Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Lịch sử Đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021

Đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021

Câu 1 : Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến hiện tượng đầu thế kỉ XX trong khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách?

A. Do nhận thức khác nhau về vấn đề dân tộc- dân chủ 

B. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa 

C. Do ảnh hưởng của yếu tố quê hương, gia đình 

D. Do sự khác nhau về mức độ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản

Câu 2 : So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX,  phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX có điểm gì tiến bộ? 

A. Do các sĩ phu tiến bộ lãnh đạo 

B. Gắn việc giành độc lập dân tộc với cải biến xã hội 

C. Chủ trương đoàn kết quốc tế 

D. Xác định công- nông là động lực của cách mạng

Câu 3 : Chủ trương cứu nước nào của Phan Châu Trinh có thể được Đảng và Nhà nước Việt Nam vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay? 

A. Tự lực khai hóa 

B. Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh

C. Chấn hưng dân trí 

D. Khai dân trí, chấn hưng tinh thần dân tộc

Câu 4 : Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất năm 1873?

A. Giải quyết vụ Đuy puy.

B. Điều tra tình hình Bắc Kì.

C. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.

D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1874.

Câu 6 : Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước

A. Đức, Italia, Nhật Bản.

B. Đức, Liên Xô, Anh.

C. Mĩ, Liên Xô, Anh.

D. Italia, Hunggari, Áo.

Câu 7 : Tháng 6/1912, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Phan Bội Châu đã thành lập tổ chức nào?

A. Tâm Tâm xã.

B. Hội phục Việt.

C. Hội Duy tân.

D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 8 : Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương chống Pháp?

A. Ba Đình.   

B. Bãi Sậy.

C. Yên Thế.  

D. Hương Khê.

Câu 9 : Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của phong trào Cần vương trong giai đoạn hai (1888 – 1896)?

A. Phong trào tiếp tục phát triển và ngày càng lan rộng.

B. Bùng nổ hàng trăm cuộc khởi nghĩa, lan ra cả nước

C. Phong trào không còn sự lãnh đạo của triều đình.

D. Phong trào qui tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn.

Câu 10 : Sự kiện nào tác động đến Hội nghị Chính trị (Từ 18-12-1974 đến 9-1-1975) để Hội nghị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975? 

A. Chiến thắng ở Buôn Ma Thuột.

B. Chiến thắng Tây Nguyên.

C. Chiến thắng ở Quảng Trị.

D. Chiến thắng Phước Long và Đường 14.

Câu 11 : Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ tháng 9 - 1939, với sự kiện khởi đầu là

A. quân đội Đức tấn công Ba Lan.

B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.

C. Đức tấn công Anh, Pháp.

D. Đức tấn công Liên Xô.

Câu 12 :  Ý nào không phản ánh đúng hành động của thực dân Pháp khi đưa quân đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Giở trò khiêu khích.

B. Tuyên bố mở cửa sông Hồng.

C. Thương lượng với ta.

D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành.

Câu 13 : Điểm khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) so với Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

A. nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.

B. kẻ chủ mưu phát động chiến tranh.

C. hậu quả của nó đối với nhân loại.

D. tính chất của chiến tranh.

Câu 14 : Việc Nguyễn Ánh từng dựa vào Pháp để khôi phục quyền lợi của dòng họ Nguyễn đã tạo ra

A. xu hướng thân thiết với Pháp trong triều đình.

B. phá vỡ chính sách “bế quan tỏa cảng”

C. điều kiện cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam.

D. kinh tế Việt Nam phát triển và hợp tác với phương Tây.

Câu 15 : Trong cuộc chạy đua sang phương Đông, tư bản Pháp đã lợi dụng tôn giáo nào như là một công cụ xâm lược?

A. Phật giáo.   

B. Thiên chúa giáo.

C. Hồi giáo. 

D. Bà la môn giáo.

Câu 16 : Để tối đa hóa nguồn lợi nhuận, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) ở Việt Nam, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột nào?

A. Phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa.

B. Phương thức bóc lột phong kiến.

C. Phương thức bóc lột thực dân.

D. Phương thức bóc lột tiền tư bản chủ nghĩa.

Câu 18 : Duyên cớ để liên quân Pháp- Tây Ban Nha nổ súng xâm lược Việt Nam ngày 1-9-1858 là 

A. Chính sách cấm đạo, giết đạo của nhà Nguyễn 

B. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công 

C. Triều đình Nguyễn từ chối nhận quốc thư của chính phủ Pháp 

D. Triều đình Nguyễn không cho thương nhân châu Âu đến Việt Nam buôn bán

Câu 19 : Đâu không phải là nguyên nhân làm cho các sĩ phu tiến bộ trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào yêu nước cách mạng đầu thế kỉ XX?

A. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản chưa ra đời 

B. Giai cấp công nhân còn non yếu 

C. Các sĩ phu yêu nước là lực lượng thức thời nhất.

D. Là lực lượng chính trị duy nhất có hệ tư tưởng của riêng mình

Câu 20 : Chế độ phong kiến khủng hoảng và nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược vào giữa thế kỉ XIX đã đặt ra yêu cầu lịch sử gì cho nhà Nguyễn?

A. Kháng chiến chống ngoại xâm để bảo vệ độc lập dân tộc 

B. Thống nhất thị trường dân tộc 

C. Đưa ra những chính sách để củng cố quân sự.

D. Tiến hành cải cách để nâng cao sức nước, sức dân và có chính sách ngoại giao phù hợp

Câu 21 : Nguyên nhân chủ yếu khiến nhà Nguyễn khước từ những đề nghị cải cách, canh tân đất nước cuối thế kỉ XIX là 

A. Thực dân Pháp đã tiến hành xâm lược Việt Nam, phải tập trung chống Pháp 

B. Việt Nam không có cơ sở để tiến hành cải cách 

C. Triều đình Nguyễn đặt quyền lợi của dòng họ lên trên quyền lợi của dân tộc 

D. Các đề nghị cải cách không có tác dụng thực tế với tình hình đất nước.

Câu 22 : Đầu thế kỉ XX ở Việt Nam không thể bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?

A. Sự đàn áp của thực dân Pháp 

B. Việt Nam thiếu đi cơ sở kinh tế- xã hội đủ mạnh 

C. Hạn chế của bản thân giai cấp tư sản.

D. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản chưa ra đời

Câu 23 : Điểm khác biệt cơ bản giữa những đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX với cuộc vận động duy tân đầu thế kỉ XX là 

A. Mục tiêu 

B. Người đề xướng 

C. Cách thức, phương pháp tiến hành 

D. Kết quả

Câu 24 : “Đất nước đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi Cho tôi làm sóng dưới con tàu đưa tiễn Bác Khi bờ bãi dần lui làng xóm khuất Bốn phía nhìn không một bóng hàng tre” Những câu thơ trên nhắc đến sự kiện lịch sử gì?

A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước 

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời 

C. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc 

D. Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam

Câu 25 : Từ chính sách ngoại giao sai lầm của nhà Nguyễn, Việt Nam rút ra bài học gì trong công cuộc đổi mới hiện nay?

A. Đổi mới phát triển kinh tế gắn với mở cửa, tăng cường hợp tác để phát triển toàn diện.

B. Cải cách toàn diện triệt để.

C. Mở cửa cải cách, tự do tín ngưỡng.

D. Tự do tôn giáo.

Câu 26 : Thực dân Pháp đã sử dụng thủ đoạn chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến 1884

A. Quân sự kết hợp kinh tế.

B. Quân sự kết hợp chính trị.

C. Chính trị kết hợp kinh tế.  

D. Kinh tế kết hợp ngoại giao.

Câu 27 : Điểm chung trong quá trình xâm lược của thực dân Pháp (1858 - 1884) ở Việt Nam khi mở đầu một trận chiến đều

A. Tấn công thắng vào kinh thành Huế.

B. Gửi tối hậu thư cho trấn thủ kinh thành.

C. Giết những người đứng đầu kinh thành.

D. Nã pháo đạn vào thành muốn chiếm.

Câu 28 : Đặc điểm của thực dân Pháp và cũng là điểm chung trong kế hoạch xâm lược của các nước thực dân, đế quốc khi tấn công xâm lược các nước khác là

A. Đều sử dụng chính sách chia để trị.

B. Đều sử dụng chính sách đồng hóa.

C. Đều cai tri trực tiếp nhân dân thuộc địa.

D. Đều sử dụng kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh".

Câu 29 : Phong trào Duy tân do Phan Châu Trinh khởi xướng vào đầu thế kỉ XX ở nước ta thực chất là

A. cuộc cải cách toàn diện của giai cấp tư sản.

B. phong trào tự lực khai hóa.

C. cuộc cách mạng tư sản.

D. cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa.

Câu 30 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất đối với nước ta hiện nay được rút ra từ cuộc vận động cải cách văn hóa - xã hội của Phan Châu Trinh ở đầu thế kỉ XX là gì?

A. Chú trọng phát triển kinh tế bên trong đất nước.

B. Tự cường dân tộc, nâng cao dân trí, bồi dưỡng sức dân.

C. Dựa vào lực lượng bên ngoài để xây dựng nền dân chủ đất nước.

D. Tranh thủ mọi sự đồng tình giúp đỡ bên ngoài để phát triển đất nước.

Câu 31 : Chủ trương cứu nước nào của Phan Châu Trinh có thể được Đảng và Nhà nước Việt Nam vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay?

A. Tự lực khai hóa.

B. Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh.

C. Chấn hưng dân trí.

D. Khai dân trí, chấn hưng tinh thần dân tộc.

Câu 32 : Tháng 6-1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi đến Hội nghị Véc-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam nhằm

A. đòi những quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Đông Dương.

B. đòi những quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Đông Dương.

C. đòi tự do dân chủ cơm áo hòa bình cho nhân dân Đông Dương.

D. đòi độc lập, tự do cho nhân dân An Nam.

Câu 33 : Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 đóng vai trò như thế nào trong việc xác định con đường cứu nước đúng đắn của dân tộc Việt Nam?

A. Là định hướng cơ bản. 

B. Chỉ là một trong nhiều nhân tố.

C. Đây là giai đoạn quyết định.

D. Là cơ sở quan trọng.

Câu 34 : Kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” của thực dân Pháp thực hiện từ khi nào và kết quả ra sao?

A. Khi xâm chiếm Gia Định, thành công.

B. Sau thất bại ở Đà Nẵng, thất bại.

C. Sau thắng lợi ở Bắc Kì lần 1, thắng lợi.

D. Sau thắng lợi ở Bắc Kì lần 2, thất bại.

Câu 35 : Thủ đoạn của thực dân Pháp trong quá trình xâm lược Việt Nam là

A. Vừa đánh vừa hòa.

B. Dùng sức quân sự.

C.  Lấn dần từng bước.

D. Chinh phục từng gói nhỏ.

Câu 36 : Chính sách khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào 

A. Phát triển kinh tế nông nghiệp - công thương nghiệp

B. Nông nghiệp - công nghiệp - quân sự

C. Cướp đất lập đồn điền, khai thác mỏ, giao thông, thu thuế

D. Ngoại thương - quân sự - giao thông thuỷ bộ

Câu 37 : Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa, xã hội Việt Nam phân hóa thành những tầng lớp nào? 

A. Địa chủ, nông dân, nô lệ, tư sản, công nhân

B. Địa chủ, nông dân, tư sản, công nhân

C. Địa chủ, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, công nhân

D. Địa chủ, nông dân, nô lệ, tiểu tư sản, công nhân

Câu 38 : Hệ quả lớn nhất trong chính sách cai trị của thực dân Pháp đối với Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là

A. Nền kinh tế phát triển rõ rệt, đời sống của nhân dân cải thiện rõ rệt.

B. Công nghiệp phát triển, cơ cấu kinh tế có sự thay đổi đáng kể.

C. Cơ cấu kinh tế ít nhiều có sự biến chuyển, cơ cấu xã hội biến đổi sâu sắc.

D. Phong trào yêu nước phát triển mạnh, nhất là phong trào công nhân.

Câu 39 : Chuyển biến về kinh tế Việt Nam trong chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp là

A. Phát triển độc lập tự chủ.

B. Trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.

C. Phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.

D.  Lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp.

Câu 40 : Đâu không phải là những cơ hội có thể phản công đánh bại thực dân Pháp mà triều đình Nguyễn đã bỏ qua trong cuộc kháng chiến cuối thế kỉ XIX?

A. Mặt trận Đà Nẵng (1858)

B. Mặt trận Gia Định (đầu năm 1859)

C. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)

D. Trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883)

Câu 41 : Phong trào Cần vương chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào? 

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.             

B. Khởi nghĩa Ba Đình. 

C. Khởi nghĩa Hương Khê. 

D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

Câu 42 : Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân đầu thế kỉ XX là 

A. bồi dưỡng nhân lực cho cách mạng Việt Nam. 

B. nâng cao dân trí cho cách mạng Việt Nam. 

C. đào tạo nhân tài cho cách mạng Việt Nam. 

D. mở rộng phong trào đấu tranh ra nước ngoài.

Câu 43 : Vào đầu thế kỉ XX, những trí thức phong kiến đã nhận thấy điểm hạn chế gì đang diễn ra trong xã hội Việt Nam?

A. sự lỗi thời của hệ tư tưởng Nho giáo và sự phản bội của triều đình phong kiến. 

B. các tân thư, tân báo của Trung Hoa cứ tấp nập đưa vào Việt Nam. 

C. triều đình nhà Nguyễn không thể đưa đất nước thoát khỏi nô lệ. 

D. sự áp đảo của hệ tư tưởng dân chủ tư sản tràn vào Việt Nam.

Câu 44 : Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là 

A. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản 

B. Địa chủ phong kiến và tư sản 

C. Địa chủ phong kiến và nông dân 

D. Công nhân và nông dân

Câu 45 : Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ giai cấp 

A. Nông dân 

B. Thợ thủ công 

C. Nô tì        

D. Binh lính

Câu 46 : Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa Hương Khê 

B. Khởi nghĩa Yên Thế 

C. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà 

D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên

Câu 47 : Những câu thơ sau là khẩu hiệu đấu tranh của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai 

B. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Bản 

C. Khởi nghĩa của Lê Văn Điếm và Hồ Bá Ôn 

D. Khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực

Câu 48 : Sau Hiệp ước Hácmăng (1883) triều đình Huế có thái độ như thế nào đối với phong trào kháng chiến của nhân dân?

A. Ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến của nhân dân. 

B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ. 

C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ. 

D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.

Câu 49 : Thực dân Pháp quyết định tấn công vào Kinh thành Huế (năm 1883) nhằm mục đích gì?

A. Buộc triều đình cắt thành Hà Nội cho Pháp 

B. Xâm chiếm nốt ba tỉnh miền Đông Nam Kì. 

C. Buộc triều đình phải đầu hàng, kết thúc chiến tranh xâm lược 

D. Buộc triều đình mở thêm cửa biển Thuận An cho Pháp vào buôn bán

Câu 50 : Nguyên nhân chủ yếu nào khiến nông dân Yên Thế đứng lên đấu tranh chống Pháp? 

A. Hưởng ứng chiếu Cần vương 

B. Chống lại chính sách cướp bóc, bình định của thực dân Pháp, bảo vệ cuộc sống

C. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình 

D. Khôi phục lại chế độ phong kiến, thiết lập lại ngôi vua

Câu 51 : Vì sao phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX còn mang tính tự phát? 

A. Vì họ đấu tranh chưa mạnh mẽ, chưa kiên quyết 

B. Vì họ đấu tranh chỉ đòi quyền lợi về kinh tế 

C. Vì họ chưa quan tâm đòi các quyền tự do dân chủ 

D. Vì sự đàn áp dã man của thực dân Pháp

Câu 52 : Nguyên nhân nào dẫn đến đời sống của nông dân Việt Nam này càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất? 

A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh 

B. Không quan tâm phát triển nông nghiệp 

C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất. 

D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên

Câu 53 : Những chuyển biến về kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước Việt Nam? 

A. Làm cho mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt 

B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản phát triển 

C. Tạo điều kiện để Nguyễn Tất Thành có những nhận thức mới về thời đại 

D. Tạo cơ sở bên trong để bùng nổ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản

Câu 54 : Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại?

A. Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân. 

B. Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng. 

C. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu. 

D. Do ý thức hệ phong kiến trở nên lỗi thời, lạc hậu.

Câu 55 : Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914)  của thực dân Pháp đã:

A. Giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.

B. Thúc đẩy phong trào công nhân từng bước chuyển từ tự phát sang tự giác

C. Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

D. Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 56 : Sự thất bại của phong trào Cần Vương đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam? 

A. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp 

B. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập 

C. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất 

D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp

Câu 57 : Các phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX bùng nổ mạnh mẽ đã có tác động như thế nào đến thực dân Pháp? 

A. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam 

B. Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp 

C. Để lại những bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau 

D. Chứng tỏ xã hội Việt Nam đang lâm vào một cuộc khủng hoảng sâu sắc về đường lối

Câu 58 : Yếu tố nào quy định khởi nghĩa nông dân Yên Thế là cuộc đấu tranh tự phát? 

A. Mục tiêu đấu tranh 

B. Kết quả

C. Quy mô 

D. Lãnh đạo

Câu 59 : So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là 

A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia 

B. đối tượng đấu tranh và hình thức đấu tranh 

C. hình thức, phương pháp đấu tranh 

D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào

Câu 60 : Sau khi tiến vào cửa biển Thuận An (18-8-1883), Cuốc – bê đã có hành động gì đầu tiên?

A. Tiến thẳng vào kinh thành Huế buộc triều đình Huế phải đầu hàng. 

B. Đưa tối hậu thư đòi triều đình giao toàn bộ các pháo đài.  

C. Nổ súng công phá kinh thành Huế suốt hai ngày liền. 

D. Ép triều đình Huế kí Hiệp ước Hácmăng.

Câu 61 : Triều đình nhà Nguyễn đã thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam thông qua hiệp ước nào?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất 

B. Hiệp ước Giáp Tuất 

C. Hiệp ước Patơnốt 

D. Hiệp ước Hácmăng và Hiệp ước Patơnốt

Câu 62 : Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là 

A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. 

B. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực để lãnh đạo phong trào.

C. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 

D. Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam.

Câu 63 : Bộ phận đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam xuất hiện sớm nhất ở ngành kinh tế nào? 

A. Công nghiệp khai mỏ 

B. Nông nghiệp 

C. Giao thông vận tải 

D. Công nghiệp chế biến

Câu 64 : Nhà tư sản nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được mệnh danh là “ông vua đường thủy”? 

A. Bạch Thái Bưởi 

B. Nguyễn Hữu Hào 

C. Lê Phát Đạt 

D. Trần Hữu Định

Câu 65 : Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là

A. Thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiến bộ.          

B. Nhân dân thiếu quyết tâm chống thực dân Pháp xâm lược.

C. Đi ngược lại với truyền thống đấu tranh vũ trang dân tộc.

D. Phải chủ chiến không liên kết được với quần chúng nhân dân.

Câu 67 : Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo 

B. Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh 

C. So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam 

D. Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời

Câu 68 : Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?

A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.

B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.

C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.

D. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.

Câu 69 : Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra dài hơn so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời không xuất phát từ lí do nào sau đây? 

A. Thực dân Pháp đang bận đàn áp phong trào Cần Vương 

B. Phong trào diễn ra ở một vị trí địa lý thuận lợi 

C. Phương thức tác chiến linh hoạt 

D. Trình độ tổ chức cao, đã chế tạo được súng trường kiểu Pháp

Câu 70 : Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. 

B. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo. 

C. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 

D. Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước.

Câu 71 : Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây được Nguyễn Ái Quốc đánh giá là “còn mang nặng cốt cách phong kiến”

A. Khởi nghĩa Hương Khê 

B. Khởi nghĩa Yên Thế 

C. Khởi nghĩa Ba Đình 

D. Khởi nghĩa Bãi Sậy

Câu 72 : Vì sao thực dân Pháp đã thiết lập được nền bảo hộ ở Việt Nam sau Hiệp ước Hác – măng (1883) nhưng vẫn tiếp tục kí với triều đình Huế Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)?

A. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng 

B. Để biến triều đình Nguyễn thành tay sai cho Pháp 

C. Để loại bỏ ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh 

D. Để hợp thức hóa nền bảo hộ của thực dân Pháp ở Việt Nam

Câu 73 : Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là

A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.

B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.

C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.

D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.

Câu 74 : Thực dân Pháp đã lợi dụng cơ hội gì để mở cuộc tấn công quyết định vào kinh đô Huế (8-1883)?

A. Vua Tự Đức qua đời, triều đình đang bận rộn chọn người kế vị 

B. Sự đối đầu gay gắt giữa phe chủ chiến và chủ hòa 

C. Sự bạc nhược của triều đình Nguyễn 

D. Phong trào đấu tranh chống triều đình dâng cao

Câu 75 : Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, tính chất xã hội Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?

A. Là một nước phụ thuộc vào thực dân Pháp 

B. Là một nước thuộc địa 

C. Là một nước thuộc địa nửa phong kiến 

D. Là một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến

Câu 76 : Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định sau: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”

A. đúng, vì triều đình Nguyễn không làm tròn được nhiệm vụ của một người đứng đầu đất nước 

B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.

C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ. 

D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.

Câu 77 : Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh là 

A. biện pháp cải lương, ỉ Pháp cầu tiến bộ 

B. cổ vũ tinh thần học tập tự cường chưa có cơ sở 

C. giáo dục tư tưởng chống các hủ tục phong kiến chưa đúng thời điểm 

D. chưa thấy được sức mạnh của quần chúng trong đấu tranh chống xâm lược

Câu 78 : Phong trào cải cách chính trị - văn hóa của những nhân vật nào ở Trung Quốc đã tác động mạnh mẽ đến nước ta những năm cuối thế kỉ XIX?

A. Tôn Trung Sơn. 

B. Lương Khải Siêu. 

C. Mao Trạch Đông. 

D. Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi.

Câu 80 : Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành rút ra được là 

A. Cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược 

B. Ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man 

C. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập 

D. Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập

Câu 81 : Sự khác biệt cơ bản về chủ trương bạo động của Phan Bội Châu so với các phong trào đấu tranh vũ trang giai đoạn trước là

A. Bạo động toàn dân 

B. Bạo động có sự chuẩn bị 

C. Bạo động toàn quốc, bạo động có sự chuẩn bị 

D. Bạo động có sự giúp đỡ của bên ngoài

Câu 82 : Tính chất nền kinh tế Việt Nam có sự biến đổi như thế nào sau khai thác thuộc địa lần thứ nhất? 

A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa 

B. Kinh tế phong kiến 

C. Kinh tế nông nghiệp thuần túy 

D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa mang hình thái thực dân

Câu 83 : Cơ cấu vốn đầu tư vào Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thành phần kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất? 

A. Tư bản nhà nước 

B. Tư bản tư nhân 

C. Tư bản ngân hàng 

D. Tư bản công nghiệp

Câu 84 : Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?

A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng” 

B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân 

C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc mà không thông qua Pháp 

D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)

Câu 86 : Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong giai đoạn 1911-1918 có ý nghĩa như thế nào?

A. Là cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga 

B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của những sĩ phu tiến bộ.

C. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp 

D. Là cơ sở quan trọng để Người đến được với chủ nghĩa Mác- Lênin, xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc

Câu 87 : Điểm khác biệt giữa hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với Phan Bội Châu là 

A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. 

B. đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước. 

C. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước. 

D. đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.

Câu 88 :  “Nghìn muôn ức triệu người chung góp Xây dựng nên cơ nghiệp nước nhà Người dân ta, của dân ta Dân là dân nước, nước là nước dân” Đoạn thơ trên đây đã thể hiện sự chuyển biến tiến bộ gì trong nhận thức của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX?

A. Gắn trung quân với ái quốc 

B. Gắn dân với nước 

C. Gắn độc lập dân tộc với chế độ quân chủ lập hiến 

D. Gắn độc lập dân tộc với chế độ cộng hoà

Câu 89 : Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã chú ý đến hoạt động nào trong lĩnh vực kinh tế?

A. Khuyến khích các thương nhân đầu tư sản xuất, buôn bán 

B. Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh 

C. Vận động nhân dân dùng hàng nội hóa, bài trừ hàng ngoại 

D. Mở rộng buôn bán trong nước

Câu 90 : Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì tiến bộ so với các bậc tiền bối? 

A. Trải qua quá trình lao động để tiếp thu chân lý 

B. Khảo sát trên một phạm vi rộng 

C. Khảo sát trên phạm vi rộng và lao động thực thế để tiếp cận chân lý 

D. Học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến

Câu 91 : “Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau” là nhận xét của Nguyễn Tất Thành về hoạt động yêu nước của ai 

A. Phan Bội Châu 

B. Phan Châu Trinh 

C. Huỳnh Thúc Kháng 

D. Lương Văn Can

Câu 92 : Mục tiêu của phong trào Cần Vương là

A. Đánh đuổi Pháp thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa.

B. Lật đổ phong kiến đã lỗi thời, xây dựng nhà nước phong kiến mới.

C. Đánh đuổi Pháp, giành độc lập, lập lại chế độ phong kiến.

D. Lật đổ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Câu 93 : Hoạt động được Phan Châu Trinh chú trọng trong ngành nông nghiệp đầu thế kỉ XX là 

A. Vận động chia lại ruộng đất cho nông dân 

B. Vận dụng phương pháp sản xuất mới   

C. Cải tạo các công trình thủy lợi, cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp

D. Phát triển nghề làm vườn, thành lập nông hội chuyên việc san đồi trồng quế, hồ tiêu

Câu 94 : Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A. Do mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai

B. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam

C. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành

D. Những hoạt động yêu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại

Câu 95 : Trọng tâm hoạt động của cuộc vận động Duy tân đầu thế kỉ XX trong lĩnh vực giáo dục là  

A. Thay đổi nội dung học tập, chú ý đến các lĩnh vực khoa học – kĩ thuật 

B. Tiến hành cải cách giáo dục, dạy nhiều nội dung lịch sử, văn học 

C. Mở trường học theo lối mới, dạy chữ Quốc ngữ, dạy các môn học mới 

D. Sử dụng chữ Nôm, không dạy chữ Hán

Câu 98 : Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy do ai lãnh đạo? 

A. Đinh Công Tráng        

B. Nguyễn Thiện Thuật 

C. Phan Đình Phùng     

D. Đinh Gia Quế

Câu 99 : Tên tướng Pháp nào đã chỉ huy cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai? 

A. Gácniê      

B. Rivie 

C. Cuốcbê      

D. Đuypuy

Câu 100 : Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai của nhân dân ta (1883) là sự kết hợp chiến đấu giữa đội quân của 

A. Trương Định và Nguyễn Trung Trực 

B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc 

C. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực 

D. Nguyễn Trung Trực và Lưu Vĩnh Phúc

Câu 101 : Cuộc khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh đạo? 

A. Cao Điền và Tống Duy Tân 

B. Tống Duy Tân và Cao Thắng 

C. Phan Đình Phùng và Hoàng Hoa Thám 

D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng

Câu 102 : Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 đóng vai trò như thế nào trong việc xác định con đường cứu nước đúng đắn của dân tộc Việt Nam?

A. Là định hướng cơ bản.

B. Chỉ là một trong nhiều nhân tố.

C. Đây là giai đoạn quyết định.

D. Là cơ sở quan trọng.

Câu 103 : Tư tưởng Duy tân khi đi vào quần chúng đã vượt qua khuôn khổ ôn hòa và biến thành cuộc đấu tranh nào?

A. Phong trào đấu tranh chính trị của quần chúng nhân dân 

B. Phong trào đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang 

C. Đấu tranh vũ trang, tiêu biểu là Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908) 

D. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục (1907)

Câu 104 : Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1913, lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế là ai? 

A. Đề Nắm      

B. Đề Thám 

C. Đề Sặt        

D. Đề Nguyên

Câu 105 : Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời ngay trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?

A. Giai cấp công nhân và tư sản.

B. Giai cấp tư sản.

C. Giai cấp tiểu tư sản.

D. Giai cấp công nhân.

Câu 106 : Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp nền kinh tế Việt Nam

A. Phát triển nhanh, cân đối.

B. Phát triển đều khắp ở nhiều lĩnh vực.

C. Không phụ thuộc vào chính quốc.

D. Cơ bản vẫn nghèo nàn, lạc hậu.

Câu 107 : Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?

A. Học sinh, sinh viên.

B. Tiểu thương, địa chủ.

C. Nhà báo, nhà giáo.

D. Chủ các hãng buôn, xưởng sản xuất đại lí cung ứng và tiêu thụ.

Câu 108 : Vì sao quân đội triều đình nhà Nguyễn nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội trong 2 lần quân Pháp tiến ra Bắc Kì (1873, 1883)

A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp. 

B. Quân triều đình chống cự yếu ớt.

C. Quân triều đình thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến. 

D. Triều dình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân.

Câu 109 : Nghĩa quân trong cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) được tổ chức như thế nào? 

A. Tập trung thành những đội quân lớn. 

B. Phiên chế thành những phân đội nhỏ. 

C. Vừa tập trung vừa phân tán. 

D. Tổ chức thành các quân thứ.

Câu 110 : Nội dung nào sau đây thể hiện đúng đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh? 

A. Tiến hành chống Pháp và phong kiến dựa vào tầng lớp tư sản, giành độc lập dân tộc 

B. Tiến hành cải cách nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và phong kiến hủ bại, xem đó là điều kiện tiên quyết để giành độc lập 

C. Dựa vào Nhật để đánh Pháp giành độc lập dân tộc 

D. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang, khôi phục độc lập cho nước Việt Nam

Câu 111 : Tầng lớp tư sản dân tộc ra đời xuất phát từ 

A. một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp.

B. một số người nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh. 

C. một số tiểu tư sản vốn có ít vốn chuyển hướng kinh doanh. 

D. từ Pháp du nhập vào Việt Nam.

Câu 112 : Căn cứ của nghĩa quân Bãi Sậy được xây dựng trên vùng địa hình như thế nào? 

A. Vùng đầm, hồ, lau sậy um tùm. 

B. Vùng núi cao hiểm trở. 

C. Vùng sông nước. 

D. Vùng trung du có nhiều rừng rậm.

Câu 113 : Đâu không phải là lý do để sau 10 năm kể từ cuộc xâm chiếm Bắc Kì lần thứ nhất thực dân Pháp mới đánh Bắc Kì lần thứ hai?

A. Chủ nghĩa tư bản Pháp tiến lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc

B. Nước Pháp chưa khôi phục được kinh tế sau chiến tranh Pháp- Phổ nên cần bóc lột thuộc địa

C. Thực dân Pháp mới phát hiện nguồn than đá ở Bắc Kì

D. Quân Pháp bận đàn áp phong trào kháng chiến ở Trung và Nam Kì

Câu 114 : Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888 nghĩa quân Hương Khê tập trung thực hiện nhiệm vụ chủ yếu gì? 

A. Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp 

B. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu 

C. Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu 

D. Chặn đánh các đoàn xe vận tải của thực dân Pháp

Câu 115 : Lý do nào đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1883)

A. Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ 

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn 

C. Nguồn than đá dồi dào 

D. Thực dân Anh đang nhòm ngó Bắc Kì

Câu 116 : Đâu không phải nguyên nhân khiến Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng con đường cải cách xã hội?

A. Do sự thất bại liên tiếp của các phong trào đấu tranh vũ trang trước đó 

B. Do ảnh hưởng yếu tố quê hương 

C. Do thất bại của phong trào Đông Du 

D. Do tư tưởng cải cách trên thế giới lúc bấy giờ xâm nhập mạnh vào Việt Nam

Câu 117 : Trong quá trình thống trị Việt Nam, thực dân Pháp đã dựa vào lực lượng xã hội nào để làm chỗ dựa?

A. giai cấp tư sản dân tộc 

B. đại địa chủ phong kiến 

C. giai cấp nông dân 

D. giai cấp công nhân

Câu 118 : Để có thêm thời gian chuẩn bị và củng cố lực lượng, Đề Thám đã có chủ trương gì? 

A. Di chuyển lực lượng để các vùng tự do 

B. Tổ chức phản công để phá vòng vây 

C. Chủ động giảng hòa với thực dân Pháp 

D. Chủ động liên lạc với các phong trào đấu tranh trên cả nước

Câu 119 : Vì sao thái độ của thực dân Pháp sau thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) lại có sự khác biệt so với lần thứ nhất (1873)?

A. Do vấn đề nhanh chóng hoàn thành xâm lược Việt Nam đã trở thành đường lối chung của chính phủ Pháp 

B. Do thiệt hại của Pháp trong trận Cầu Giấy lần hai ít nặng nề hơn so với lần thứ nhất 

C. Do chính phủ Pháp đã gửi viện binh kịp thời sang Việt Nam 

D. Do nội bộ triều đình Huế đang rối loạn

Câu 120 : Việt Nam Quang phục hội tan vỡ vào khoảng thời gian nào? 

A. 1915. 

B. 1916. 

C. 1917. 

D. 1918.

Câu 121 : Đầu thế kỉ XX ở Việt Nam không thể bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?

A. Sự đàn áp của thực dân Pháp 

B. Việt Nam thiếu đi cơ sở kinh tế- xã hội đủ mạnh

C. Hạn chế của bản thân giai cấp tư sản.

D. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản chưa ra đời

Câu 122 : Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào Hội kín ở Nam Kì hoạt động dưới hình thức nào? 

A. Tuyên truyền vận động quần chúng dưới hình thức tôn giáo, mê tín. 

B. Cải cách văn hóa, xã hội. 

C. Kêu gọi mọi người đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị. 

D. Vận động nhiều tầng lớp tham gia vào các cuộc bạo động.

Câu 123 : Một trong những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội khi chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là 

A. tuyên truyền, tố cáo tội ác của thực dân Pháp 

B. vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp tham gia đấu tranh 

C. tổ chức các cuộc bạo động: phá đường sắt, nhà lao, tấn công đồn lính 

D. kết hợp đấu tranh chính trị- vũ trang chống Pháp và chống phong kiến

Câu 124 : Sự thất bại của phong trào Cần Vương (1885-1896) đã minh chứng cho điều gì?

A. văn thân, sĩ phu xác dịnh không đúng đối tượng đấu tranh. 

B. độc lập dân lộc không gắn liền với chế độ phong kiến. 

C. thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược. 

D. văn thân, sĩ phu xác định không đúng nhiệm vụ dấu tranh.

Câu 125 : Vì sao thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất? 

A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp. 

B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân. 

C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.

Câu 126 : Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?

A. Thực dân Pháp đe dọa đưa quân đánh kinh thành Huế. 

B. Vì sợ phong trào kháng chiến của nhân dân ta. 

C. So sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta. 

D. Triều đình mơ hồ, ảo tưởng vào con đường thương thuyết.

Câu 127 :  “Đất nước đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi Cho tôi làm sóng dưới con tàu đưa tiễn Bác Khi bờ bãi dần lui làng xóm khuất Bốn phía nhìn không một bóng hàng tre” Những câu thơ trên nhắc đến sự kiện lịch sử gì?

A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước 

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời

C. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc 

D. Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam

Câu 128 : Lực lượng chủ yếu của Việt Nam Quang phục hội trong những năm đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất là 

A. công nhân, nông dân, thợ thủ công. 

B. công nhân và viên chức hỏa xa trên tuyến đường sắt Hà Nội – Vân Nam. 

C. công nhân và binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

D. tất cả các giai tầng trong cả nước.

Câu 129 : Tổ chức Việt Nam Quang phục hội chủ trương dùng biện pháp nào để đánh Pháp? 

A. Đấu tranh vũ trang. 

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường. 

D. Bạo động và ám sát cá nhân

Câu 130 : Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì?

A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp 

B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ 

C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất 

D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam

Câu 131 : Bản chất của phong trào hội kín ở Nam Kì là gì? 

A. Là phong trào ma thuật, bùa chú 

B. Là phong trào đấu tranh của nông dân khi bị đè nén đến cùng cực 

C. Là phong trào yêu nước của nhân dân Nam Bộ

D. Là phong trào đấu tranh của công nhân Nam Kì

Câu 132 : Thành phần tham gia đông đảo nhất trong phong trào Hội kín ở Nam Kì là 

A. Nông dân và dân nghèo thành thị. 

B. Nông dân và công nhân. 

C. Công nhân và binh lính người Việt. 

D. Công nhân, thợ thủ công và dân nghèo thành thị.

Câu 133 : Đâu không phải là lý do để đến năm 1873 Pháp mới tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?

A. Tác động của cuộc chiến tranh Pháp- Phổ 

B. Ảnh hưởng của công xã Pari 1871

C. Pháp tìm ra con đường sông Hồng để tham nhập vào phía Nam Trung Hoa 

D. Bận đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc

Câu 134 : Thực dân Pháp đã sử dụng thủ đoạn chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến 1884

A. Quân sự kết hợp kinh tế.

B. Quân sự kết hợp chính trị

C. Chính trị kết hợp kinh tế.  

D. Kinh tế kết hợp ngoại giao.

Câu 135 : Từ chính sách ngoại giao sai lầm của nhà Nguyễn, Việt Nam rút ra bài học gì trong công cuộc đổi mới hiện nay?

A. Đổi mới phát triển kinh tế gắn với mở cửa, tăng cường hợp tác để phát triển toàn diện.

B. Cải cách toàn diện triệt để.

C. Mở cửa cải cách, tự do tín ngưỡng.

D. Tự do tôn giáo.

Câu 136 : Sự thất bại của các phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu gì đối với các nhà yêu nước Việt Nam? 

A. Tìm kiếm sự giúp đỡ của một lực lượng chính trị mới 

B. Đoàn kết các giai cấp trong xã hội để đấu tranh 

C. Tìm kiếm một con đường cứu nước mới phù hợp 

D. Tìm kiếm một cá nhân kiệt xuất cho lịch sử

Câu 137 : Nguyên nhân chính khiến thực dân Pháp phải tăng cường chính sách khủng bố khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra? 

A. Để ngăn chặn nguy cơ cách mạng bùng nổ ở thuộc địa 

B. Để huy động tối đa các nguồn lực của thuộc địa cho chính quốc 

C. Để ngăn chặn nguy cơ bị các nước đế quốc khác xâm chiếm thuộc địa 

D. Để đưa thuộc địa vào quỹ đạo của cuộc chiến tranh

Câu 138 : Việt Nam Quang phục hội đã có những hoạt động gì để gây tiếng vang trong nước và thức tỉnh đồng bào? 

A. Tổ chức tuyên truyền vận động đối với quần chúng cách mạng trong nước 

B. Mở lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu 

C. Cử người bí mật về nước trừ khử những tên thực dân đầu sỏ, kể cả Toàn quyền Anbe Xarô và những tên tay sai đắc lực 

D. Tiến hành bạo động vũ trang ở trong nước

Câu 139 : Lực lượng xã hội nào đã tiếp thu luồng tư tưởng mới bên ngoài và lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Nông dân 

B. Công nhân 

C. Sĩ phu yêu nước tiến bộ 

D. Sĩ phu phong kiến yêu nước

Câu 140 : Tính chất cách mạng của phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất ở Việt Nam được biểu hiện chủ yếu ở

A. Mục tiêu đấu tranh.

B. Lực lượng tham gia.

C. Địa bàn hoạt động.

D. Lực lượng lãnh đạo.

Câu 141 : Sự thất bại của các phong trào đấu tranh đầu thế kỉ XX đã để lại bài học kinh nghiệm cơ bản gì cho các cuộc đấu tranh ở giai đoạn sau? 

A. Phải có sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân. 

B. Phải có sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng. 

C. Phải tiến hành đoàn kết quốc tế. 

D. Phải đấu tranh vũ trang để giành chính quyền.

Câu 142 : Hình thức đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là 

A. Đấu tranh chính trị 

B. Đấu tranh kinh tế 

C. Đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động 

D. Bạo động vũ trang

Câu 143 : Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phản ánh điều gì? 

A. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân 

B. Thể hiện tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân 

C. Là nguyên nhân thúc đẩy Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.

D. Khẳng định vị trí, vai trò của công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc

Câu 144 : Ý nào không phải lí do những năm đầu thế kỉ XX một số nhà yêu nước Việt Nam muốn học tập theo Nhật Bản để cứu nước?

A. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng”, là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi số phận một nước thuộc địa 

B. Sau Cải cách Minh Trị, Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh 

C. Nhật Bản đã đánh thắng đế quốc Nga (1905) 

D. Nhật Bản đã đề ra thuyết “Đại Đông Á” nhằm mở rộng ảnh hưởng ở khu vực Đông Á, trong đó có Việt Nam

Câu 145 : Vì sao năm 1908 phong trào Đông du tan rã? 

A. Phụ huynh đòi đưa con em về nước trước thời hạn 

B. Đã hết thời gian đào tạo, học sinh phải về nước 

C. Phan Bội Châu thấy không có tác dụng nên đưa học sinh về nước 

D. Chính phủ Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương, trục xuất số lưu học sinh Việt Nam, kể cả Phan Bội Châu

Câu 146 : Nguyên nhân sâu xa để thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là gì?

A. Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp

B. Độc chiếm con đường sông Hồng

C. Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì

D. Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa

Câu 147 : Tính chất nổi bật của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là

A. Là phong trào yêu nước đứng trên lập trường phong kiến 

B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản

C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản 

D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân

Câu 148 : Vì sao ô Thanh Hà ở Hà Nội lại được đổi tên thành ô Quan Chưởng như hiện nay?

A. Do sự thay đổi địa giới hành chính của người Pháp 

B. Do muốn ghi nhớ công lao của Nguyễn Tri Phương và binh lính thành Hà Nội 

C. Do muốn ghi nhớ công lao của viên Chưởng cơ và binh lính thành Hà Nội 

D. Do sự thay đổi địa giới hành chính của triều Nguyễn

Câu 149 : Khi thực dân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ hai, Tổng đốc Hoàng Diệu đã có hành động như thế nào?  

A. Chỉ huy quân sĩ kiên quyết chống cự. 

B. Đầu hàng, giai nộp thành. 

C. Thực hiện kế sách vườn không nhà trống. 

D. Rút lui ra ngoài thành để bảo toàn lực lượng.

Câu 150 : Ngày 5-6-1911 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? 

A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước 

B. Việt Nam Quang phục hội được thành lập 

C. Phong trào kháng thuế ở Trung Kì bùng nổ 

D. Trường Đông Kinh nghĩa thục được thành lập

Câu 151 : Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Từ năm 1897, sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa cuối cùng trong phong trào Cần Vương là khởi nghĩa Hương Khê và tiến hành giảng hòa với Hoàng Hoa Thám ở Yên Thế, thực dân Pháp bắt tay vào công cuộc khai thác thuộc địa quy mô, có hệ thống trên toàn cõi Đông Dương. Việt Nam dần dần trở thành một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến và biến thành nơi cung cấp sức người, sức của rẻ mạt cho Pháp. Để đảm bảo lợi nhuận tối đa, thực dân Pháp đặt thêm nhiều thứ thuế mới, nặng hơn các thứ thuế của triều đình Huế trước kia. Chúng ra sức kìm hãm sự phát triển của Việt Nam, cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế chính quốc. Tuy nhiên, công cuộc khai thác thuộc địa của Pháp cũng làm nảy sinh những nhân tố mới, ngoài ý muốn của chúng. Vào đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam đã xuất hiện những thành phần kinh tế tư bản chủ nghĩa, dù còn non yếu. Thành thị mọc lên. Một số cơ sở công nghiệp ra đời. Cơ cấu kinh tế biến động, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới, song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX. (Nguồn Lịch sử 11, trang 155)

A. Công nhân, nông dân.

B. Trí thức, Tiểu tư sản thành thị.

C. Trí thức Nho học.

D. Tư sản dân tộc.

Câu 152 : Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là quốc gia nào? 

A. Pháp       

B. Trung Quốc 

C. Nhật Bản        

D. Liên Xô

Câu 153 : Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là 

A. Kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển 

B. Kinh tế chuyển biến mang tính chất cục bộ, lệ thuộc vào Pháp 

C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh, mạnh 

D. Hệ thống đường giao thông được mở rộng

Câu 154 : Đâu không phải là ý nghĩa của những hoạt động yêu nước, cách mạng của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX? 

A. Chuyển phong trào yêu nước từ lập trường phong kiến sang lập trường dân chủ tư sản 

B. Cổ động phát triển kinh tế theo hướng mới thông qua thành lập các hội buôn.

C. Đưa Việt Nam tiến theo xu thế phát triển của khu vực và thời đại- thời kì châu Á thức tỉnh 

D. Tạo điều kiện để tư tưởng vô sản truyền bá vào Việt Nam

Câu 155 : Vì sao năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước? 

A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam 

B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ 

C. Tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta 

D. Yêu cầu tìm kiếm một con đường cứu nước mới cho dân tộc

Câu 156 : Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu là 

A. sử dụng bạo động chưa có cơ sở chính đáng 

B. ý đồ cầu viện Nhật Bản là sai lầm, nguy hiểm 

C. tìm đến Nhật Bản chưa đúng thời điểm 

D. chưa thấy được sứ mệnh của dân tộc

Câu 157 : Điểm khác biệt cơ bản giữa hai giai đoạn của phong trào Cần Vương là gì?

A. Phương pháp đấu tranh 

B. Quy mô đấu tranh 

C. Lãnh đạo 

D. Lực lượng tham gia

Câu 158 : Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Năm 1897, chính phủ Pháp cử Pôn Đu-me sang làm Toàn quyền Đông Dương để hoàn thiện bộ máy thống trị và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Nổi bật là chính sách cướp đoạt ruộng đất. Năm 1897, thực dân Pháp ép triều đình nhà Nguyễn “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho chúng. Ban đầu, tư bản Pháp tập trung vào việc khai thác mỏ (than đá, thiếc, kẽm,…) ở Hòn Gai, Thái Nguyên, Tuyên Quang,… Bên cạnh đó, những cơ sở nông nghiệp, phục vụ đời sống như điện, nước, bưu điện,… cũng lần lượt ra đời. Chính quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông, vừa phục vụ công cuộc khai thác lâu dài, vừa phục vụ mục đích quân sự. Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào Việt Nma. Tuy vậy, khi tiến hành khai thác, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến trong mọi lĩnh vực kinh tế và đời sống xã hội. Những biến đổi trong cơ cấu kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội. Các giai cấp cũ biến đổi, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới, song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX. (Nguồn Lịch sử 11, trang 137, 155)

A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.

B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.

C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.

Câu 159 : Đâu không phải nguyên nhân Nguyễn Tất Thành chọn Pháp làm điểm dừng chân đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước?

A. Muốn đánh đuổi kẻ thù phải hiểu rõ kẻ thù đó 

B. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc 

C. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình 

D. Tìm hiểu xem điều gì ẩn sau “tự do- bình đẳng- bác ái”

Câu 160 : Duyên cớ để liên quân Pháp- Tây Ban Nha nổ súng xâm lược Việt Nam ngày 1-9-1858 là 

A. Chính sách cấm đạo, giết đạo của nhà Nguyễn 

B. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công 

C. Triều đình Nguyễn từ chối nhận quốc thư của chính phủ Pháp 

D. Triều đình Nguyễn không cho thương nhân châu Âu đến Việt Nam buôn bán

Câu 161 : Để phục vụ cho cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì ở Đông Dương?

A. Khuyến khích nhân dân ta tích cực sản xuất nông nghiệp để tăng nguồn lương thực 

B. Tăng cường đầu tư sản xuất công nghiệp 

C. Tăng thuế để tăng nguồn thu ngân sách 

D. Bắt dân thuộc địa đóng nhiều thứ thuế, mua công trái, đưa lương thực, nông sản, kim loại sang Pháp

Câu 162 : Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra đã có tác động như thế nào đến việc trao đổi hàng hóa giữa Pháp với Đông Dương?

A. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương giảm

B. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương tăng lên 

C. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp giảm 

D. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp tăng lên

Câu 163 : Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào? 

A. Cải cách kinh tế, xã hội 

B. Duy tân để phát triển đất nước 

C. Dùng bạo động vũ trang để giành độc lập dân tộc 

D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang

Câu 164 : Năm 1897, thực dân Pháp cử nhân vật nào sang làm Toàn quyền Đông Dương? 

A. Rivie        

B. Gácniê 

C. Pôn Đume        

D. Bôlaéc

Câu 165 : Qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào được từng bước du nhập vào Việt Nam? 

A. Phương thức sản xuất phong kiến 

B. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp

C. Phương thức sản xuất thực dân 

D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

Câu 166 : Người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế cuối thế kỉ XIX là 

A. Phan Thanh Giản     

B. Vua Hàm Nghi 

C. Tôn Thất Thuyết        

D. Nguyễn Văn Tường

Câu 167 : Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là 

A. Gácniê    

B. Bôlaéc

C. Rivie   

D. Rơve

Câu 168 : Ngày 20-11-1873, ở Bắc Kì đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? 

A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội       

B. Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Nguyễn Trị Phương nộp thành 

C. Quân Pháp thôn tính được toàn bộ Bắc Kì       

D. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất

Câu 169 : Đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885, ở Huế đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? 

A. Vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương 

B. Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phe chủ chiến 

C. Thực dân Pháp tấn công kinh thành Huế 

D. Ưng Lịch lên ngôi vua, lấy hiệu là Hàm Nghi

Câu 170 : Để giải quyết khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Đông Dương và Pháp trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư bản Pháp đã đưa ra giải pháp gì?

A. Liên kết đầu tư kinh doanh 

B. Nới lỏng độc quyền, cho tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do 

C. Khuyến khích đầu tư vốn vào các ngành sản xuất công nghiệp 

D. Khuyến khích các nghề thủ công truyền thống phát triển

Câu 171 : Nền nông nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có sự chuyển biến ra sao? 

A. Chuyển từ độc canh cây lúa sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh 

B. Chuyển hẳn sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh 

C. Chuyển sang nền nông nghiệp chuyên canh hóa 

D. Chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa

Câu 173 : Nền công nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có vai trò như thế nào đối với nước Pháp? 

A. Hỗ trợ cho sự phát triền của công nghiệp chính quốc  

B. Bù đắp những tổn thất, thiếu hụt do chiến tranh của chính quốc 

C. Cung cấp các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu của chiến tranh 

D. Tránh sự phụ thuộc vào nền công nghiệp chính quốc

Câu 174 : Sự thất bại của phong trào yêu nước nào đã chứng tỏ độc lập dân tộc không gắn liền với chế độ phong kiến?

A. Phong trào Cần Vương 

B. Phong trào nông dân Yên Thế 

C. Cuộc đấu tranh của đồng bào dân tộc thiểu số 

D. Khởi nghĩa Thái Nguyên

Câu 175 : Cơ sở nào đã dẫn đến sự phân hóa xã hội Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất? 

A. Chính sách về kinh tế, văn hóa của Pháp ở Việt Nam

B. Những biến động về xã hội ở Việt Nam 

C. Chính sách thống trị của Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam 

D. Pháp là một bên tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 176 : Để thực hiện chủ trương cầu viện Nhật Bản giúp đỡ đánh Pháp, Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào 

A. Duy tân       

B. Đông du 

C. Bạo động chống Pháp        

D. “Chấn hưng nội hóa”

Câu 177 : Phan Bội Châu và các đồng chí của ông chủ trương thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích gì? 

A. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Việt Nam 

B. Duy tân làm cho đất nước cường thịnh để giành độc lập 

C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ phong kiến, hành lập chính thể cộng hòa 

D. Đánh đổ ngôi vua, phát triển lên tư bản chủ nghĩa

Câu 178 : Thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất để tăng lợi nhuận? 

A. Phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa 

B. Phương thức bóc lột phong kiến 

C. Phương thức bóc lột thực dân 

D. Phương thức bóc lột tiền tư bản chủ nghĩa

Câu 180 : Ai là người lãnh đạo phong trào Cần Vương chống Pháp trong giai đoạn từ năm 1885 đến tháng 11-1888? 

A. Tôn Thất Thuyết. 

B. Phan Đình Phùng. 

C. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. 

D. Tôn Thất Thuyết và Phan Đình Phùng.

Câu 181 : Duyên cớ thực dân Pháp sử dụng để kéo quân ra Bắc Kì năm 1873 là gì? 

A. Nhà Nguyễn giao thiệp với nhà Thanh không hỏi ý kiến Pháp 

B. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp 

C. Nhà Nguyễn đàn áp những tín đồ công giáo 

D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy – puy

Câu 182 : Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất       

B. Hiệp ước Giáp Tuất

C. Hiệp ước Hác măng      

D. Hiệp ước Patơnốt

Câu 183 : Nhân tố nào đã dẫn đến sự chuyển biến của kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX? 

A. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp 

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất

C. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược, bình định Việt Nam 

D. Tư tưởng dân chủ tư sản được du nhập vào Việt Nam

Câu 184 : Chế độ phong kiến khủng hoảng và nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược vào giữa thế kỉ XIX đã đặt ra yêu cầu lịch sử gì cho nhà Nguyễn?

A. Kháng chiến chống ngoại xâm để bảo vệ độc lập dân tộc 

B. Thống nhất thị trường dân tộc 

C. Đưa ra những chính sách để củng cố quân sự.

D. Tiến hành cải cách để nâng cao sức nước, sức dân và có chính sách ngoại giao phù hợp

Câu 185 : Đâu không phải là nguyên nhân làm cho các sĩ phu tiến bộ trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào yêu nước cách mạng đầu thế kỉ XX?

A. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản chưa ra đời 

B. Giai cấp công nhân còn non yếu 

C. Các sĩ phu yêu nước là lực lượng thức thời nhất.

D. Là lực lượng chính trị duy nhất có hệ tư tưởng của riêng mình

Câu 186 : Vì sao nông dân Việt Nam ngày càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh 

B. Pháp không quan tâm phát triển nông nghiệp 

C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất, sưu cao thuế nặng 

D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên

Câu 187 : Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam đã làm gì để vươn lên và xác lập địa vị chính trị nhất định?

A. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất kinh doanh 

B. Đẩy mạnh buôn bán với tư bản Pháp 

C. Lập cơ quan ngôn luận, bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước 

D. Cử người tham gia bộ máy chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương

Câu 188 : Đâu không phải là hành động của thực dân Pháp chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?

A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì

B. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc

C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình

D. Bắt liên lạc với các lái buôn đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc- Việt Nam

Câu 189 : Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội ở Quảng Châu (Trung Quốc) với tôn chỉ duy nhất là 

A. Tập hợp các lực lượng yêu nước của Việt Nam đang hoạt động ở Trung Quốc 

B. Chuẩn bị lực lượng để tiến hành bạo động giành độc lập 

C. Đào tạo đội ngũ cán bộ, đưa về nước hoạt động 

D. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam

Câu 190 : Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?

A. Triều đình đã chủ động đầu hàng 

B. Tương quan lực lượng chênh lệch 

C. Sự sai lầm trong cách đánh giặc 

D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân

Câu 191 : Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có hành động gì? 

A. Đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở để tiếp tục đấu tranh 

B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng 

C. Bổ sung lực lượng quân sự 

D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh)

Câu 192 : Tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do đã có tác động gì đến sự phân hóa giai cấp ở giai đoạn đoạn sau

A. Đẩy mạnh quá trình tập hợp lực lượng, đặt cơ sở cho sự ra đời của giai cấp tư sản sau chiến tranh 

B. Đưa giai cấp tư sản trở thành một thế lực kinh tế hùng mạnh, đối trọng với tư bản Pháp 

C. Dẫn tới tinh thần thỏa hiệp của giai cấp tư sản sau chiến tranh 

D. Tạo điều kiện để tư tưởng vô sản có thể du nhập vào Việt Nam

Câu 193 : Nguyên nhân chủ yếu khiến nhà Nguyễn khước từ những đề nghị cải cách, canh tân đất nước cuối thế kỉ XIX là 

A. Thực dân Pháp đã tiến hành xâm lược Việt Nam, phải tập trung chống Pháp 

B. Việt Nam không có cơ sở để tiến hành cải cách 

C. Triều đình Nguyễn đặt quyền lợi của dòng họ lên trên quyền lợi của dân tộc 

D. Các đề nghị cải cách không có tác dụng thực tế với tình hình đất nước.

Câu 194 : Điểm khác biệt cơ bản giữa những đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX với cuộc vận động duy tân đầu thế kỉ XX là 

A. Mục tiêu 

B. Người đề xướng 

C. Cách thức, phương pháp tiến hành 

D. Kết quả

Câu 195 : Nhận định “Rồng Nam phun bạc, đánh đổ Đức tặc” của tạp chí Nam Phong trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) muốn nhấn mạnh điều gì? 

A. Sự đóng góp rất lớn của Việt Nam cho nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất 

B. Sự lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất 

C. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất 

D. Sức mạnh của nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 196 : Hình thức hoạt động của Việt Nam Quang phục hội trong thời gian chiến tranh thế giới thứ nhất là 

A. Giáo dục tuyên truyền tư tưởng tiến bộ 

B. Cải cách văn hóa xã hội. 

C. Kêu gọi mọi người đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị. 

D. Vận động nhiều tầng lớp tham gia vào các cuộc bạo động.

Câu 197 : Đâu không phải mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương? 

A. Bù đắp thiệt hại của quá trình xâm lược và bình định quân sự 

B. Bóc lột để làm giàu cho chính quốc 

C. Khuếch trương công lao khai hóa của Pháp 

D. Bù đắp thiệt hại từ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 198 : Chiến thắng của quân dân Bắc Kì ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã có tác động như thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Việt Nam?

A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì 

B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng 

C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì 

D. Ráo riết đẩy mạnh âm mưu xâm lược Việt Nam

Câu 199 : Phong trào Cần Vương bùng nổ xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây? 

A. Cuộc phản công ở kinh thành Huế 

B. Mâu thuẫn giữa phái chủ chiến với thực dân Pháp 

C. Sự ra đời của chiếu Cần Vương 

D. Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247