Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học –Ôn tập phần di truyền liên kết gen và hoán vị gen số 5

–Ôn tập phần di truyền liên kết gen và hoán vị gen số 5

Câu 1 : Cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ: 75% cây cao hoa đỏ: 25% cây thấp hoa trắng. Kết luận nào sau đây không chính xác?

A Số loại giao tử đực bằng số loại giao tử cái và bằng 2 loại..    

B  Đã xẩy ra hiện tượng hoán vị gen ở quá trình tạo hạt phấn.

C ở đời con chỉ có 4 kiểu tổ hợp hợp tử.

D Cây thấp hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn.

Câu 2 : Cho cây cao, hoa đỏ t/c lai với cây thấp hoa trắng t/c được F1 đồng loạt cây cao hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau, đời F2 có tỷ lệ: 50% cây cao hoa trắng; 25% cây cao hoa đỏ; 25% cây thấp hoa trắng. Nếu mỗi tính trạng do một gen quy định thì kết luận nào sau đây đúng nhất?

A Cây cao hoa đỏ là những tính trạng trội.    

B  F1 có kiểu gen dị hợp chéo về hai cặp gen.

C  ở đời F2 không có kiểu hình đồng hợp lặn về cả 2 tính trạng.

D Đã có hiện tượng hoán vị gen hoặc trội không hoàn toàn.

Câu 3 : Các nhà khoa học có thể thiết lập khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST dựa vào:

A Tần số hóan vị gen trong nhóm gen liên kết                                 

B Số lượng NST trong nhân của 1 loài

C Trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN                    

D Phân bố NST trong nhân của 1 loài

Câu 4 : Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST thường, tần số hoán vị gen được tính bằng:

A Tổng tỉ lệ % 2 kiểu hình khác bố mẹ       

B  Tổng tỉ lệ % 2 kiểu hình giống bố mẹ

C Tổng tỉ lệ % 2 kiểu hình có tỉ lệ nhỏ trong 4 kiểu hình sinh ra

D Tổng tỉ lệ % 1 kiểu hình có tỉ lệ nhỏ và 1 kiểu hình có tỉ lệ lớn trong 4 kiểu hình sinh ra

Câu 6 :  Cho cây thân cao hoa đỏ lai phân tích, đời con có tỷ lệ: 25% thân cao hoa đỏ; 25% thân cao hoa trắng; 25% thân thấp hoa đỏ; 25% thân thấp hoa trắng (mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định). Kết luận nào sau đây không đúng?

A  Thế hệ P có kiểu gen AaBb và aabb. 

B Thân cao, hoa trắng là những tính tính trạng lặn.

C  Kiểu hình thân thấp hoa trắng luôn có kiểu gen đồng hợp.

D ở đời con chỉ có 4 kiểu tổ hợp giao tử.

Câu 7 :  Ở lúa, mỗi gen quy định một tính trạng. Ptc: ? x ? g F1. F1 x F1 g F2 có tỉ lệ 1 cây cao, hạt tròn, chín muộn : 2 cây cao, hạt tròn, chín sớm : 1 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời 3 tính trạng.

A Di truyền liên kết hoàn toàn cả 3 tính trạng.

B Kích thước cây và dạng hạt di truyền liên kết hoàn toàn với nhau và di truyền PLĐL với thời gian chín của hạt.

C  Kích thước cây và thời gian chín của hạt di truyền liên kết hoàn toàn với nhau và di truyền PLĐL với dạng hạt.

D  3 tính trạng di truyền độc lập nhau.

Câu 8 : Khi lai 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn với nhau được F1 toàn hạt trơn có tua cuốn. Cho F1 giao phấn với nhau, cho rằng 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau theo F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:

A 1 trơn, có tua cuốn : 1 nhăn, không có tua cuốn   

B  9 trơn, tua cuốn : 3 nhăn, có tua cuốn : 3 trơn, không tua cuốn : 1 nhăn, không tua cuốn

C  1 trơn,không tua cuốn : 2 trơn có tua cuốn : 1 nhăn có tua cuốn

D  3 trơn có tua cuốn : 1 nhăn không tua cuốn

Câu 20 : Xét tổ hợp gen \frac{aB}{Ab}Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:

A ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.                                            

B  ABD = ABd = abD = abd = 9%.

C ABD = Abd = aBD = abd = 9%.                                       

D  ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.

Câu 22 : Cơ thể nào sau đây khi phát sinh hoán vị gen sẽ cho các loại giao tử hoán vị phân biệt được với các loại giao tử liên kết :

A  AaXBDXbd.                                                                               

B  AaXBDXBd 

C  AaXBdXbd        

D  AaXBdXBD

Câu 24 : Cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ: 75% cây cao hoa đỏ: 25% cây thấp hoa trắng. Kết luận nào sau đây không chính xác?

A Số loại giao tử đực bằng số loại giao tử cái và bằng 2 loại..    

B  Đã xẩy ra hiện tượng hoán vị gen ở quá trình tạo hạt phấn.

C ở đời con chỉ có 4 kiểu tổ hợp hợp tử.

D Cây thấp hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn.

Câu 25 : Cho cây cao, hoa đỏ t/c lai với cây thấp hoa trắng t/c được F1 đồng loạt cây cao hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau, đời F2 có tỷ lệ: 50% cây cao hoa trắng; 25% cây cao hoa đỏ; 25% cây thấp hoa trắng. Nếu mỗi tính trạng do một gen quy định thì kết luận nào sau đây đúng nhất?

A Cây cao hoa đỏ là những tính trạng trội.    

B  F1 có kiểu gen dị hợp chéo về hai cặp gen.

C  ở đời F2 không có kiểu hình đồng hợp lặn về cả 2 tính trạng.

D Đã có hiện tượng hoán vị gen hoặc trội không hoàn toàn.

Câu 26 : Các nhà khoa học có thể thiết lập khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST dựa vào:

A Tần số hóan vị gen trong nhóm gen liên kết                                 

B Số lượng NST trong nhân của 1 loài

C Trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN                    

D Phân bố NST trong nhân của 1 loài

Câu 27 : Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST thường, tần số hoán vị gen được tính bằng:

A Tổng tỉ lệ % 2 kiểu hình khác bố mẹ       

B  Tổng tỉ lệ % 2 kiểu hình giống bố mẹ

C Tổng tỉ lệ % 2 kiểu hình có tỉ lệ nhỏ trong 4 kiểu hình sinh ra

D Tổng tỉ lệ % 1 kiểu hình có tỉ lệ nhỏ và 1 kiểu hình có tỉ lệ lớn trong 4 kiểu hình sinh ra

Câu 28 : ở lúa, A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với a quy định hạt gạo trong; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó cây cho hạt gạo trong chín muộn chiếm tỷ lệ 4%. Kết luận nào sau đây không đúng?

A Đã có hoán vị gen với tần số 40%.  

B Cây bố mẹ có kiểu gen dị hợp không đều

C  ở đời con, cây mang 2 tính trạng trội chiếm tỷ lệ 36%.

D ở đời con, cây cho hạt gạo đục chín muộn có tỷ lệ 21%.

Câu 29 :  Cho cây thân cao hoa đỏ lai phân tích, đời con có tỷ lệ: 25% thân cao hoa đỏ; 25% thân cao hoa trắng; 25% thân thấp hoa đỏ; 25% thân thấp hoa trắng (mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định). Kết luận nào sau đây không đúng?

A  Thế hệ P có kiểu gen AaBb và aabb. 

B Thân cao, hoa trắng là những tính tính trạng lặn.

C  Kiểu hình thân thấp hoa trắng luôn có kiểu gen đồng hợp.

D ở đời con chỉ có 4 kiểu tổ hợp giao tử.

Câu 30 :  Ở lúa, mỗi gen quy định một tính trạng. Ptc: ? x ? g F1. F1 x F1 g F2 có tỉ lệ 1 cây cao, hạt tròn, chín muộn : 2 cây cao, hạt tròn, chín sớm : 1 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời 3 tính trạng.

A Di truyền liên kết hoàn toàn cả 3 tính trạng.

B Kích thước cây và dạng hạt di truyền liên kết hoàn toàn với nhau và di truyền PLĐL với thời gian chín của hạt.

C  Kích thước cây và thời gian chín của hạt di truyền liên kết hoàn toàn với nhau và di truyền PLĐL với dạng hạt.

D  3 tính trạng di truyền độc lập nhau.

Câu 31 : Khi lai 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn với nhau được F1 toàn hạt trơn có tua cuốn. Cho F1 giao phấn với nhau, cho rằng 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau theo F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:

A 1 trơn, có tua cuốn : 1 nhăn, không có tua cuốn   

B  9 trơn, tua cuốn : 3 nhăn, có tua cuốn : 3 trơn, không tua cuốn : 1 nhăn, không tua cuốn

C  1 trơn,không tua cuốn : 2 trơn có tua cuốn : 1 nhăn có tua cuốn

D  3 trơn có tua cuốn : 1 nhăn không tua cuốn

Câu 43 : Xét tổ hợp gen \frac{aB}{Ab}Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:

A ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.                                            

B  ABD = ABd = abD = abd = 9%.

C ABD = Abd = aBD = abd = 9%.                                       

D  ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.

Câu 45 : Cơ thể nào sau đây khi phát sinh hoán vị gen sẽ cho các loại giao tử hoán vị phân biệt được với các loại giao tử liên kết :

A  AaXBDXbd.                                                                               

B  AaXBDXBd 

C  AaXBdXbd        

D  AaXBdXBD

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247