu 155 : Niên hiệu của Lý Bí sau khi lên ngôi là

A. Quang Đức

B. Thiên Đức

C. Thuận Đức

D. Khởi Đức

Câu 156 : Sau khi lên ngôi hoàng đế, Lý Bí đặt tên nước là

A. Vạn Xuân.

B. Đại Việt.

C. Đại Cồ Việt.

D. Đại Ngu.

Câu 157 : Chính quyền đô hộ của nhà Lương chia nước ta thành

A. 3 châu.

B. 4 châu.

C. 5 châu.

D. 6 châu.

Câu 158 : Để đàn áp cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu, nhà Ngô đã cử Lục Dận đem

A. 5000 quân

B. 6000 quân

C. 7000 quân

D. 8000 quân

Câu 159 : Căn cứ của khởi nghĩa Bà Triệu là ở

A. Phú Điền (Hậu Lộc, Thanh Hóa).

B. Hát Môn

C. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).

D. Mê Linh.

Câu 160 : Sau thất bại ở hồ Điển Triệt, Lý Bí trao quyền chỉ huy cuộc kháng chiến cho

A. Phạm Tu

B. Tinh Thiều

C. Triệu Quang Phục

D. Triệu Túc

Câu 161 : Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm:

A. Năm 938.    

B. Năm 248.

C. Năm 40.    

D. Năm 544.

Câu 162 : Chính sách cai trị được coi là thâm hiểm nhất của các triều đại phong kiến phương Bắc là:

A. Chính sách thống trị: Chia nhỏ để dễ bề cai trị.

B. Chính sách đồng hóa.

C. Chính sách vơ vét bóc lột.

D. Bắt nhân dân ta lao dịch nặng nề.

Câu 163 : Từ thế kỉ thứ VII đến thế kỉ thứ IX ở nước ta có cuộc khởi nghĩa nào nổ ra ở Đường Lâm (Sơn Tây - Hà Nội)?

A. Triệu Quang Phục.     

B. Phùng Hưng.

C. Mai Thúc Loan.      

D. Lí Bí.

Câu 164 : Nước Vạn Xuân được thành lập vào thời gian nào?

A. Năm 544.     

B. Năm 545.

C. Năm 546.     

D. Năm 548.

Câu 165 : Nhà Hán đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán nhằm mục đích gì?

A. Kiểm soát dân ta chặt chẽ.

B. Vơ vét của cải, chiếm đoạt những sản vật quý.

C. Dần dần thôn tính đất đai Âu Lạc.

D. Đồng hóa dân tộc ta.

Câu 166 : Triệu Quang Phục chọn nơi đâu làm căn cứ kháng chiến?

A. Dạ Trạch   

B. Động Khuất Lão.

C. Sa Nam.     

D. Đường Lâm.

Câu 167 : Khởi nghĩa Mai Thúc Loan chống ách đô hộ của nhà Đường bị đàn áp vào thời gian nào?

A. Năm 760.     

B. Năm 770.

C. Năm 722.          

D. Năm 822.

Câu 168 : Nguồn sống chính của cư dân Cham-pa là

A. chăn nuôi gia súc lớn.

B. nông nghiệp trồng lúa nước.

C. khai thác lâm thổ sản.

D. đánh bắt thủy sản.

Câu 169 : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào thời gian nào?

A. Năm 40.    

B. Năm 248.

C. Năm 43.     

D. Năm 545.

Câu 170 : Chính sách thâm độc nhất của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta là gì?

A. Bóc lột nhiều thứ thuế.

B. Cống nạp sản vật.

C. Thi hành chính sách đồng hóa.

D. Đàn áp khủng bố nhân dân ta.

Câu 171 : Trong thời kỳ Bắc thuộc, đứng đầu Châu và Quận là ai?

A. Người Hán.

B. Người Việt.

C. Cả người Hán và người Việt.

D. Có nơi là người Hán, có nơi là người Việt.

Câu 172 : Chính sách cai trị thâm hiểm nhất của nhà hán đối với nhân dân ta là

A. Đàn áp khủng bố nhân dân ta.

B. Thuế khóa nặng nề.

C. Cống nạp sản vật quý.

D. Đồng hóa nhân dân ta.

Câu 174 : “Vua đen” là biệt hiệu nhân dân đặt cho

A. Mai Thúc Loan.   

B. Triệu Quang Phục.

C. Phùng Hưng.   

D. Khúc Thừa Dụ.

Câu 175 : Dưới thời nhà Hán, đứng đầu châu và quận là những viên quan cai trị

A. Người Hán.

B. Cả người Việt và người Hán.

C. Người Việt.

D. Tùy từng nơi.

Câu 176 : Vị vua đầu tiên của nước ta là ai và đặt tên nước là gì?

A. Vua An Dương Vương, đặt tên nước là Văn Lang.

B. Vua An Dương Vương, đặt tên nước là Âu Lạc.

C. Vua Hùng, đặt tên nước là Văn Lang.

D. Vua Hùng, đặt tên nước là Âu Lạc.

Câu 177 : Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành độc lập cho Tổ quốc?

A. Chiến thắng của Khúc Thừa Dụ.

B. Chiến thắng của Hai Bà Trưng.

C. Chiến thắng chống quân xâm lược Nam Hán của Dương Đình Nghệ.

D. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền.

Câu 178 : Từ thế kỉ II đến thế kỉ I TCN, Âu Lạc có sự thay đổi lớn là

A. bị sáp nhập vào đất của Trung Quốc và trở thành các quận.

B. bị chia nhỏ để dễ cai trị.

C. bị bóc lột dã man.

D. mở rộng đến mũi Cà Mau.

Câu 179 : Dưới thời Âu Lạc, cai quản các quận, huyện là

A. quan lại người Hán.

B. Lạc tướng người Việt.

C. quan lại cả người Việt và người Hán.

D. Bồ chính người Việt.

Câu 180 : Cách sắp đặt quan lại cai trị của nhà Hán đối với đất nước ta là để nhằm mục đích

A. thâu tóm quyền lực vào tay người Hán và mua chuộc một số quan lại người Việt.

B. trực tiếp cai trị xuống tận làng, xã.

C. cai trị gián tiếp thông quan bộ máy chính quyền tay sai.

D. chia sẻ quyền lực với quan lại người Việt.

Câu 181 : Nguyên nhân dẫn tới bùng nổ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là

A. chính sách cai trị của nhà Hán hết sức thâm độc.

B. chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách bị Thái thú Tô Định giết chết.

C. Tô Định đánh thuế nặng vào hai mặt hàng muối và sắt khiến nhân dân rất bất bình.

D. chính sách cai trị thâm độc của nhà Hán và muốn trả thù cho Thi Sách.

Câu 182 : Sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán đã

A. xóa bỏ tên châu Giao, sáp nhập vào Quảng Châu.

B. đổi tên châu Giao thành Giao Châu.

C. giữ nguyên châu Giao.

D. giữ nguyên châu Giao và đưa người Hán sang thay người Việt giữ chức Huyện lệnh.

Câu 183 : Chính sách thâm độc nhất của các triều đại phong kiến phương Bắc trong việc bóc lột nhân dân ta là

A. bắt dân ta đóng thuế ruộng đất bằng thóc.

B. độc quyền về muối và sắt, đánh thuế nặng hai mặt hàng này.

C. bắt dân ta đi lao dịch.

D. bắt dân ta cống nộp các sản vật quý.

Câu 184 : Nhà Hán tiếp tục đưa người Hán sang nước ta nhằm mục đích

A. tăng dân số ở Âu Lạc.

B. tiếp tục chính sách đồng hóa nhân dân ta.

C. đẩy mạnh khai hoang mở rộng diện tích.

D. để giúp đỡ nhân dân ta học chữ Hán.

Câu 185 : Mục đích mà chính quyền đô hộ mở một số trường dạy chữ Hán ở nước ta là

A. để giúp tất cả nhân dân ta biết chữ.

B. giúp con em người Hán ở nước ta biết chữ Hán.

C. đào tạo ra tầng lớp quan lại trung thành với người Hán.

D. phổ biến chữ viết của người Hán ra khắp nơi, ngoài đất Trung Quốc.

Câu 186 : Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu diễn ra vào năm

A. 248 TCN.   

B. 248.

C. 284 TCN.   

D. 284.

Câu 187 : Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu chống lại ách đô hộ của

A. nhà Hán.     

B. nhà Nam Hán.

C. nhà Ngô.       

D. nhà Tùy.

Câu 188 : Đầu thế kỉ VI, triều đại phong kiến phương Bắc xâm lược nước ta là

A. nhà Tùy.      

B. nhà Lương.

C. nhà Ngô.       

D. nhà Hán. 

Câu 189 : Lý Bí phất cờ khởi nghĩa vào năm

A. 524.   

B. 542.

C. 602.       

D. 620.

Câu 190 : Nhân dân khắp nơi đều hưởng ứng, hào kiệt kéo về cùng Lý Bí khởi nghĩa là vì

A. họ căm thù chính quyền đô hộ.

B. họ muốn được làm quan sau khi cuộc khởi nghĩa thắng lợi.

C. họ căm thù chính quyền đô hộ và muốn giành lại độc lập cho dân tộc.

D. họ muốn có ruộng đất để cày cấy.

Câu 191 : Lý Bí lên ngôi Hoàng đế (Lý Nam Đế) vào năm

A. 544.  

B. 554.

C. 556.        

D. 602.

Câu 192 : Lý Bí đặt tên nước ta là

A. Văn Lang.    

B. Âu Lạc.

C. Vạn Xuân.     

D. Đại Cồ Việt.

Câu 193 : Thế kỉ VII, dưới ách thống trị của nhà Đường, Giao Châu bị đổi thành

A. châu Giao.    

B. An Nam đô hộ phủ.

C. Giao Chỉ.    

D. Cửu Chân.

Câu 194 : Công trình nghệ thuật đặc sắc của Cham-pa là

A. nhà sàn.    

B. Phật nhà mồ.

C. tháp Chăm.       

D. tượng phù điêu.

Câu 195 : Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất giành được thắng lợi vào

A. năm 917.   

B. năm 930.

C. năm 931.  

D. năm 938.

Câu 196 : Ngô Quyền quyết định chọn cửa sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa đánh giặc vì ở đây

A. địa thế rừng rậm hiểm trở, thủy triều lên xuống mạnh.

B. cửa ngõ giao thông, thuận tiện cho việc đi lại.

C. lòng sông sâu hơn chục mét và rộng hàng nghìn mét.

D. gần rừng núi nên có nhiều gỗ.

Câu 197 : Thắng lợi của trận Bạch Đằng có ý nghĩa trọng đại nhất là

A. giữ vững nền độc lập tự chủ, mở ra thời đại độc lập lâu dài của dân tộc.

B. đánh tan cuộc chiến tranh xâm lược lần thứ hai của quân Nam Hán.

C. rửa được thù nhà.

D. ghi thêm một chiến thắng vĩ đại trong truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta.

Câu 198 : Từ năm 179 TCN cho đến đầu thế kỉ X, nước ta hầu như liên tục bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, đó là

A. Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tùy, Đường.

B. Tần, Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tùy, Đường.

C. Tần, Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tùy.

D. Triệu, Tần, Hán, Ngô, Lương, Đường.

Câu 199 : Trong thời kì Bắc thuộc, đây là tầng lớp làm ra của cải vật chất cho xã hội, họ phải nộp một phần thu hoạch, làm tạp dịch cho các gia đình quý tộc,… Họ là:

A. Nông dân và thợ thủ công.

B. Nô tì và nông dân lệ thuộc.

C. Nông dân công xã và nông dân lệ thuộc.

D. Nô tì và thợ thủ công.

Câu 200 : Quá trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa diễn ra trên cơ sở

A. Hợp tác kinh tế giữa các bộ lạc.

B. Các hoạt động quân sự.

C. Hợp tác để cùng chống ngoại xâm.

D. Giao lưu văn hóa giữa các bộ lạc.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247