Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học –Ôn tập vật chất di truyền và cơ chế di truyền cấp độ phân tử số 3

–Ôn tập vật chất di truyền và cơ chế di truyền cấp độ phân tử số 3

Câu 6 : Có nhiều trường hợp trong tế bào của sinh vật nhân chuẩn, cùng một gen được phiên mã tạo thành ARN nhưng lại tổng hợp ra nhiều loại prôtêin khác nhau. Tại sao lại như vậy?

A Do gen đó chứa nhiều đoạn intron khác nhau.

B Do trong quá trình cắt intron, có sự sắp xếp lại của các đoạn exon theo các cách khác nhau.

C Do trong quá trình tạo mARN trưởng thành, một số intron có thể không bị cắt khỏi mARN.

D Do gen đó chứa nhiều đoạn exon khác nhau.

Câu 8 : Trên thực tế, người ta có thể chèn trực tiếp một gen của tế bào nhân chuẩn vào bộ gen của vi khuẩn và cho gen đó dịch mã thành prôtêin. Dự đoán nào sau đây không chính xác?

A Prôtêin đó có cấu trúc và chức năng tương tự như prôtêin bình thường  được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn.

B Prôtêin đó có thể chứa nhiều axit amin như bình thường.

C Prôtêin đó có thể chứa ít axit amin như bình thường.

D Prôtêin đó có thể có trình tự các axit amin sai khác một phần so với prôtêin bình thường.

Câu 11 : Prôtêin không thực hiện chức năng?

A Điều hòa các quá trình sinh lí.

B Bảo vệ tế bào và cơ thể.

C Xúc tác các phản ứng sinh hóa.

D Tích lũy các thông tin di truyền.

Câu 13 : Một gen có 150 chu kì xoắn và G = 600. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, cần môi trường nội bào cung cấp số lượng nuclêôtit thuộc mỗi loại là

A T = A = 6300; G = X = 4200

B A = T = 4200; G = X = 6300

C A = T = 1200; G = X = 1800

D A = T = 1200; G = X = 1800

Câu 17 : Cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần:

A Vùng khởi động -   vùng vận hành-  gen điều hoà - cụm gen cấu trúc.

B  Vùng khởi động - gen điều hoà - vùng vận hành-  cụm gen cấu trúc.

C Vùng khởi động - vùng vận hành  - cụm gen cấu trúc  gen điều hoà.

D  Vùng khởi động -  vùng vận hành -  các gen cấu trúc.

Câu 18 : Nhận định nào dưới đây về quá trình dịch mã ở vi khuẩn là KHÔNG chính xác?

A Trong quá trình dịch mã không có mặt nguyên tắc bổ sung như trong quá trình tái bản và phiên mã

B  Sự dịch mã bắt đầu từ đầu 5’ của mARN  và kết thúc ở đầu 3’

C Amino acid đầu tiên f-Met được vận chuyển đến ribosome để tiến hành quá trình dịch mã.

D Amino acid đầu tiên trong quá trình dịch mã sẽ được một enzym đặc hiệu cắt bỏ sau quá trình dịch mã.

Câu 19 : Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêotit. Vùng trình tự nuclêotit nằm ở đầu 5’ trên mạch khuôn của gen có chức năng.

A Mang thông tin mã hoá các axit amin.

B Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

C Mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

D Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

Câu 21 : Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?

A Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ.

B Đều được tổng hợp trong tế bào chất của tế bào.

C Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu mARN.

D Axit amin methiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.

Câu 22 : Nhận định nào sau đây là không đúng về ADN trong tế bào nhân thực?

A Được cấu tạo từ các đơn phân là nuclêôtit.

B Chứa những đoạn không mã hóa axit amin (đoạn intron).

C Mang thông tin di truyền, trực tiếp tham gia quá trình dịch mã.

D Trong cấu tạo của nuclêôtit có đường đêôxyribôzơ.

Câu 23 : Khẳng định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về quá trình dịch mã ở tế bào nhân sơ?

A  Trước khi quá trình dịch mã bắt đầu, các tiểu phần lớn và bé của ribosome tách rời nhau. Chỉ khi dịch mã, 2 tiểu phần mới kết hợp thành ribosome hoàn chỉnh.

B  Trước khi quá trình dịch mã bắt đầu, các tiểu phần lớn và bé của ribosome tách rời nhau. Chỉ khi dịch mã, 2 tiểu phần mới kết hợp thành ribosome hoàn chỉnh.

C Nhờ tARN đầu tiên mang theo axit amin Methionine vào ribosome và quá trình dịch mã bắt đầu.

D tARN mang axit amin mở đầu có bộ ba đối mã là UAX

Câu 28 : Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitôzin. Chiều dài của gen bằng 0,306micrômet Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

A A = T = 360; G = X = 540                     

B  A = T = 540; G = X = 360                    

C    A = T = 270; G = X = 630                    

D  A = T = 630; G = X = 270

Câu 36 : Có nhiều trường hợp trong tế bào của sinh vật nhân chuẩn, cùng một gen được phiên mã tạo thành ARN nhưng lại tổng hợp ra nhiều loại prôtêin khác nhau. Tại sao lại như vậy?

A Do gen đó chứa nhiều đoạn intron khác nhau.

B Do trong quá trình cắt intron, có sự sắp xếp lại của các đoạn exon theo các cách khác nhau.

C Do trong quá trình tạo mARN trưởng thành, một số intron có thể không bị cắt khỏi mARN.

D Do gen đó chứa nhiều đoạn exon khác nhau.

Câu 38 : Trên thực tế, người ta có thể chèn trực tiếp một gen của tế bào nhân chuẩn vào bộ gen của vi khuẩn và cho gen đó dịch mã thành prôtêin. Dự đoán nào sau đây không chính xác?

A Prôtêin đó có cấu trúc và chức năng tương tự như prôtêin bình thường  được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn.

B Prôtêin đó có thể chứa nhiều axit amin như bình thường.

C Prôtêin đó có thể chứa ít axit amin như bình thường.

D Prôtêin đó có thể có trình tự các axit amin sai khác một phần so với prôtêin bình thường.

Câu 41 : Prôtêin không thực hiện chức năng?

A Điều hòa các quá trình sinh lí.

B Bảo vệ tế bào và cơ thể.

C Xúc tác các phản ứng sinh hóa.

D Tích lũy các thông tin di truyền.

Câu 43 : Một gen có 150 chu kì xoắn và G = 600. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, cần môi trường nội bào cung cấp số lượng nuclêôtit thuộc mỗi loại là

A T = A = 6300; G = X = 4200

B A = T = 4200; G = X = 6300

C A = T = 1200; G = X = 1800

D A = T = 1200; G = X = 1800

Câu 47 : Cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần:

A Vùng khởi động -   vùng vận hành-  gen điều hoà - cụm gen cấu trúc.

B  Vùng khởi động - gen điều hoà - vùng vận hành-  cụm gen cấu trúc.

C Vùng khởi động - vùng vận hành  - cụm gen cấu trúc  gen điều hoà.

D  Vùng khởi động -  vùng vận hành -  các gen cấu trúc.

Câu 48 : Nhận định nào dưới đây về quá trình dịch mã ở vi khuẩn là KHÔNG chính xác?

A Trong quá trình dịch mã không có mặt nguyên tắc bổ sung như trong quá trình tái bản và phiên mã

B  Sự dịch mã bắt đầu từ đầu 5’ của mARN  và kết thúc ở đầu 3’

C Amino acid đầu tiên f-Met được vận chuyển đến ribosome để tiến hành quá trình dịch mã.

D Amino acid đầu tiên trong quá trình dịch mã sẽ được một enzym đặc hiệu cắt bỏ sau quá trình dịch mã.

Câu 49 : Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêotit. Vùng trình tự nuclêotit nằm ở đầu 5’ trên mạch khuôn của gen có chức năng.

A Mang thông tin mã hoá các axit amin.

B Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

C Mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

D Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

Câu 51 : Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?

A Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ.

B Đều được tổng hợp trong tế bào chất của tế bào.

C Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu mARN.

D Axit amin methiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.

Câu 52 : Nhận định nào sau đây là không đúng về ADN trong tế bào nhân thực?

A Được cấu tạo từ các đơn phân là nuclêôtit.

B Chứa những đoạn không mã hóa axit amin (đoạn intron).

C Mang thông tin di truyền, trực tiếp tham gia quá trình dịch mã.

D Trong cấu tạo của nuclêôtit có đường đêôxyribôzơ.

Câu 53 : Khẳng định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về quá trình dịch mã ở tế bào nhân sơ?

A  Trước khi quá trình dịch mã bắt đầu, các tiểu phần lớn và bé của ribosome tách rời nhau. Chỉ khi dịch mã, 2 tiểu phần mới kết hợp thành ribosome hoàn chỉnh.

B  Trước khi quá trình dịch mã bắt đầu, các tiểu phần lớn và bé của ribosome tách rời nhau. Chỉ khi dịch mã, 2 tiểu phần mới kết hợp thành ribosome hoàn chỉnh.

C Nhờ tARN đầu tiên mang theo axit amin Methionine vào ribosome và quá trình dịch mã bắt đầu.

D tARN mang axit amin mở đầu có bộ ba đối mã là UAX

Câu 58 : Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitôzin. Chiều dài của gen bằng 0,306micrômet Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

A A = T = 360; G = X = 540                     

B  A = T = 540; G = X = 360                    

C    A = T = 270; G = X = 630                    

D  A = T = 630; G = X = 270

Câu 66 : Có nhiều trường hợp trong tế bào của sinh vật nhân chuẩn, cùng một gen được phiên mã tạo thành ARN nhưng lại tổng hợp ra nhiều loại prôtêin khác nhau. Tại sao lại như vậy?

A Do gen đó chứa nhiều đoạn intron khác nhau.

B Do trong quá trình cắt intron, có sự sắp xếp lại của các đoạn exon theo các cách khác nhau.

C Do trong quá trình tạo mARN trưởng thành, một số intron có thể không bị cắt khỏi mARN.

D Do gen đó chứa nhiều đoạn exon khác nhau.

Câu 72 : Cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần:

A Vùng khởi động -   vùng vận hành-  gen điều hoà - cụm gen cấu trúc.

B  Vùng khởi động - gen điều hoà - vùng vận hành-  cụm gen cấu trúc.

C Vùng khởi động - vùng vận hành  - cụm gen cấu trúc  gen điều hoà.

D  Vùng khởi động -  vùng vận hành -  các gen cấu trúc.

Câu 73 : Nhận định nào dưới đây về quá trình dịch mã ở vi khuẩn là KHÔNG chính xác?

A Trong quá trình dịch mã không có mặt nguyên tắc bổ sung như trong quá trình tái bản và phiên mã

B  Sự dịch mã bắt đầu từ đầu 5’ của mARN  và kết thúc ở đầu 3’

C Amino acid đầu tiên f-Met được vận chuyển đến ribosome để tiến hành quá trình dịch mã.

D Amino acid đầu tiên trong quá trình dịch mã sẽ được một enzym đặc hiệu cắt bỏ sau quá trình dịch mã.

Câu 74 : Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêotit. Vùng trình tự nuclêotit nằm ở đầu 5’ trên mạch khuôn của gen có chức năng.

A Mang thông tin mã hoá các axit amin.

B Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

C Mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

D Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

Câu 75 : Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?

A Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ.

B Đều được tổng hợp trong tế bào chất của tế bào.

C Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu mARN.

D Axit amin methiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.

Câu 76 : Nhận định nào sau đây là không đúng về ADN trong tế bào nhân thực?

A Được cấu tạo từ các đơn phân là nuclêôtit.

B Chứa những đoạn không mã hóa axit amin (đoạn intron).

C Mang thông tin di truyền, trực tiếp tham gia quá trình dịch mã.

D Trong cấu tạo của nuclêôtit có đường đêôxyribôzơ.

Câu 77 : Khẳng định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về quá trình dịch mã ở tế bào nhân sơ?

A  Trước khi quá trình dịch mã bắt đầu, các tiểu phần lớn và bé của ribosome tách rời nhau. Chỉ khi dịch mã, 2 tiểu phần mới kết hợp thành ribosome hoàn chỉnh.

B  Trước khi quá trình dịch mã bắt đầu, các tiểu phần lớn và bé của ribosome tách rời nhau. Chỉ khi dịch mã, 2 tiểu phần mới kết hợp thành ribosome hoàn chỉnh.

C Nhờ tARN đầu tiên mang theo axit amin Methionine vào ribosome và quá trình dịch mã bắt đầu.

D tARN mang axit amin mở đầu có bộ ba đối mã là UAX

Câu 80 : Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitôzin. Chiều dài của gen bằng 0,306micrômet Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

A A = T = 360; G = X = 540                     

B  A = T = 540; G = X = 360                    

C    A = T = 270; G = X = 630                    

D  A = T = 630; G = X = 270

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247