A (2), (3), (4).
B (1), (2), (4)
C (1), (3), (4).
D (1), (2), (3).
A Thêm 1 cặp nuclêôtit.
B Thêm 2 cặp nuclêôtit.
C Mất 1 cặp nuclêôtit.
D Thay thế 1 cặp nuclêôtit.
A Mất một cặp nuclêôtit.
B Thêm một cặp nuclêôtit.
C Thay thế một cặp nuclêôtit.
D Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể
A Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
B Cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.
C Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
D Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
A 2284,8Å.
B 4080Å.
C 1305Å.
D 5100Å.
A Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
B Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
C Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
D Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
A A = T = 555; G = X = 645.
B A = T = 550; G = X = 650.
C A = T = 645; G = X = 555.
D A = T = 650; G = X = 550.
A 1581.
B 678.
C 904.
D 1582.
A Thay 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X.
B Thay 3 cặp G – X bằng 3 cặp A – T.
C Thêm 1 cặp G – X.
D Thêm 1 cặp A – T.
A A = T = 880 và G = X = 1320.
B A = T = 570 và G = X = 1320.
C A = T = 880 và G = X = 570.
D A = T = 570 và G = X = 880.
A 723.
B 720.
C 717
D 726
A 191
B 193.
C 97.
D 95
A 2
B 1
C 3
D 4
A A = T = 400; G = X = 424.
B A = T = 403; G = X = 422.
C A = T = 401; G = X = 424.
D A = T = 424; G = X = 400.
A 843 và 362.
B 842 và 363.
C 840 và 360
D 363 và 842.
A Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
C Mất một cặp A – T.
D Mất một cặp G – X.
A (1), (2), (3).
B (2), (4), (5).
C (3), (4), (5).
D (1), (3), (5).
A Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
B Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
D Đột biến gen hầu hết là có hại.
A A = T = 799; G = X = 401.
B A = T = 801; G = X = 400.
C A = T = 800; G = X = 399.
D A = T = 799; G = X = 400
A Môi trường sống và tổ hợp gen.
B Tần số phát sinh đột biến.
C Số lượng cá thể trong quần thể.
D Tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
A Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
B Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.
C Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
D Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
A Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
B Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin.
C Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
D Do tính đặc hiệu của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác làm prôtêin biến đổi.
A (1), (2), (3), (4).
B (1), (3).
C (1), (2).
D (1), (2), (3).
A Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
B Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
C Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
A Mã di truyền có tính thoái hóa.
B Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C ADN của vi khuẩn có dạng vòng.
D Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.
A A – T* → T* - G → G – X.
B A – T* → T* - X → G – X.
C A – T * → G – T* → G – X
D A – T* → A – G → G – X.
A Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen.
B Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
C Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.
D ADN không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gen.
A (2), (3), (4).
B (1), (2), (4)
C (1), (3), (4).
D (1), (2), (3).
A Thêm 1 cặp nuclêôtit.
B Thêm 2 cặp nuclêôtit.
C Mất 1 cặp nuclêôtit.
D Thay thế 1 cặp nuclêôtit.
A Mất một cặp nuclêôtit.
B Thêm một cặp nuclêôtit.
C Thay thế một cặp nuclêôtit.
D Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể
A Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
B Cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.
C Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
D Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
A 2284,8Å.
B 4080Å.
C 1305Å.
D 5100Å.
A Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
B Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
C Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
D Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
A A = T = 555; G = X = 645.
B A = T = 550; G = X = 650.
C A = T = 645; G = X = 555.
D A = T = 650; G = X = 550.
A 1581.
B 678.
C 904.
D 1582.
A Thay 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X.
B Thay 3 cặp G – X bằng 3 cặp A – T.
C Thêm 1 cặp G – X.
D Thêm 1 cặp A – T.
A A = T = 880 và G = X = 1320.
B A = T = 570 và G = X = 1320.
C A = T = 880 và G = X = 570.
D A = T = 570 và G = X = 880.
A 723.
B 720.
C 717
D 726
A 191
B 193.
C 97.
D 95
A 2
B 1
C 3
D 4
A A = T = 400; G = X = 424.
B A = T = 403; G = X = 422.
C A = T = 401; G = X = 424.
D A = T = 424; G = X = 400.
A 843 và 362.
B 842 và 363.
C 840 và 360
D 363 và 842.
A Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
C Mất một cặp A – T.
D Mất một cặp G – X.
A (1), (2), (3).
B (2), (4), (5).
C (3), (4), (5).
D (1), (3), (5).
A Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
B Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
D Đột biến gen hầu hết là có hại.
A A = T = 799; G = X = 401.
B A = T = 801; G = X = 400.
C A = T = 800; G = X = 399.
D A = T = 799; G = X = 400
A Môi trường sống và tổ hợp gen.
B Tần số phát sinh đột biến.
C Số lượng cá thể trong quần thể.
D Tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
A Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
B Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.
C Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
D Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
A Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
B Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin.
C Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
D Do tính đặc hiệu của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác làm prôtêin biến đổi.
A (1), (2), (3), (4).
B (1), (3).
C (1), (2).
D (1), (2), (3).
A Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
B Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
C Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
A Mã di truyền có tính thoái hóa.
B Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C ADN của vi khuẩn có dạng vòng.
D Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.
A A – T* → T* - G → G – X.
B A – T* → T* - X → G – X.
C A – T * → G – T* → G – X
D A – T* → A – G → G – X.
A Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen.
B Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
C Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.
D ADN không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gen.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247