A. Tác dụng của dòng điện
B. Hiệu điện thế
C. Cường độ dòng điện
D. Điện thế
A. Ampe kế song song
B. Ampe kế nối tiếp
C. Vôn kế song song
D. Vôn kế nối tiếp
A. Ampe (A)
B. Vôn (V)
C. Niuton (N)
D. Culong (C)
A. Đèn 1
B. Đèn 2 và đèn 3
C. Đèn 3
D. Đèn 1, đèn 2 và đèn 3
A. Cả 3 công tắc đều đóng
B. K1 , K2 đóng, K3 mở
C. K1 , K3 đóng, K2 mở
D. K1 đóng, K2 và K3 mở
A. Dòng điện có chiều luôn thay đổi.
B. Dòng điện một chiều
C. Dòng điện xoay chiều
D. Dòng điện biến thiên
A. Dòng điện không đổi
B. Dòng điện một chiều
C. Dòng điện xoay chiều
D. Dòng điện biến thiên
A. Cả 3 công tắc đều đóng
B. K1 , K2 đóng, K3 mở
C. K1 , K3 đóng, K2 mở
D. K1 đóng, K2 và K3 mở
A. Ampe kế
B. Vôn kế
C. Điện kế
D. Áp kế
A. Hiệu điện thế
B. Cường độ dòng điện
C. Lực điện
D. Vôn
A. Tác dụng của dòng điện
B. Cường độ dòng điện
C. Hiệu điện thế
D. Cường độ điện thế
A. 1V = 1000mV
B. 1kV = 1000mV
C. 1mV = 0,001V
D. 1000V = 1kV
A. 1V = 1000mV
B. 5kV = 5.106V
C. 1mV = 0,01V
D. 0,25mV = 250V
A. Cực âm, cực dương
B. Cực âm, cực âm
C. Cực dương, cực âm
D. Cực dương, cực dương
A. Dấu (+) phải được nối với cực dương của nguồn, dấu (-) phải nối với cực âm của nguồn
B. Dấu (+) phải được nối với cực dương của nguồn, dấu (-) phải nối với cực dương của nguồn
C. Dấu (+) phải được nối với cực âm của nguồn, dấu (-) phải nối với cực dương của nguồn
D. Dấu (+) phải được nối với cực âm của nguồn, dấu (-) phải nối với cực âm của nguồn
A. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
C. Hiệu điện thế của dòng điện trong mạch
D. Hiệu điện thế toàn bộ mạch điện
A. Cường độ dòng điện giữa hai cực của nguồn điện
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
C. Tổng hiệu điện thế của dòng điện trong mạch và của nguồn
D. Tổng cường độ dòng điện của bóng đèn và dòng điện của nguồn điện
A. Vôn kế (1) chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1
B. Vôn kế (1) chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu hai bóng đèn
C. Vôn kế (2) chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2
D. Vôn kế (2) chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1
A. 5A – 1mA
B. 30mA – 0,1mA
C. 300mA – 2mA
D. 4A – 1mA
A. 1,75A
B. 0,45A
C. 1,55A
D. 3,1A
A. 1,75A
B. 0,45A
C. 1,55A
D. 2A
A. Tác dụng từ trên nam châm điện càng mạnh
B. Tác dụng nhiệt trên bàn là, bếp điện càng mạnh
C. Tác dụng sinh lí đối với sinh vật và con người yếu
D. Bóng đèn mắc trong mạch càng sáng
A. Tác dụng từ trên nam châm điện càng mạnh
B. Tác dụng nhiệt trên bàn là, bếp điện càng mạnh
C. Tác dụng sinh lí đối với sinh vật và con người yếu
D. Bóng đèn mắc trong mạch càng sáng
A. Số chỉ hai ampe kế là như nhau
B. Ampe kế đầu có chỉ số lớn hơn
C. Ampe kế sau có chỉ số lớn hơn
D. Số chỉ hai ampe kế khác nhau
A. Dấu (+) phải được nối với cực dương của nguồn, dấu (-) phải nối với cực âm của nguồn
B. Dấu (+) phải được nối với cực dương của nguồn, dấu (-) phải nối với cực dương của nguồn
C. Dấu (+) phải được nối với cực âm của nguồn, dấu (-) phải nối với cực dương của nguồn
D. Dấu (+) phải được nối với cực âm của nguồn, dấu (-) phải nối với cực âm của nguồn
A. 1,5A
B. 1,0A
C. 0,5A
D. 50mA
A. 2mA
B. 20mA
C. 200mA
D. 2A
A. 1A = 1000mA
B. 1A = 103 mA
C. 1mA = 103 A
D. 1mA = 0,001A
A. Cường độ càng nhỏ, càng cháy sáng
B. Cường độ càng lớn, sáng càng yếu
C. Cường độ càng lớn, càng cháy sáng
D. Cường độ thay đổi, sáng như nhau
A. Kí hiệu (+) là nối với cực âm của nguồn điện
B. Kí hiệu (-) là nối với cực âm của nguồn điện
C. Kí hiệu (+) là nối với cực dương của nguồn điện
D. Câu B và C đúng
A. 0,175A = 1750mA
B. 0,175A = 175mA
C. 250mA = 2,5A
D. 2500mA = 25A
A. Tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Tác dụng phát sáng của dòng điện
C. Vừa tác dụng nhiệt, vừa tác dụng phát sáng
D. Dựa trên các tác dụng khác
A. Dòng điện cung cấp bởi pin hay ác quy có chiều không đổi gọi là dòng điện 1 chiều
B. Dòng điện có các electron tự do ngược với chiều quy ước dòng điện gọi là dòng điện 1 chiều
C. Dòng điện cung cấp bởi nguồn điện 1 chiều gọi là dòng điện 1 chiều
D. Dòng điện có các electron tự do cùng chiều quy ước dòng điện gọi là dòng điện 1 chiều
A. Dòng điện
B. Dòng điện không đổi
C. Dòng điện một chiều
D. Dòng điện xoay chiều
A. Từ đầu (-) sang đầu (+)
B. Từ đầu (+) sang đầu (-)
C. Chiều nào cũng đúng
D. Không xác định được
A. Các mạch a, b và c tương đương nhau
B. Các mạch b, c và d tương đương nhau
C. a và b tương đương nhau, c và d không tương đương nhau
D. a và b tương đương nhau, c và d tương đương nhau
A. 4,5A
B. 4,3A
C. 3,8A
D. 5,5A
A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V.
B. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.
C. Bóng đèn đó có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V.
D. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220V.
A. Cường độ dòng điện càng lớn thì đèn càng sáng.
B. Độ sáng của đèn phụ thuộc vào cường độ dòng điện.
C. Cường độ dòng điện quá nhỏ thì đèn không sáng.
D. Đèn không sáng có nghĩa là cường độ dòng điện bằng không.
A. không đổi
B. giảm
C. tăng
D. lúc đầu giảm, sau tăng
A. Mức nước cao
B. Máy bơm nước
C. Dòng nước
D. Mức nước thấp
A. Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 3V.
B. Bóng đèn hoạt động ở hiệu điện thế thấp hơn 3V sẽ mau hỏng.
C. Bóng đèn hoạt động ở hiệu điện thế 3V thì đèn sẽ sáng bình thường.
D. Bóng đèn hoạt động ở hiệu điện thế lớn hơn 3V có thể bị hỏng.
A. Giữa hai điểm A và B
B. Giữa hai điểm E và C
C. Giữa hai điểm D và E
D. Giữa hai điểm A và D
A. Sáng yếu hơn bình thường.
B. Sáng mạnh hơn bình thường.
C. Bị hỏng vì dây tóc nóng chảy và bị đứt.
D. Cháy sáng bình thường.
A. Có, vì sử dụng như vậy sẽ tiết kiệm điện.
B. Có, vì sử dụng như vậy sẽ ăng tuổi thọ của thiết bị.
C. Không, vì sử dụng như vậy sẽ giảm tuổi thọ của thiết bị.
D. Có hay không tùy từng thiết bị.
A. Hút các vật bằng sắt hoặc thép, làm quay kim nam châm
B. Hút các mẩu giấy vụn
C. Đẩy các vật bằng sắt hoặc thép
D. Đẩy các mẩu giấy vụn
A. Tính chất nhiệt
B. Tính chất phát sáng
C. Tính chất từ
D. Tất cả đều sai
A. Hút các vật nhẹ
B. Hút các vụn giấy
C. Hút các vật bằng kim loại
D. Làm quay kim nam châm
A. Tác dụng nhiệt
B. Tác dụng phát sáng
C. Tính chất từ
D. Tác dụng hóa học
A. Khi ở gần cơ thể người và các động vật
B. Khi đi qua cơ thể người và các động vật
C. Khi có cường độ lớn
D. Khi có cường độ nhỏ
A. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng
B. Tác dụng từ, tác dụng hóa học
C. Tác dụng sinh lí
D. Tác dụng khúc xạ
A. Làm các cơ co giật
B. Làm tim ngừng đập
C. Làm tê liệt thần kinh
D. Cả ba câu trên
A. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng
B. Tác dụng sóng
C. Tác dụng phản xạ
D. Tác dụng khúc xạ
A. Chạy qua quạt làm cánh quạt quay
B. Chạy qua bếp điện làm nó nóng lên
C. Chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên
D. Chạy qua cơ thể gây co giật các cơ
A. I1 = 0,12A; l2 = 0,32A
B. I2 = 0,12A; l1 = 0,32A
C. I1 = 0,18A; l2 = 0,36A
D. I2 = 0,18A; l1 = 0,36A
A. Chạy qua lò nướng điện làm nóng thức ăn
B. Chạy qua bàn ủi làm nó nóng lên
C. Chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên
D. Chạy qua cơ thể gây tê liệt thần kinh
A. Đèn 1
B. Đèn 2 và đèn 3
C. Đèn 3
D. Đèn 1, đèn 2 và đèn 3
A. Độ mạnh yếu của dòng điện
B. Dòng điện do nguồn điện nào gây ra
C. Dòng điện do các hạt mang điện dương hoặc âm tạo nên
D. Tác dụng nhiệt hoặc hóa học của dòng điện
A. Cường độ dòng điện cho ta biết độ mạnh yếu của dòng điện
B. Cường độ dòng điện cho ta biết dòng điện do nguồn điện nào gây ra
C. Cường độ dòng điện cho ta biết dòng điện do các hạt mang điện dương hoặc âm tạo nên
D. Cường độ dòng điện cho ta biết tác dụng nhiệt hoặc hóa học của dòng điện
A. Ampe kế
B. Vôn kế
C. Con chạy
D. Cân
A. Ampe kế song song với vật dẫn
B. Ampe kế nối tiếp với vật dẫn
C. Vôn kế song song với vật dẫn
D. Vôn kế nối tiếp với vật dẫn
A. Sáng yếu khi có dòng điện
B. Không sáng khi dòng điện bình thường
C. Sáng yếu khi cường độ dòng điện yếu
D. Sáng yếu khi cường độ dòng điện lớn
A. Cường độ càng nhỏ, càng sáng mạnh
B. Cường độ càng lớn, càng sáng yếu
C. Cường độ càng lớn, càng sáng mạnh
D. Cường độ thay đổi, sáng như nhau
A. Cả 3 công tắc đều đóng
B. K1, K2 đóng, K3 mở
C. K1, K3 đóng, K2 mở
D. K1 đóng, K2 và K3 mở
A. có khả năng cho dòng điện đi qua.
B. có khả năng cho các hạt mang điện tích dương chuyển động qua.
C. có khả năng cho các hạt mang điện tích âm chuyển động qua.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
A. hút, hút
B. hút, đẩy
C. đẩy, hút
D. đẩy, đẩy
A. Một đoạn dây thép.
B. Một đoạn dây đồng.
C. Một đoạn dây nhựa.
D. Một đoạn dây nhôm.
A. Thủy tinh, cao su, gỗ
B. Sắt, đồng, nhôm
C. Nước muối, nước chanh
D. Vàng, bạc
A. không có khả năng nhiễm điện
B. không cho dòng điện chạy qua
C. không cho điện tích chạy qua
D. không cho electron chạy qua
A. tác dụng nhiệt của dòng điện.
B. tác dụng từ của thỏi nam châm (nam châm vĩnh cửu) gắn trong chuông điện.
C. tác dụng từ của dòng điện.
D. tác dụng hút và đẩy của các vật bị nhiễm điện.
A. Tác dụng hóa học
B. Tác dụng sinh lí
C. Tác dụng từ
D. Tác dụng từ và tác dụng hóa học
A. Tác dụng sinh lí của dòng điện
B. Tác dụng hóa học của dòng điện
C. Tác dụng từ của dòng điện
D. Tác dụng nhiệt của dòng điện
A. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có khả năng hút các vật bằng sắt thép.
B. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có khả năng làm quay kim nam châm.
C. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt có khả năng hút mọi vật bằng sắt, thép và làm quay kim nam châm.
D. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có tác dụng (vai trò) như một nam châm.
A. Từ và hóa học
B. Quang và hóa học
C. Từ và nhiệt
D. Từ và quang
A. Một cục pin còn mới đặt riêng trên bàn.
B. Một mảnh nilong đã được cọ xát mạnh.
C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
D. Một đoạn băng dính.
A. Ngâm cuộn dây thép trong dung dịch muối kẽm rồi đun nóng dung dịch.
B. Nối cuộn dây thép với cực âm của nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và đóng mạch cho dòng điện chạy qua dung dịch một thời gian
C. Ngâm cuộn dây trong dung dịch muối kẽm rồi cho dòng điện chạy qua dung dịch này.
D. Nối cuộn dây thép với cực dương nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và cho dòng điện chạy qua dung dịch.
A. Tác dụng hóa học
B. Tác dụng từ
C. Tác dụng sinh lí
D. Tác dụng nhiệt
A. Các electron của nguyên tử đồng.
B. Các nguyên tử đồng có thừa electron.
C. Các nguyên tử đồng đã mất bớt các electron.
D. Nguyên tử đồng trung hòa về điện.
A. Chạy điện khi châm cứu.
B. Chụp X – quang
C. Đo điện não đồ
D. Đo huyết áp
A. hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
B. hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
C. hiệu điện thế giữa hai điểm của một đoạn mạch.
D. hiệu điện thế của cực dương nguồn điện hay của một điểm nào đó trên mạch điện.
A. Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện
B. Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.
C. Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện.
D. Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.
A. Vôn (V)
B. Ampe (A)
C. Milivôn (mV)
D. Kilovôn (kV)
A. 314 mV
B. 5,8 V
C. 1,52 V
D. 3,16 V
A. Kích thước của vôn kế
B. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế.
C. Cách mắc vôn kế trong mạch.
D. Kim chỉ tại vạch số 0 của vôn kế.
A. Điện thế
B. Hiệu điện thế
C. Cường độ điện thế
D. Cường độ dòng điện
A. 100 V hay 200 V
B. 110 V hay 220 V
C. 200 V hay 240 V
D. 90 V hay 240 V
A. Điện một chiều (DC), GHĐ bằng 220 V
B. Điện xoay chiều (AC), GHĐ nhỏ hơn 220 V
C. Điện một chiều (DC), GHĐ lớn hơn 220 V
D. Điện xoay chiều (AC), GHĐ lớn hơn 220 V
A. 1V = 1000mV
B. 1kV = 1000mV
C. 1mV = 0,001V
D. 1000V = 1kV
A. 0,22 (A)
B. 0,24 (A)
C. 0,26 (A)
D. 0,28 (A)
A. 6V
B. 5V
C. 4V
D. 3V
A. 0,32A
B. 0,34A
C. 0,36A
D. 0,38A
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
A. Dòng điện trong mạch có chiều cùng chiều với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại.
B. Dòng điện trong mạch có chiều ngược chiều với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại
C. Dòng điện trong mạch có chiều cùng ngược với chiều dịch chuyển có hướng của các ion dương trong dây dẫn kim loại.
D. Dòng điện trong mạch có chiều ngược với chiều dịch chuyển có hướng của các ion âm trong dây dẫn kim loại.
A. Khi K đóng: Đèn tắt, đèn sáng
B. Khi K ngắt: Đèn , đèn đều sáng
C. Khi K đóng: Đèn sáng, đèn tắt
D. Cả A và B đều đúng
A. Dòng điện thường dùng ở gia đình là dòng điện xoay chiều.
B. Dòng điện được cung cấp bởi pin hoặc acquy có chiều không đổi (được gọi là dòng điện một chiều).
C. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
D. Chiều dòng điện là chiều từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực dương của nguồn điện.
A. Hạt nhân nguyên tử
B. Electron tự do
C. Electron mang điện tích âm
D. Proton mang điện tích dương
A. 9V
B. 6V
C. 4,5V
D. nguồn điện nào cũng được
A. bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
B. nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
C. bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
D. lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn.
B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn.
C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn.
D. Không có cách mắc nào để cả hai đèn sáng bình thường.
A. Hai đèn có hai điểm nối chung.
B. Hiệu điện thế trên hai đèn có giá trị bằng nhau.
C. Nếu hai đèn giống hệt nhau thì sẽ sáng như nhau.
D. Cường độ dòng điện qua hai đèn có giá trị bằng nhau.
A. Ảnh chụp mạch điện thật
B. Hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện
C. Hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó
D. Hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ
A. Sơ đồ mạch điện là ảnh chụp mạch điện thật
B. Sơ đồ mạch điện là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện
C. Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó
D. Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ
A. Nguồn điện, bóng đèn và công tắc
B. Nguồn điện, bóng đèn, công tắc và dây dẫn
C. Nguồn điện, bóng đèn và dây dẫn
D. nguồn điện, bóng đèn và phích cắm
A. Làm đơn giản các mạch điện khi cần thiết
B. Đơn giản sơ đồ của các vật dẫn, các linh kiện
C. Là các quy ước, không mang ý nghĩa gì
D. Làm cho sơ đồ mạch điện đơn giản hơn so với thực tế
A. Cực dương, dây dẫn, cực âm, thiết bị điện
B. Cực dương, dây dẫn, thiết bị điện, cực âm
C. Cực âm, dây dẫn, thiết bị điện, cực dương
D. Cực âm, thiết bị điện. dây dẫn, cực dương
A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín
B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín
C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch điện
D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện
A. Dòng điện
B. Dòng điện không đổi
C. Dòng điện một chiều
D. Dòng điện xoay chiều
A. Dòng điện cung cấp bởi pin hay ác quy có chiều không đổi gọi là dòng điện 1 chiều
B. Dòng điện có các electron tự do ngược với chiều quy ước dòng điện gọi là dòng điện 1 chiều
C. Dòng điện cung cấp bởi nguồn điện 1 chiều gọi là dòng điện 1 chiều
D. Dòng điện có các electron tự do cùng chiều quy ước dòng điện gọi là dòng điện 1 chiều
A. Dòng điện thường dùng ở gia đình là dòng điện xoay chiều.
B. Dòng điện được cung cấp bởi pin hoặc acquy có chiều không đổi (được gọi là dòng điện một chiều).
C. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
D. Chiều dòng điện là chiều từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực dương của nguồn điện.
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
A. Đ1, Đ2
B. Đ2, Đ3, Đ4
C. Đ3, Đ4
D. Đ1, Đ3, Đ4
A. Bóng đèn chỉ nóng lên .
B. Bóng đèn chỉ phát sáng.
C. Bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên.
D. Bóng đèn phát sáng nhưng không nóng lên.
A. Vì dòng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
B. Vì dòng điện có khả năng làm tê liệt thần kinh.
C. Vì dòng điện có khả năng làm nóng vật dẫn điện.
D. Vì dòng điện có khả năng làm quay kim nam châm.
A. Máy bơm nước chạy điện
B. Công tắc
C. Dây dẫn điện ở gia đình
D. Đèn báo của tivi
A. Bóng đèn đui ngạnh
B. Đèn điot phát quang
C. Bóng đèn xe gắn máy
D. Bóng đèn pin
A. Nồi cơm điện
B. Quạt điện
C. Máy thu hình (tivi)
D. Máy bơm nước
A. Bóng đèn dây tóc.
B. Bàn là.
C. Cầu chì.
D. Bóng đèn của bút thử điện.
A. Tác dụng nhiệt.
B. Tác dụng phát sáng.
C. Tác dụng nhiệt và phát sáng.
D. Một tác dụng khác.
A. Thanh nung của nồi cơm điện
B. Rađiô (máy thu thanh)
C. Điôt phát quang (đèn LED)
D. Ruột ấm điện
A. Mọi đèn điện phát sáng đều do dòng điện chạy qua làm chúng nóng tới nhiệt độ cao.
B. Bóng đèn của bút thử điện phát sáng khi có dòng điện chạy qua chất khí ở trong khoảng giữa hai đầu dây bên trong đèn.
C. Vonfram được dùng làm dây tóc của bóng đèn vì nó là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Đèn điôt phát quang (đèn LED) chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.
A. Bàn là điện
B. Máy sấy tóc
C. Đèn LED
D. Ấm điện đang đun nước
A. 0,2A
B. 0,05A
C. 0,15A
D. 0,25A
A. 2V
B. 1V
C. 3V
D. 4V
A. Thanh gỗ khô
B. Một đoạn ruột bút chì
C. Một đoạn dây nhựa
D. Thanh thủy tinh
A. Sứ
B. Nhựa
C. Thủy tinh
D. Cao su
A. Trong kim loại có nhiều hạt nhân tự do.
B. Trong kim loại có nhiều nguyên tử tự do.
C. Trong kim loại có nhiều electron tự do.
D. Trong kim loại có nhiều hạt nhân, nguyên tử và electron tự do.
A. quay xung quanh hạt nhân.
B. chuyển động được từ vị trí này đến vị trí khác.
C. thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại.
D. chuyển động có hướng.
A. tạo thành dòng điện
B. phát sáng
C. trở thành vật liệu dẫn điện
D. nóng lên
A. đẩy các vật khác
B. hút các vật khác
C. vừa hút vừa đẩy các vật khác
D. không hút, không đẩy các vật khác
A. Cọ xát vật
B. Nhúng vật vào nước đá
C. Cho chạm vào nam châm
D. Nung nóng vật
A. Trời nắng
B. Hanh khô, rất ít hơi nước trong không khí.
C. Gió mạnh.
D. Không mưa, không nắng.
A. lược nhựa chuyển động thẳng kéo sợi tóc thẳng ra.
B. các sợi tóc trơn hơn và bị cuốn thẳng ra.
C. tóc đang rối, bị chải thì thẳng ra.
D. khi cọ xát với tóc lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng ra.
A. xác định xem các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp có bị hút hoặc đẩy không.
B. xác định xem bóng đèn bút thử điện có sáng lên hay không.
C. những vật ″thử″, qua biểu hiện của chúng mà ta xác định được một vật có nhiễm điện hay không.
D. tạo ra hiện tượng hút hoặc đẩy, sáng hay không sáng.
A. Cánh quạt cọ xát với không khí, bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi.
B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi.
C. Một số chất nhờn trong không khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi.
D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt.
A. Bộ phận điện của xe bị hư hỏng.
B. Thành xe cọ xát vào không khí nên xe bị nhiễm điện.
C. Do một số vật dụng bằng điện gần đó đang hoạt động.
D. Do ngoài trời sắp có cơn dông.
A. Ròng rọc và dây kéo bị nhiễm điện do cọ xát.
B. Ròng rọc và dây kéo bị nóng lên do cọ xát.
C. Nhiệt độ trong phòng khi ấy tăng lên.
D. Do cọ xát mạnh.
A. trong bút đã có điện.
B. ngón tay chạm vào đầu bút.
C. mảnh pôliêtilen đã bị nhiễm điện do cọ xát.
D. mảnh tôn nhiễm điện.
A. Các vật đều có khả năng nhiễm điện.
B. Trái Đất hút được các vật nên nó luôn luôn bị nhiễm điện.
C. Nhiều vật sau khi bị cọ xát trở thành các vật nhiễm điện.
D. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
A. có thể, bất kì nào
B. có thể, tay, chân
C. sẽ, trên đầu tóc
D. không thể, nào đó
A. Cơ thể người và động vật là những vật dẫn điện.
B. Cơ thể người và động vật không cho dòng điện chạy qua.
C. Sẽ không có dòng điện chạy qua cơ thể khi lỡ có chạm tay vào dây điện nếu chân ta đi dép nhựa, đứng trên bàn (cách điện với đất).
D. Không nên đến gần đường dây điện cao thế.
A. Dưới 220 V
B. Trên 40 V
C. Trên 100 V
D. Trên 220 V
A. Gây ra các vết bỏng
B. Làm tim ngừng đập
C. Thần kinh bị tê liệt
D. Cả A, B và C
A. Hiệu điện thế không đổi.
B. Hiệu điện thế tăng vọt.
C. Cường độ dòng điện tăng vọt.
D. Cường độ dòng điện không đổi.
A. Khi dây điện bị đứt.
B. Khi hai cực của nguồn bị nối tắt.
C. Khi dây dẫn điện quá ngắn.
D. Cả ba trường hợp trên đều đúng.
A. Tránh trường hợp bị bỏng tay do dây nóng.
B. Tránh trường hợp điện giật do dây bị hở.
C. Tránh trường hợp dòng điện bị tắc nghẽn do ta gập dây.
D. Cả ba lí do trên.
A. Làm cường độ dòng điện trong mạch tăng vọt.
B. Làm hỏng, cháy vỏ bọc cách điện của dây dẫn.
C. Làm cho số chỉ trên công tơ tăng vọt.
D. Làm cháy các vật gần chỗ bị đoản mạch.
A. Vì người là vật dẫn.
B. Vì người là chất bán dẫn.
C. Vì cơ thể người cho các điện tích đi theo một chiều.
D. Vì trong người có điện tích dễ dàng dịch chuyển từ đầu xuống chân.
A. Không sử dụng điện.
B. Sống cách xa nơi sản xuất ra điện.
C. Thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
D. Chỉ sử dụng dòng điện có cường độ nhỏ.
A. Từ cực dương qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực âm của nguồn.
B. Chuyển dời có hướng của các điện tích.
C. Dịch chuyển của các electron.
D. Từ cực âm qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực dương của nguồn.
A. không xác định
B. của dây dẫn điện
C. thay đổi
D. kihông đổi
A. Là ảnh chụp mạch điện thật.
B. Là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện.
C. Là hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó.
D. Là hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ.
A. Dòng điện thường dùng ở gia đình là dòng điện xoay chiều.
B. Dòng điện được cung cấp bởi pin hoặc acquy có chiều không đổi (được gọi là dòng điện một chiều).
C. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
D. Chiều dòng điện là chiều từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực dương của nguồn điện.
A. hạt nhân nguyên tử
B. êlectron tự do
C. êlectron mang điện tích âm
D. proton mang điện tích dương
A. Dòng điện không đổi
B. Dòng điện một chiều
C. Dòng điện xoay chiều
D. Dòng điện biến thiên
A. Cùng chiều
B. Ban đầu thì cùng chiều, sau một thời gian lại ngược chiều
C. Chuyển động theo hướng vuông góc
D. Ngược chiều
A. Điện tích dương bị cực dương đẩy, cực âm hút.
B. Cực dương của nguồn tích điện dương.
C. Hạt chuyển dời tạo ra dòng điện là điện tích dương.
D. Trong một dòng điện đồng thời có thể có cả điện tích âm và điện tích dương chuyển dời ngược chiều nhau, nên phải quy ước một chiều làm chiều dòng điện.
A. Cầu chì
B. Bóng đèn
C. Nguồn điện
D. Công tắc
A. độ sáng của bóng đèn B vẫn không đổi vì hiệu điện thế ở hai đầu đèn B không đổi.
B. độ sáng của bóng đèn B tăng lên vì cường độ dòng điện tập trung vào một bóng.
C. độ sáng của bóng đèn B giảm vì mạch chỉ còn một bóng.
D. bóng đèn B cũng bị đứt dây tóc theo.
A. a – b – d
B. a – b – c - e
C. a – b – c
D. a – b – e
A. Số chỉ ampe kế A cho biết cường độ dòng điện qua mạch chính.
B. Khi khóa K, K1 đóng, K2 mở thì không có bóng đèn nào sáng.
C. Khi K, K2 đóng, K1 mở thì bóng đèn 2 và 3 sáng.
D. Số chỉ vôn kế V cho biết hiệu điện thế đặt trên bóng đèn 1 hoặc bóng đèn 2 hoặc bóng đèn 3.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247