Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Vật chất di truyền và cơ chế di truyền cấp độ phân tử

Vật chất di truyền và cơ chế di truyền cấp độ phân tử

Câu 3 : Khi nói về gen phân mảnh, kết luận nào sau đây là đúng ?

A Gen phân mảnh là thuật ngữ để chỉ tất cả các gen ở sinh vật nhân thực.

B Một gen phân mảnh phiên mã 1 lần sẽ tổng hợp được nhiều loại phân tử mARN thông tin.

C Khi gen phân mảnh phiên mã, các đoạn intron không được dùng làm khuôn tổng hợp mARN.

D Gen phân mảnh là loại gen không có ở vi khuẩn.

Câu 4 : Khi nói về gen phân  mảnh phát biểu nào sau đây không đúng ?

A Có trong nhân của sinh vật nhân thực.

B Nếu bị đột biến ở đoạn intron thì cấu trúc prôtêin không bao giờ bị thay đổi.

C Có khả năng tạo ra nhiều loại phân tử mARN trưởng thành.

D Không có trong các tế bào của vi khuẩn.

Câu 5 : Nhóm sinh vật có gen phân mảnh gồm các exon và intron. Điều khẳng định nào sau đây về sự biểu hiện của gen là đúng ?

A Mỗi bản sao được tạo ra bởi một promoter (vùng khởi động) riêng biệt.

B  Trong quá trình hoàn chỉnh mARN, các intron sẽ bị loại bỏ khỏi mARN sơ cấp.

C Sự dịch mã của mỗi exon được bắt đầu tự bộ ba khởi đầu của từng exon.

D Trong quá trình dịch mã, các ribôxôm sẽ nhảy qua vùng intron của mARN.

Câu 6 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc ?

A Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

B Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (exon) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

C Vùng điều hòa nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

D Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục, không chứa các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

Câu 10 : Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô và tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỉ lệ giữa nuclêôtit loại \frac{A}{G} lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Kết luận nào sau đây là đúng ?

A Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.

B Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.

C Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.

D Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phục thuộc vào tỉ lệ \frac{A}{G}.

Câu 11 : Ở sinh vật nhân sơ một nhóm gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm có chung một cơ chế điều hòa gọi là Operon. Việc tồn tại Operon có ý nghĩa

A Giúp một quá trình chuyển hóa nào đó xảy ra nhanh hơn vì các sản phẩm của gen có liên quan về chức năng cùng được tạo ra đồng thời, tiết kiệm thời gian.

B Giúp tạo ra nhiều hơn sản phẩm của gen vì nhiều gen phân bố thành cụm sẽ tăng cường lượng sản phẩm vì vậy đáp ứng tốt với sự thay đổi của điều kiện môi trường.

C Giúp cho vùng promoter có thể liên kết dễ dàng hơn với ARN polymerase vì vậy mà gen trong Operon có thể cảm ứng dễ dàng để thực hiện quá trình phiên mã tạo ra sản phẩm khi tế bào cần.

D Giúp cho gen có thể đóng mở cùng lúc vì có cùng một vùng điều hòa vì vậy nếu như đột biến ở vùng điều hòa thì chỉ ảnh hưởng đến sự biểu hiện của một gen nào đó ở trong Operon.

Câu 12 : Điều nào sau đây không đúng về hoạt động của gen tăng cường và gen bất hoạt ở sinh vật nhân thực ?

A Các gen gây bất hoạt tác động lên điều hòa làm ngừng phiên mã.

B Các gen gây bất hoạt tác động lên gen điều hòa gây bất hoạt gen điều hòa.

C Các gen gây tăng cường tác động lên gen điều hòa làm tăng sự phiên mã.

D Các gen tăng cường và bất hoạt đều tham gia điều hòa hoạt động gen.

Câu 16 : Một phân tử mARN có trình tự nuclêôtit như sau:5' …AUGUAAXXGXGAUUU… 3'.Mạch bổ sung của gen mã hóa ra phân tử mARN trên có trình tự là:

A 5' …ATGTAAXXGXGATTT… 3'.

B 5' …UAXAUUGGXGXTTTT… 3'.

C 5' …TAXATTGGXGXTAAA… 3'.

D 5' …UAXAUUGGXGXUAAA… 3'.

Câu 19 : Một phân tử ADN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35% X. Hãy cho biết trên đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào ?

A 15% T, 20% X, 30% A, 35% G.  

B 15% G, 30% X, 20% A, 35% T.

C 17,5% G, 17,5% X, 32,5% A, 32,5% T. 

D 22,5% T, 22,5% A, 27,5% G, 27,5% X. 

Câu 23 : Phân tử ADN của E.coli có khối lượng là 4,5.105 đvC và có hiệu số nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit không bổ sung với nó bằng 10% tổng số nuclêôtit. Số nuclêôtit loại A và G, số liên kết hóa trị Đ-P của phân tử ADN này là ?

A A = 450; G = 300, liên kết hóa trị = 1498.

B A = 300; G = 450, liên kết hóa trị = 2998.

C A = 450; G = 300, liên kết hóa trị = 3000.

D A = 300; G = 450, liên kết hóa trị = 1500.

Câu 33 : Bạn nhận được một phân tử axit nucleic mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Bạn phân tích thành phần nuclêôtit của phân tử đó. Thành phần nuclêôtit nào sau đây khẳng định dự đoán của bạn chắc chắn là đúng ?

A Adenin 38% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Timin 38%.

B Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Uraxin 29%.

C Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Timin 29%.

D Adenin 38% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Uraxin 38%.

Câu 38 : Khi nói về gen phân mảnh, kết luận nào sau đây là đúng ?

A Gen phân mảnh là thuật ngữ để chỉ tất cả các gen ở sinh vật nhân thực.

B Một gen phân mảnh phiên mã 1 lần sẽ tổng hợp được nhiều loại phân tử mARN thông tin.

C Khi gen phân mảnh phiên mã, các đoạn intron không được dùng làm khuôn tổng hợp mARN.

D Gen phân mảnh là loại gen không có ở vi khuẩn.

Câu 39 : Khi nói về gen phân  mảnh phát biểu nào sau đây không đúng ?

A Có trong nhân của sinh vật nhân thực.

B Nếu bị đột biến ở đoạn intron thì cấu trúc prôtêin không bao giờ bị thay đổi.

C Có khả năng tạo ra nhiều loại phân tử mARN trưởng thành.

D Không có trong các tế bào của vi khuẩn.

Câu 40 : Nhóm sinh vật có gen phân mảnh gồm các exon và intron. Điều khẳng định nào sau đây về sự biểu hiện của gen là đúng ?

A Mỗi bản sao được tạo ra bởi một promoter (vùng khởi động) riêng biệt.

B  Trong quá trình hoàn chỉnh mARN, các intron sẽ bị loại bỏ khỏi mARN sơ cấp.

C Sự dịch mã của mỗi exon được bắt đầu tự bộ ba khởi đầu của từng exon.

D Trong quá trình dịch mã, các ribôxôm sẽ nhảy qua vùng intron của mARN.

Câu 41 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc ?

A Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

B Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (exon) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

C Vùng điều hòa nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

D Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục, không chứa các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

Câu 45 : Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô và tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỉ lệ giữa nuclêôtit loại \frac{A}{G} lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Kết luận nào sau đây là đúng ?

A Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.

B Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.

C Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.

D Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phục thuộc vào tỉ lệ \frac{A}{G}.

Câu 46 : Ở sinh vật nhân sơ một nhóm gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm có chung một cơ chế điều hòa gọi là Operon. Việc tồn tại Operon có ý nghĩa

A Giúp một quá trình chuyển hóa nào đó xảy ra nhanh hơn vì các sản phẩm của gen có liên quan về chức năng cùng được tạo ra đồng thời, tiết kiệm thời gian.

B Giúp tạo ra nhiều hơn sản phẩm của gen vì nhiều gen phân bố thành cụm sẽ tăng cường lượng sản phẩm vì vậy đáp ứng tốt với sự thay đổi của điều kiện môi trường.

C Giúp cho vùng promoter có thể liên kết dễ dàng hơn với ARN polymerase vì vậy mà gen trong Operon có thể cảm ứng dễ dàng để thực hiện quá trình phiên mã tạo ra sản phẩm khi tế bào cần.

D Giúp cho gen có thể đóng mở cùng lúc vì có cùng một vùng điều hòa vì vậy nếu như đột biến ở vùng điều hòa thì chỉ ảnh hưởng đến sự biểu hiện của một gen nào đó ở trong Operon.

Câu 47 : Điều nào sau đây không đúng về hoạt động của gen tăng cường và gen bất hoạt ở sinh vật nhân thực ?

A Các gen gây bất hoạt tác động lên điều hòa làm ngừng phiên mã.

B Các gen gây bất hoạt tác động lên gen điều hòa gây bất hoạt gen điều hòa.

C Các gen gây tăng cường tác động lên gen điều hòa làm tăng sự phiên mã.

D Các gen tăng cường và bất hoạt đều tham gia điều hòa hoạt động gen.

Câu 51 : Một phân tử mARN có trình tự nuclêôtit như sau:5' …AUGUAAXXGXGAUUU… 3'.Mạch bổ sung của gen mã hóa ra phân tử mARN trên có trình tự là:

A 5' …ATGTAAXXGXGATTT… 3'.

B 5' …UAXAUUGGXGXTTTT… 3'.

C 5' …TAXATTGGXGXTAAA… 3'.

D 5' …UAXAUUGGXGXUAAA… 3'.

Câu 54 : Một phân tử ADN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35% X. Hãy cho biết trên đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào ?

A 15% T, 20% X, 30% A, 35% G.  

B 15% G, 30% X, 20% A, 35% T.

C 17,5% G, 17,5% X, 32,5% A, 32,5% T. 

D 22,5% T, 22,5% A, 27,5% G, 27,5% X. 

Câu 58 : Phân tử ADN của E.coli có khối lượng là 4,5.105 đvC và có hiệu số nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit không bổ sung với nó bằng 10% tổng số nuclêôtit. Số nuclêôtit loại A và G, số liên kết hóa trị Đ-P của phân tử ADN này là ?

A A = 450; G = 300, liên kết hóa trị = 1498.

B A = 300; G = 450, liên kết hóa trị = 2998.

C A = 450; G = 300, liên kết hóa trị = 3000.

D A = 300; G = 450, liên kết hóa trị = 1500.

Câu 68 : Bạn nhận được một phân tử axit nucleic mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Bạn phân tích thành phần nuclêôtit của phân tử đó. Thành phần nuclêôtit nào sau đây khẳng định dự đoán của bạn chắc chắn là đúng ?

A Adenin 38% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Timin 38%.

B Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Uraxin 29%.

C Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Timin 29%.

D Adenin 38% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Uraxin 38%.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247