Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Bài tập nguyên phân – giảm phân – thụ tinh số 2

Bài tập nguyên phân – giảm phân – thụ tinh số 2

Câu 2 : Ý nghĩa có bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là

A Sự phân chia đều nhân cho hai tế bào con.

B Sự tăng sinh tế bào soma giúp có thể lớn lên.

C Sự nhân đôi đồng thời  của các các bào quan.

D Sự sao chép nguyên vẹn bộ nhiễm sắc thế  của tế bào mẹ cho hai tế bào con.

Câu 9 : Khi tế bào nguyên phân được 12 phút số nhiễm sắc thể  và số cromatit lần lượt là :

A 78 và 78  

B  39 và 0                               

C 156 và 0     

D  156 và 78  

Câu 10 : Diễn biến cơ bản của cấu trúc nhiễm sắc thế  trong quá trình nguyên phân ở kì đầu - kì giữa - kì sau - kì cuối theo trật tự xác định là: 

A Co xoắn - Phân li - Xếp hàng 1 - tạo tế bào con.

B Tạo tế bào con - xếp hàng 1 - phân li - co xoắn.

C Co xoắn - xếp hàng 1 - phân li - tạo tế bào con.

D Xếp hàng 1 - co xoắn - Tạo tế bào con – phân li.

Câu 11 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình giảm phân hình thành giao tử ?

A một tế bào có 2n, qua quá trình giảm phân tạo 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thế  đơn bội n.

B quá trình phân bào giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thế  chỉ nhân đôi 1 lần.

C tất cả các tế bào con tạo ra sau giảm phân đều hoàn thiện cấu trúc để trở thành giao tử.

D quá trình phân bào giảm phân hình thành giao tử chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Câu 13 : Muốn số kiểu giao tử của loài đạt tối đa phải có điều kiện gì về cấu trúc của nhiễm sắc thế?

A Phải có ít nhất 1 trong số các cặp NST có cấu trúc giống nhau.

B Phải có ít nhất 1 trong số các cặp NST có cấu trúc khác nhau.

C Tất cả các cặp NST, mỗi cặp đều gồm 2 NST cấu trúc khác nhau.

D Tất cả các cặp NST, mỗi cặp đều gồm 2 NST cấu trúc giống nhau.

Câu 19 : Số giao tử sinh ra là:

A 96.

B 48.

C 96 hay 24.

D 24.

Câu 25 : Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thế  . Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?

A Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

B Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

C Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

D Trong giảm phân II, NST giới tính ở mẹ không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

Câu 27 : Trong một lần nguyên phân ở một tế bào của cơ thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thế  của cặp số 3 và một nhiễm sắc thế  của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thế  khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thế  là:

A 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.

B 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.

C 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.

D 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.

Câu 31 : Ý nghĩa có bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là

A Sự phân chia đều nhân cho hai tế bào con.

B Sự tăng sinh tế bào soma giúp có thể lớn lên.

C Sự nhân đôi đồng thời  của các các bào quan.

D Sự sao chép nguyên vẹn bộ nhiễm sắc thế  của tế bào mẹ cho hai tế bào con.

Câu 38 : Khi tế bào nguyên phân được 12 phút số nhiễm sắc thể  và số cromatit lần lượt là :

A 78 và 78  

B  39 và 0                               

C 156 và 0     

D  156 và 78  

Câu 39 : Diễn biến cơ bản của cấu trúc nhiễm sắc thế  trong quá trình nguyên phân ở kì đầu - kì giữa - kì sau - kì cuối theo trật tự xác định là: 

A Co xoắn - Phân li - Xếp hàng 1 - tạo tế bào con.

B Tạo tế bào con - xếp hàng 1 - phân li - co xoắn.

C Co xoắn - xếp hàng 1 - phân li - tạo tế bào con.

D Xếp hàng 1 - co xoắn - Tạo tế bào con – phân li.

Câu 40 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình giảm phân hình thành giao tử ?

A một tế bào có 2n, qua quá trình giảm phân tạo 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thế  đơn bội n.

B quá trình phân bào giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thế  chỉ nhân đôi 1 lần.

C tất cả các tế bào con tạo ra sau giảm phân đều hoàn thiện cấu trúc để trở thành giao tử.

D quá trình phân bào giảm phân hình thành giao tử chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Câu 42 : Muốn số kiểu giao tử của loài đạt tối đa phải có điều kiện gì về cấu trúc của nhiễm sắc thế?

A Phải có ít nhất 1 trong số các cặp NST có cấu trúc giống nhau.

B Phải có ít nhất 1 trong số các cặp NST có cấu trúc khác nhau.

C Tất cả các cặp NST, mỗi cặp đều gồm 2 NST cấu trúc khác nhau.

D Tất cả các cặp NST, mỗi cặp đều gồm 2 NST cấu trúc giống nhau.

Câu 48 : Số giao tử sinh ra là:

A 96.

B 48.

C 96 hay 24.

D 24.

Câu 54 : Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thế  . Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?

A Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

B Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

C Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

D Trong giảm phân II, NST giới tính ở mẹ không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

Câu 56 : Trong một lần nguyên phân ở một tế bào của cơ thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thế  của cặp số 3 và một nhiễm sắc thế  của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thế  khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thế  là:

A 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.

B 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.

C 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.

D 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.

Câu 60 : Ý nghĩa có bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là

A Sự phân chia đều nhân cho hai tế bào con.

B Sự tăng sinh tế bào soma giúp có thể lớn lên.

C Sự nhân đôi đồng thời  của các các bào quan.

D Sự sao chép nguyên vẹn bộ nhiễm sắc thế  của tế bào mẹ cho hai tế bào con.

Câu 67 : Khi tế bào nguyên phân được 12 phút số nhiễm sắc thể  và số cromatit lần lượt là :

A 78 và 78  

B  39 và 0                               

C 156 và 0     

D  156 và 78  

Câu 68 : Diễn biến cơ bản của cấu trúc nhiễm sắc thế  trong quá trình nguyên phân ở kì đầu - kì giữa - kì sau - kì cuối theo trật tự xác định là: 

A Co xoắn - Phân li - Xếp hàng 1 - tạo tế bào con.

B Tạo tế bào con - xếp hàng 1 - phân li - co xoắn.

C Co xoắn - xếp hàng 1 - phân li - tạo tế bào con.

D Xếp hàng 1 - co xoắn - Tạo tế bào con – phân li.

Câu 69 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình giảm phân hình thành giao tử ?

A một tế bào có 2n, qua quá trình giảm phân tạo 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thế  đơn bội n.

B quá trình phân bào giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thế  chỉ nhân đôi 1 lần.

C tất cả các tế bào con tạo ra sau giảm phân đều hoàn thiện cấu trúc để trở thành giao tử.

D quá trình phân bào giảm phân hình thành giao tử chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Câu 71 : Muốn số kiểu giao tử của loài đạt tối đa phải có điều kiện gì về cấu trúc của nhiễm sắc thế?

A Phải có ít nhất 1 trong số các cặp NST có cấu trúc giống nhau.

B Phải có ít nhất 1 trong số các cặp NST có cấu trúc khác nhau.

C Tất cả các cặp NST, mỗi cặp đều gồm 2 NST cấu trúc khác nhau.

D Tất cả các cặp NST, mỗi cặp đều gồm 2 NST cấu trúc giống nhau.

Câu 77 : Số giao tử sinh ra là:

A 96.

B 48.

C 96 hay 24.

D 24.

Câu 83 : Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thế  . Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?

A Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

B Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

C Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

D Trong giảm phân II, NST giới tính ở mẹ không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

Câu 85 : Trong một lần nguyên phân ở một tế bào của cơ thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thế  của cặp số 3 và một nhiễm sắc thế  của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thế  khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thế  là:

A 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.

B 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.

C 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.

D 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247